A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng;
- Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá;
- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xh.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần TLV để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
3. Thái độ: Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.
C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
8A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 kêu gọi chúng ta về vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trọng như thế nào?
3. Bài mới : Hiện nay, hút thuốc lá là hiện tượng phổ biến. Nhưng hút thuốc lá không chỉ tốn tiền mà nghiêm trọng hơn nó ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cho người hút và những người xung quanh. Vì thế chống thuốc lá, chống hút thuốc lá từ lâu đã trở thành một vấn đề khoa học - xã hội mang tầm thế giới. Bài Ôn dịch, thuốc lá chính là tiếng còi báo động gióng lên rất kịp thời.
Tuần : 12 Ngày soạn: 10/11/2012 Tiết PPCT: 45 Ngày dạy: 12/11/2012 Văn bản: ÔN DỊCH, THUỐC LÁ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng; - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá; - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xh. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần TLV để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 3. Thái độ: Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 kêu gọi chúng ta về vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trọng như thế nào? 3. Bài mới : Hiện nay, hút thuốc lá là hiện tượng phổ biến. Nhưng hút thuốc lá không chỉ tốn tiền mà nghiêm trọng hơn nó ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cho người hút và những người xung quanh. Vì thế chống thuốc lá, chống hút thuốc lá từ lâu đã trở thành một vấn đề khoa học - xã hội mang tầm thế giới. Bài Ôn dịch, thuốc lá chính là tiếng còi báo động gióng lên rất kịp thời. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG Yêu cầu HS trình bày về tác giả và tác phẩm. - Xuất xứ tác phẩm, kiểu văn bản, chủ đề và một số thuật ngữ khoa học. HS trình bày. GV nhân xét, kết luận và chuyển. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Yêu cầu HS đọc văn bản và chú thích: giọng rõ ràng mạch lạc. HS đọc. HS khác nhận xét. Phân tích ý nghĩa của việc dùng dấu phẩy trong đầu đề của văn bản: ôn dịch, thuốc lá. có thể sửa thành ôn dịch thuốc lá hoặc Thuốc lá là một loại ôn dịch được không? Vì sao? Văn bản nên chia làm mấy phần? HS suy nghĩ và trả lời Gv: Những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài ? Thông tin nào đựơc nêu thành chủ đề cho văn bản này ? Hs: Có nhiều nạn dịch xuất hiện, trong đó ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người. * Hs đọc và theo dõi đoạn “ngày trước quả là một tội ác” Gv: Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào ? Hs: Hai phương diện : sức khỏe và đạo đức lối sống Gv: Việc tác giả tiếp tục so sánh tác hại của thuốc lá bằng cách dẫn lời Trần Hưng Đạo như trên nhằm dụng ý gì ? HS trình bày: Tác giả so sánh việc hút thuốc lá sẽ gây tác hại cho cơ thể, cho sức khoẻ của người hút, người nghiện thuốc lá như là giặc gậm nhấm từ từ mà chắc chắn, khó gỡ, thậm chí không có cách nào chữa trị. Gv: Vậy khói thuốc lá đã đem lại những nguy hiểm gì cho cơ thể người hút ? HS tìm chi tiết và trả lời Gv: Ngoài ra, khói thuốc lá đã đem lại những nguy hiểm gì cho những người xung quanh ? HS tìm chi tiết và trả lời Nhận xét cách trình bày của tác giả về vấn đề này? Hs: suy nghĩ và trả lời Gv: Các tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độc tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người như thế nào ? Hs: trả lời độc lập, Gv chốt ý và ghi bảng. *HS đọc đoạn “Bố anh con đường phạm pháp” Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức của con người hãy cho biết: Những thông tin nổi bật của đoạn này là gì ? Ở đoạn này, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh như thế nào? Với dụng ý gì ? Hs: So sánh tỉ lệ hút thuốc của thanh thiếu niên thành phố lớn ở Việt Nam với thành phố Âu- Mĩ . So sánh số tiền nhỏ của thanh thiếu niên Mĩ so với số tiền lớn của Việt Nam - Dụng ý :Cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở người nghèo. Gv: Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức của con người như thế nào? Gv: Toàn bộ thông tin ở thân bài cho ta hiểu biết về thuốc lá như thế nào ? Hs: suy nghĩ và trả lời độc lập Thảo luận nhóm: 3 phút, mỗi nhóm 4 HS Thuốc lá rất có hại, vậy em sẽ làm gì khi người thân của em hút thuốc? Hs các nhóm: Bộc lộ. Gv sửa nhóm, chốt ý Gv: Những yếu tố nghệ thuật nào giúp văn bản có tính thuyết phục? Em hiểu gì về tác hại thuốc lá sau khi đọc Ôn dịch , thuốc lá ? Hs: Trả lời. Hs: đọc ghi nhớ sgk/121 Gv: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tuyên truyền tác hại của huốc lá. - Chuẩn bị bài “Bài toán dân số”. Khảo sát bình quân số trẻ / 1 phụ nữ ở thôn của em ? I- GIỚI THIỆU CHUNG 1- Tác giả: Nguyễn Khắc Viện. 2- Tác phẩm: a/ Xuất xứ: Trích trong Từ thuốc lá đến ma tuý- Bệnh nghiện. b/ Kiểu loại văn bản: Thuộc kiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề xã hội có nhiều tác hại. - Nhan đề văn bản thể hiện quan điểm, thái độ đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá. - Một số thuật ngữ khoa học. II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1- Đọc-tìm hiểu chú thích. * Tên gọi của văn bản. - Thuốc lá là cách nói tắt của tệ nghiện thuốc lá -> bệnh rất dễ lây lan. - Ôn dịch -> thường dùng làm tiếng chửi rủa. - Dấu phẩy được sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm. 2- Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục : gồm 3 phần. P1 : Từ đầu đến nặng hơn cả AIDS (Thuốc lá trở thành ôn dịch) P2: Tiếp theo đến con đường phạm pháp (tác hại của thuốc lá ) P 3 : Còn lại (Kiến nghị chống thuốc lá) b. Phân tích : b1/ Thuốc lá đe doạ sức khỏe và tính mạng của loài người: - Nạn nghiện thuốc lá là một dịch bệnh nguy hiểm dễ lây lan. - So sánh: Ôn dịch thuốc lá đe dọa sức khỏe con người nguy hiểm hơn AIDS - Khói thuốc chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút: + Chất hắc ín: làm tê liệt các lông mao ở vòm họng, phế quản gây ho hen, viêm phế quản, ung thư vòm họng và phổi. + Chất ô- xít các-bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ô xi khiến sức khoẻ giảm sút + Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch, gây bệnh huyết áp cao, nhồi máu cơ tim, có thể tử vong - Khói thuốc đầu độc những người xung quanh: gây tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu. -> Chứng cớ khoa học, phân tích và minh họa bằng số liệu thống kê, có sức thuyết phục => Thuốc lá huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người, và là nguyên nhân dẫn đến cái chết b2/Thuốc lá không chỉ làm hại đến sức khỏe mà còn ảnh hưởng xấu đến đạo đức - Hút thuốc lá là một hành vi không tốt, ở nơi đông người là thiếu văn hóa. - Làm kiệt quệ tài chính - Để có tiến hút thuốc thanh thiếu niên phải sinh ra trộm cắp - Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện ma tuý. -> Phương pháp so sánh => Huỷ hoại lối sống nhân cách của con người Việt Nam, nhất là thanh thiếu niên. b3/ Làm gì để chống hút thuốc lá. .- Hạn chế sản xuất thuốc lá, tăng thuế mặt hàng thuốc lá. - Không hút thuốc, cai bỏ thuốc. - Tuyến truyền tác hại của thuốc lá. - Xử phạt người hút thuốc không đúng nơi quy định. => Tránh xa thuốc lá, toàn xã hội hãy bài trừ thuốc lá vì thuốc lá là nguyên nhân dẫn đến cái chết 3/ Tổng kết: a.Nghệ thuật: - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động. - Sử dụng nghệ thuật so sánh để thuyết minh vấn đề y học. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá à Ghi nhớ sgk tr 122. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học bài và làm bài tập 3 tr 118; - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng * Bài mới: Tiết sau: Soạn bài: Câu ghép (tiếp theo). Chuẩn bị bài “Bài toán dân số”. E. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 12 Ngày soạn: 11/11/2012 Tiết PPCT: 46 Ngày dạy: 13/11/2012 Tiếng Việt: CÂU GHÉP (TT) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: Yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Thán từ là: A. Là biện pháp tu từ nghệ thuật B. Là từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm C. Từ dùng để nối các vế câu D. Đi kèm với động từ, tính từ bổ nghĩa cho chúng. Câu 2: Câu nào có trợ từ? A. Hai bát cơm B. Nó ăn hai bát cơm C. Nó ăn những hai bát cơm D. Hai bát cơm nó ăn Câu 3: Tình thái từ in đậm trong trường hợp nào tạo câu cầu khiến? A. Em đi học hả? B. Em đi học đây C. Em đi học nhé! D. Em đi học. Câu 4: “Thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn” . Câu ca dao trên sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ gì đã học? A. Điệp ngữ B.So sánh C. Nói quá D. Chơi chữ Câu 5: Tìm từ tượng thanh trong các ví dụ dưới đây: A. Mảnh khảnh B. Xa xa C. Thấp thoáng. D. Lách cách. Câu 6: Xác định từ tượng hình trong các ví dụ dưới đây: A. Ào ào B. Rì rào C. Chót vót D. Vi vu. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Thế nào là nói giảm nói tránh? VD ? Câu 2 (5.0 điểm) Hs viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự chọn có sử dụng câu ghép và dùng quan hệ từ hoặc cặp để nối (nếu ...thì, tuy ...nhưng..) . Phân tích cấu trúc câu ghép đó. ĐÁP ÁN: A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B C A C D C B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Nói giảm nói tránh là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự VD: Bác ấy đã là người thiên cổ (thiên cổ -> đã chết) 1.0 điểm 1.0 điểm Câu 2 * Yêu cầu về hình thức: - Hs viết đoạn văn ngắn đủ 5 câu, trong đó có câu ghép, viết không sai chính tả, diễn đạt gãy gọn, đảm bảo các ý lo gic * Yêu cầu nội dung: - Đoạn văn chứa câu ghép có dùng từ nối là quan hệ từ và phân tích cấu trúc câu ghép đó: VD : Nếu trời/ mưa to thì đường xá/ lầy lội C1 V1 C2 V2 điểm 4.0 điểm 3. Bài mới : Các em đã biết thế nào là câu ghép, cách nối các vế câu ghép. Tại sao các vế câu ghép có nhiều cách nối khác nhau? Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về câu ghép để thấy mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG Gv treo bảng ph ... : Nắm rõ , phối hợp sử dụng các PPTM để tạo lập VBTM theo yêu cầu. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh? Nêu các đặc điểm của VBTM? 3. Bài mới : Với bất cứ một loại văn bản nào muốn viết thành thạo các em phải nắm được phương pháp. Bài học hôm nay sẽ chỉ ra cho các em biết các yêu cầu của phương pháp thuyết minh để làm bài văn thuyết minh được tốt hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG Đọc lại các văn bản thuyết minh vừa học và cho biết các văn bản ấy sử dụng các loại tri thức nào? Làm thế nào để có các tri thức ấy? Vai trò của quan sát, học tập, tích luỹ ở đây như thế nào? HS trình bày theo suy nghĩ. Bằng trí tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không? HS đọc ghi nhớ mục 1 sgk tr 128. Hs đọc ví dụ a phần 2 sgk Gv: Các câu định nghĩa, giải thích thường đứng ở vị trí như thế nào trong bài văn thuyết minh và có sử dụng từ gì? Gv: Sau từ ấy, người ta thường cung cấp 1 kiến thức như thế nào? Hs: cung cấp một phán đoán Gv: Hãy định nghĩa “sách là gì ?”, “bút là gì?”. Hs: Sách là phương tiện giữ gìn và truyền bá kiến thức Hs đọc đoạn b Gv: Em hiểu như thế nào là Phương pháp liệt kê ? Phương pháp liệt kê có tác dụng như thế nào đối với việc trình bày tính chất của sự việc ? Hs: suy nghĩ và trả lời Hs đọc đoạn c Chỉ ra các số liệu và nêu tác dụng của việc xử phạt những người hút thuốc lá? Hs đọc ví dụ d Gv: Đoạn văn đó cung cấp những số liệu nào? Nếu không có số liệu, có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố không ? Hs: không khí chiếm 20%, thán khí chiếm 30% ; 500 con người và động vật mỗi hét ta có 9000kgNếu không có số liệu thì không thể làm sáng tỏ vai trò của cỏ trong thành phố Hs đọc ví dụ e Gv: Cho biết tác dụng của phương pháp so sánh ? Gv: Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào ? Hs: là sự kết hợp hài hoà của núi, sông, biển Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng Huế có những sản phẩm đặc biệt, nổi tiếng với những món ăn ; Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường Hs đọc ví dụ g Gv: Khi nào thì dùng phương pháp phân loại ? Dùng phương thức thuyết minh này có tác dụng gì ? Hs: Giúp cho người đọc hiểu dần từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống cơ sở để hiểu đối tượng một cách đầy đủ, toàn diện . Gv: Vậy muốn bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ người ta sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ? (Ghi nhớ sgk) LUYỆN TẬP Bài 1: Tác giả bài ôn dịch, thuốc lá đã nghiên cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu lên yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Em hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết. HS trình bày. HS khác nhận xét. Nhận xét. Bài 2: Bài viết đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào để nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá? HS đọc lại bài và trả lời. Nhận xét. Bài 3: Hs đọc yêu cầu của đề. Gv hướng dẫn, hs tự làm. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Sưu tầm, đọc thêm các văn bản thuyết minh sử dụng phong phú các phương pháp để học tập - Đọc kĩ một số đoạn văn thuyết minh hay. Chuẩn bị bài “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh”.Tìm hiểu các tri thức liên quan đến các đề văn thuyết minh trong bài. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1/ Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh. a/ Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh. * Phân tích ví dụ: - Các văn bản thuyết minh vừa học sử dụng các tri thức về khoa học, văn hoá, lịch sử - Văn thuyết minh không dùng trí tưởng tượng hay suy luận. b- Ghi nhớ mục 1 sgk tr 128. 2/Phương pháp thuyết minh. a.Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích * Vd sgk/126 - Có sử dụng từ là, hay dùng đầu đoạn, đầu văn bản. - Tác dụng: định nghĩa, chỉ ra bản chất của đối tượng. b. Phương pháp liệt kê : * Vd sgk/127 - Có sử dụng nhiều dấu phẩy, dấu chấm phẩy. - Tác dụng: Kể ra hàng loạt những con đặc điểm, tính chất của đối tượng thuyết minh theo một trình tự nhất định. c. Phương pháp nêu ví dụ: * VD: sgk/127 - Nêu ra những dẫn chứng xác thực để minh họa cho vấn đề đang được thuyết minh, làm cho người đọc dễ hiểu, dễ nắm bắt vấn đề d. Phương pháp dùng số liệu * Vd sgk/127 - Dẫn ra các con số cụ thể. - Tác dụng: Mang lại kiến thức chính xác, có độ tinh cậy cao. e. Phương pháp so sánh : * Vd sgk/128 - Có sử dụng các từ so sánh: Hơn, gấp, bằng - Tác dụng: làm nổi bật bản chất của đối tượng thuyết minh. g. Phương pháp phân loại, phân tích * Vd sgk/128 - Chia đối tượng ra nhiều từng loại, từng mặt để phân tích. - Tác dụng: Cung cấp kiến thức nhiều mặt cụ thể, rõ ràng. * Ghi nhớ: Sgk/128 II. LUYỆN TẬP: Bài 1: - Kiến thức y học: Tác hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ và cơ chế di truyền giống nòi xã hội. Bài 2: các phương pháp thuyết minh trong bài: so sánh đối chiếu, phân tích từng tác hại, nêu số liệu Bài 3: kiến thức về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước; về quân sự; về cuộc sống của nữ thanh niên xung phong thời chông mĩ cứu nước - Phương pháp thuyết minh : dùng số liệu và các sự kiện. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Sưu tầm đọc thêm các văn bản thuyết minh sử dụng phong phú các phương pháp để học tập. - Đọc kĩ một số đoạn văn thuyết minh hay. * Bài mới: Soạn bài “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh”. Tiết sau: Trả bài kiểm tra Văn; bài Tập làm văn số 2. E. RÚT KINH NGHIỆM ********************************** Tuần : 12 Ngày soạn: 12/11/2012 Tiết PPCT: 48 Ngày dạy: 14/11/2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Ôn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm 2. Kĩ năng: Nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng sửa chữa, khắc phục những lỗi trong bài viết của mình. 3. Thái độ: Biết nhìn nhận đánh giá một sự việc. Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm về các mặt: ghi nhớ, hệ thống hoá kiến thức từ các vb đã học - Nhận ra lỗi về liên kết vb khi viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới : Hôm nay các em sẽ biết được kết quả vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra để từ đó biết rút kinh nghiệm và khắc phục sửa chữa HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY BÀI KIỂM TRA VĂN Gv đọc lại câu hỏi trắc nghiệm Hs chọn đáp án. Gv công bố đáp án Phần tự luận Gv gọi Hs khá giỏi phát biểu cảm nghĩ và nêu ý chính cần phân tích. - Gv dựa vào đáp án phân tích lại. - Gv nhận xét ưu nhược điểm trong bài viết của Hs. Ưu điểm - Các em biết cách làm bài trắc nghiệm. - Nắm được kiến thức về thể loại, tác giả, nội dung. - Một số bài phân tích sâu.( Salina, Linh, Khánh ) Hạn chế: - Sai kiến thức nhiều, xuyên tạc văn bản gốc.( Thu Ma, Cây) - Nêu được dẫn chứng chưa biết phân tích đánh giá.(Phúc) - Không đọc kĩ tác phẩm Gv sửa các lỗi, hs sửa lỗi. Trả bài-ghi điểm BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 - GV: gọi HS nhắc lại đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Gv gợi ý Hs lập dàn ý. Gv ghi lên bảng dàn bài và thang điểm. Hs: Ghi vở để củng cố Nhận xét chung - Gv nhận xét chung về ưu điểm và hạn chế Sửa lỗi cụ thể Gv: sửa những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi. Hs : sửa lỗi. GV đọc bài khá làm mẫu (Minh, Linh, ..) Trả bài- ghi điểm Hai HS phát bài cho lớp. HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách sửa. * BÀI KIỂM TRA VĂN 1. Đáp án và thang điểm : xem lại tiết 41 2. Nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Đa số Hs đều nắm các bước làm trắc nghiệm kết hợp với tự luận - Hiểu yêu cầu đề bài, không bị lạc đề b.Hạn chế: - Sai chính tả nhiều, trình bày bài quá bẩn - Câu 2 tự luận, kĩ năng viết đoạn văn của HS còn yếu 3. Sửa lỗi cụ thể: a. Lỗi kiến thức: - Trong lòng mẹ được trích trong chương VI của trong lòng mẹ -> Trong lòng mẹ thuộc chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu - Ý nghĩa văn bản: Nỗi cay cực của bé Hồng trước những rắp tâm xấu xa của bà cô -> Tình mẫu tử là mạch nguồn không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. - Câu 2 tự luận: Hs diễn xuôi, kể tóm tắt văn bản Lão Hạc mà chưa nêu được cảm nhận về nhân vật qua các nét đẹp về tính cách, tâm hồn b.Lỗi diễn đạt - Lời văn + Trích đoạn văn-> đoạn trích + Những tuổi thơ của Hồng-> Tuổi thơ của Hồng. + Lão Hạc là một phẩm chất nhân đạo-> Đoạn trích “Lão Hạc “chứa đựng giá trị nhân đạo sâu sắc. + Phản ánh tính chất nhún nhường-> Cho thấy phẩm chất nhún nhường, cam chịu. - Chính tả: cắp mẹ-> gặp mẹ, bọn rơi-> bỏ rơi. * BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 1.Đề bài: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. 2. Đáp án và thang điểm ( xem tiết 35,36) 3. Nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Nhớ lại được lần mắc khuyết điểm với thầy cô. - Bộc lộ được suy nghĩ, thái độ sau khi mắc khuyết điểm. - Biết dựa vào thực tế để sáng tạo thêm b. Hạn chế: - Sai lỗi chính tả nhiều (bài của Wen, Thuận, Thu Ma) - Khuyết điểm chung chung - Không chấm câu, câu không có nội dung - Chép bài, không chịu khó làm bài 4. Sửa lỗi cụ thể a.Lỗi kiến thức: - Đưa nội dung của phần thân bài vào mở bài. - Kí hiệu, viết tắt trong bài b.Lỗi diễn đạt - Dùng từ: Bảng kiểm điểm->bản kiểm điểm Khi vào ngày khai giảng, đến khi thứ 7, từ khi tôi hồi nhỏ-> Ngày khai giảng, Vào ngày thứ 7, khi tôi còn nhỏ. Vào ngày hôm qua-> Hôm qua - Lời văn + Cảm giác bậy bạ -> suy nghĩ vẩn vơ, cẩm giác mơ hồ. + Tôi đã mắc khuyết điểm về tình trạng này -> Tình trạng mắc khuyết điểm thường diễn ra với tôi. + Tôi rất nhiều mắc khuyết điểm -> tôi mắc rất nhiều khuyết điểm -Chính tả: suy ngĩ -> nghĩ, khiết điểm -> khuyết điểm, khó chiệu ->khó chịu, sé ->xé - Độc bài->. Đọc bài, dao bài-> giao bài, ứng sử -> ứng xử, xửa->sửa BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA VĂN Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 8A1 8A2 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 2 Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 8A1 8A2 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tiếp tục sửa lỗi, hoàn thiện bài viết tập làm văn vào vở bài tập. - Tiết sau: Soạn bài Bài toán dân số - Tìm hiểu, sưu tầm một vài câu tục ngữ, thành ngữ nói về sinh đẻ, dân số. E. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: