Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 38 đến 50 - Học kỳ II - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Viết Hoàng

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 38 đến 50 - Học kỳ II - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Viết Hoàng

 I. Mục tiêu :

 - Kiến thức :

+ Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. Nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

 - Kỹ năng :

+ Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã học.

 - Thái độ :

 + Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.

 II. Chuẩn bị:

GV: + Bảng phụ . Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.

HS: + Ôn tập lí thuyết . Bảng phụ nhóm,bút dạ, thước kẻ, máy tính bỏ túi.

 III. Phương pháp :

 Vấn đáp

 Đặt và giải quyết vấn đề , luyện tập .

 IV. Tiến trình dạy học :

 A. Ổn định tổ chức :

 9A:

 9B:

 9C:

 B. Kiểm tra bài cũ :

 Câu hỏi

HS1: - Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?

 - Chữa bài 17b (SGK-16)

 Đáp số : ( x ; y ) =

 HS2: Chữa bài tập 18b (SGK- 16)

 Đáp số : ( a ; b ) =

 C. Bài mới :

 

doc 46 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 38 đến 50 - Học kỳ II - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Viết Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/02/09 
Ngày giảng: 9A : 02/02/09
 9B : 02/02/09
 9C : 02/02/09 Tiết 38 	 
-------------------------------
 I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức : 
+ Củng cố cách giải phương trình bằng phương pháp thế.
 - Kỹ năng :
+ Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã học.
 - Thái độ : 
	+ Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.
 II. Chuẩn bị: 
GV:	+ Bảng phụ . Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS:	+ Ôn tập lí thuyết . Bảng phụ nhóm,bút dạ, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
 III. Phương pháp : 
 Vấn đáp 
 Đặt và giải quyết vấn đề 
 IV. Tiến trình dạy học : 
 A. ổn định tổ chức :
 9A:
 9B:
 9C:
 B. Kiểm tra bài cũ : 
 Câu hỏi
HS1: 
 - Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?
	 - Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
	HS2: Chữa bài tập 14a (15-SGK)
 Đáp án :
 HS1 : 
 (2;-1)z
	 C. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Chữa bài tập :
- GV : Gọi 2 HS lên bảng trình bày
HS1: - Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?
- Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
HS2: Chữa bài tập 14a (15-SGK)
- GV: sửa hoàn chỉnh , đánh giá , cho điểm
- 2 HS: trình bày 
- HS: Nhận xét 
I. Chữa bài tập .
1. Giải hệ phương trình sau 
Vậy hệ phương trình có một nghiệm 
(2;-1)
2. Chữa bài tập 14a (15-SGK)
a)
Hoạt động 2 : Luyện tập : 
- GV : Yêu cầu HS trình bày Bài 16 (SGK-16)
- Nêu quy tắc thế 
- Nêu cách biến đổi phương trình tương đương 
- GV: Nhận xét , chốt Kiến thức 
- 2 HS: trình bày theo hướng dẫn 
-HS: Phát biểu
a. Quy tắc chuyển vế
b. Quy tắc nhân với 1 số
- HS: Nhận xét
II. Luyện tập
Bài 16 (SGK-16)
a) 
Vậy hệ có nghiệm (x;y) = (3;4)
b) 
 D. Củng cố :
	Bài 17a(SGK – 16)
 Vậy hệ có một nghiệm 
	Bài 18a(SGK-16)
	Vì hệ có 1 nghiệm là (1;2) nên ta có giải hệ được 
	 E. Hướng dẫn về nhà : 
	- Học lý thuyết 
	- BTVN : Bài 16; 17b,c ; 18b ( SGK – 16 ) 
	- Hướng dẫn : Làm tương tự các dạng đã chữa trên lớp .
 V. Rút kinh nghiệm 
 ==========================\\*//============================
Ngày soạn: 28/01/09
Ngày giảng: 9A : 03/02/09
 9B : 03/02/09
 9C : 03/02/09 Tiết 39
Đ4.
-------------------------------
 I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức : 
+ Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. Nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
 - Kỹ năng :
+ Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã học.
 - Thái độ : 
	+ Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.
 II. Chuẩn bị: 
GV:	+ Bảng phụ . Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS:	+ Ôn tập lí thuyết . Bảng phụ nhóm,bút dạ, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
 III. Phương pháp :
 Vấn đáp 
 Đặt và giải quyết vấn đề , luyện tập .
 IV. Tiến trình dạy học : 
 A. ổn định tổ chức :
 9A:
 9B:
 9C:
 B. Kiểm tra bài cũ : 
 Câu hỏi
HS1: - Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?
	- Chữa bài 17b (SGK-16)
	Đáp số : ( x ; y ) = 
	HS2: Chữa bài tập 18b (SGK- 16)
	Đáp số : ( a ; b ) = 
	 C. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Quy tắc cộng đại số 
GV cho HS đọc quy tắc cộng đại số
GV cho HS làm ví dụ 1 trong SGK để hiểu rõ hơn về quy tắc cộng đại số.
GV yêu cầu HS cộng từng vế hai phương trình của (I) để được phương trình mới.
 Hãy dùng phương trình mới đó thay vào thế cho phương trình thứ hai ta được hệ nào?
GV cho học sinh làm ?1. Sau đó nhận xét
HS đọc các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
HS: 
(2x-y)-(x + y) = 1 - 2 hay x - 2y = -1
hoặc 
Hs ghi vở
1. Quy tắc cộng đại số : SGK
VD1: Xét hệ phương trình
B1: Cộng từng vế hai phương trình của (I) được (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3
B2: Thay vào phương trình thứ nhất 
hoặc thứ hai, ta được:
Hoạt động 2: áp dụng 
? Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn y trong hệ phương trình?
? Vậy làm thế nào để mất ẩn y, chỉ còn ẩn x.
GV nhận xét: hệ phương trình có nghiệm duy nhất là 
? Hãy nhận xét về các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III)?
? Làm thế nào để mất ẩn x?
GV gọi một HS lên bảng trình bày
GV: Ta sẽ tìm cách biến đổi để đưa hệ (IV) về trường hợp thứ nhất
? Hãy biến đổi hệ (IV) sao cho các phương trình mới có các hệ số của ẩn x bằng nhau?
GV gọi một HS lên bảng giải tiếp
GV cho HS làm theo nhóm
- GV: Nhận xét bài . 
HS: Các hệ số của y đối nhau
HS: Ta cộng từng vế 2 phương trình của hệ sẽ được một phương trình chỉ còn ẩn x.
HS: Các hệ số của x bằng nhau
HS: Ta trừ từng vế hai phương trình của hệ được 5y = 5
HS: Biến đổi
HS hoạt động theo nhóm, sau 5 phút đại diện nhóm trình bày
2. áp dụng
a) Trường hợp thứ nhất
VD2: Xét hệ phương trình
Vậy hệ phương trình có nghiệm
 (3;-3)
VD3: Xét hệ phương trình
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm 
b) Trường hợp thứ hai
VD4: Xét hệ phương trình
 D. Củng cố :
Bài 19 (16-SGK)
Đa thức P(x) chia hết cho x + 1 P(-1) = 0. 
Ta có : P(-1) = m(-1)3 + (m - 2)(-1)2 - (3m + 5)(-1) - 4n
 	 = - m + m - 2 + 3n - 5 - 4n = - n - 7
Đa thức P(x) chia hết cho x - 3 P(3) = 0
Ta có P(3) = m.33 + (m -2).32 - (3n - 5).3 - 4n
 	 = 27m + 9m - 18 - 9n + 15 - 4n = 36m - 13n - 3
Ta có hệ phương trình:
Bài 20: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
a) 
c) Đáp số 
e) Đáp số 
	- Hệ thống toàn bài .
 E. Hướng dẫn về nhà 
- Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
- Làm bài tập 20 (b, d); 21, 22, 23 (SGK- 18,19).
 - Tiết sau luyện tập. 
 V. Rút kinh nghiệm 
 ==========================\\*//============================
Ngày soạn: 07/02/09
Ngày giảng: 9A : 10/02/09
 9B : 09/02/09
 9C : 09/02/09 Tiết 40
-------------------------------
 I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức : 
+ Giúp học sinh củng cố được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số, kết hợp với phương pháp thế .
 - Kỹ năng :
 + Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã học.
 - Thái độ :
 + Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.
 II. Chuẩn bị: 
GV:	+ Bảng phụ . Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS:	+ Ôn tập lí thuyết . Bảng phụ nhóm,bút dạ, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
 III. Phương pháp : 
 Vấn đáp ; đặt và giải quyết vấn đề , luyện tập .
 IV. Tiến trình dạy học : 
A. ổn định tổ chức :
 9A:
 9B:
 9C:
 B. Kiểm tra bài cũ : 
 Câu hỏi
	HS1: Chữa bài tập 22 a,b(SGK-19)
 HS2: Chữa bài tập 22 c ; 23 (SGK-19)
 C. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Chữa bài tập :
GV gọi hai học sinh lên bảng làm bài 22 ; 23 (SGK – 19)
GV: Qua bài tập mà trên , các em cần nhớ khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0, nghĩa là có dạng 0x + 0y = m thì hệ sẽ vô nghiệm nếu
m # 0.
? Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên?
? Khi đó em biến đổi như thế nào?
GV nhận xét và cho điểm 
HS1: Chữa bài tập 22 a,b(SGK-19)
HS2: Chữa bài tập 22 c ; 23 (SGK-19)
 HS: Trả lời
- Cả lớp quan sát ; làm bài 24 
(SGK – 19);
nhận xét
I. Chữa bài tập
1. Bài tập 22 (SGK-19)
a) 
Nghiệm của hệ phương trình: 
b) 
Phương trình 0x + 0y = 27 vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm.
c) 
Nghiệm của hệ phương trình là:
Hoạt động 2 : Luyện tập :
? Em có nhận xét gì về hệ phương trình trên?
? P2 Giải như thế nào?
GV giới thiệu cách đặt ẩn phụ
- GV: Nhận xét , chốt kiến thức 
 Giáo viên có thể yêu cầu học sinh giải theo cách khác bằng cách đặt ẩn phụ
 Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải
HS: Hệ phương trình trên không có dạng như các trường hợp đã làm.
HS: Cần nhân phá ngoặc, thu gọn rồi giải
GV cho HS làm bài trong ít phút rồi lên bảng trình bày
- Cả lớp thực hiện , nhận xét
 Học sinh giải theo cách đặt ẩn phụ
 X = x+y
 Y = x – y
 Học sinh lên bảng trình bày
2.Bài 23 (19-SGK)
Thay vào phương trình (2)
II. Luyện tập 
Bài 24 (19-SGK)
 Giải phương trình
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
 D. Củng cố :
Bài 27a (20-SGK)
 Đặt . ĐK: x # 0; y # 0
Ta có: 
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: 
Chọn đáp án đúng : ( GV: Treo bảng phụ )
	Số nghiệm của hệ phương trình là:
A. Vô số nghiệm
B. Vô nghiệm
C. Có một nghiệm duy nhất
D. Một kết quả khác
Đáp án: B. Vô nghiệm
	Giải hệ phương trình sau:
	 	Đáp án :	
 E. Hướng dẫn về nhà : 
Ôn lại các phương pháp giải hệ phương trình.
Bài tập 26, 27b (SGK- 19, 20).
Hướng dẫn bài 26(a) SGK
Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2;-2) và B(-1; 3)
A(2;-2) ị x = 2; y = -2 thay vào phương trình y = ax + b ta được 2a + b = -2
B(-1;3) ị x = -1; y = 3 thay vào phương trình y = ax + b ta được – a + b = 3
Giải hệ phương trình ị a và b.
 V. Rút kinh nghiệm 
 ==========================\\*//============================
Ngày soạn: 13/02/09
Ngày giảng: 9A : 10/02/09 
 9B : 10/02/09
 9C : 10/02/09 Tiết 41
Đ5.
-------------------------------
 I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức : 
+ Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
 - Kỹ năng :
+ Rèn kĩ năng lập hệ phương trình ; giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã học.
 - Thái độ : + Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.
 II. Chuẩn bị: 
GV:	+ Bảng phụ . Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS:	+ Bảng phụ nhóm,bút dạ, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
 III. Phương pháp :
 Vấn đáp ; đặt và giải quyết vấn đề , luyện tập .
 IV. Tiến trình dạy học : 
A. ổn định tổ chức :
 9A:
 9B:
 9C:
 B. Kiểm tra bài cũ : 
 Câu hỏi
? ở lớp 8 các em đã giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
Em hãy nhắc lại các bước giải?
	HS: Giải bài toán bằng cách lập phương trình có 3 bước:
	B1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
	B2: Giải hệ phương trình
B3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn rồi kết luận.
GV: Trong tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
	 C. Bài mới :
GV: Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình chúng ta làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác là ở chỗ: ta phải chọn 2 ẩn và lập hệ phương trình.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 :
 Ví dụ 1 : 
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1
? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
? Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy th ... 
2
4
y
0
0,24
1
4
? Hòn bi lăn được 6,25m thì dừng lại => t = ?
? t2 = 25 thì t = ?
 Vì sao ?
-Gọi một Hs lên điền vào bảng phần c.
-Gọi Hs đọc đề bài
? Đề bài cho biết gì
? Còn đại lượng nào thay đổi
? a, Điền số thích hợp vào bảng.
 b, Nếu Q = 60calo. 
 Tính I =?
-Cho Hs suy nghĩ 2’, sau đó gọi 1 Hs lên bảng trình bày câu a,
-Gọi tiếp Hs lên bảng trình bày tiếp câu b
-Đọc đề bài, một em lên bảng điền.
-Một em lên bảng xác định các điểm và biểu diễn lên mặt phẳng toạ độ.
- Theo dõi đề bài
-Làm bài dưới lớp, sau đó 1 em lên bảng làm bài.
-Từ y=at2 => tính a
-Xét các tỉ số: 
-Một em khác lên bảng làm tiếp câu b.
 t = 5 ( vì thời gian là số dương)
- HS: Điền .
- Một HS đọc to đề bài.
-HS: Q = 0,24RI2t
 R = 10
 t = 1 (s)
còn đại lượng I thay đổi.
- Dưới lớp làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng.
- HS : Làm ,
 Nhận xét 
1. Bài 2/36-Sbt
a, 
x
-2
-1
0
1
2
y=3x2
12
3
0
3
12
b, 
A(-;)
A’(;)
B(-1;3)
B’(1;3)
C(-2;12)
C’(2;12)
2. Bài 5/SBT-37.
a, y=at2 a = (t0)
xét các tỉ số: 
 a = . 
Vậy lần đo đầu tiên không đúng.
b, Thay y = 6,25 vào công thức 
y= ta có: 6,25 = 
 t2 = 6,25.4 = 25
 t = 5 ( vì thời gian là số dương)
c,
t
0
1
2
3
4
5
6
y
0
0,25
1
2,25
4
6,25
9
3. Bài 6/SBT-37
Q = 0,24. 10.I2.1 = 2,4.I2
a, 
I (A)
1
2
3
4
Q (calo)
2,4
9,6
21,6
38,4
b, 
Q = 2,4.I2
60 = 2,4.I2 I2 = 60:2,4 = 25
 I = 5 (A)
D. Củng cố. 
- GV : nhắc lại cho học sinh thấy được nếu cho hàm số y = ax2 = f(x) có thể tính 
 được f(1), f(2),... và nếu cho giá trị f(x) ta có thể tính được giá trị x tương ứng.
- Công thức y = ax2 (a0) có liên hệ với những dạng toán thực tế nào?
- Bài tập : Cho hàm số f(x) = (2 - )x2
 Tính f(-1)	;	f(-)	;	
 Đáp số : f(-1) = - 2 	; f(-) = 	; = 2 + 
 E. Hướng dẫn về nhà. 
- Ôn lại tính chất của hàm số y = ax2 (a0) và các nhận xét về hàm số y = ax2 
 khi a > 0 ; a < 0
- Ôn lại khái niệm đồ thị hàm số y = f(x).
- BTVN: 2, 3/ 36-Sbt.
- Chuẩn bị thước, êke, bút chì để tiết sau học đồ thị hàm số y = ax2 (a0)
 V. Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: 07/03/09
Ngày giảng: 9A : 10/03/09 
 9B : 09/03/09
 9C : 09/03/09 Tiết 49
Đ2.
y = ax2 (a0)
 I. Mục tiêu
 - Kiến thức
+ Học sinh biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a0) và phân biệt đựơc chúng trong hai trường hợp a > 0 và a < 0.
+ Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số.
 - Kỹ năng
+ Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 (a0).
 - Thái độ
+ Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo
 II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ giá trị hàm số y = 2x2 và y = -x2.
HS : Thước thẳng, êke, MTBT .
 III. Phương pháp : 
 Vấn đáp 
 Đặt và giải quyết vấn đề 
 Luyện tập .
 IV. Tiến trình dạy học : 
 A. ổn định tổ chức :
 9A:
 9B:
 9C:
 B. Kiểm tra 
 HS1 : Điền vào ô trống. ( dòng 2 bỏ trống )
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=2x2
18
8
2
0
2
8
18
? Nêu tính chất của hàm số y = ax2 (a0).
HS2 : Điền vào ô trống. ( dòng 2 bỏ trống )
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=-x2
-8
-2
-
0
-
-2
-8
? Nêu nhận xét về hàm số y = ax2 (a0).
- HS: Nhận xét 
- GV: Đánh giá , cho điểm .
	 C. Bài mới : 
 ĐVĐ: Ta đã biết trên mặt phẳng toạ độ, đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm M(x;f(x)). Để xác định một điểm của đồ thị ta lấy một giá trị của x làm hoành độ thì tung độ là giá trị tương ứng y = f(x). Ta đã biết đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng. Tiết này ta sẽ xem đồ thị của hàm số y = ax2 có dạng như thế nào. Ta xét các ví dụ sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. Ví dụ
-Cho Hs xét vd1. Gv ghi “ví dụ 1” lên phía trên bảng giá trị của Hs1
- Biểu diễn các điểm: 
A(-3;18); B(-2;8); 
C(-1;2); O(0;0); C’(1;2); B’(2;8); A’(3;18). 
- Yêu cầu Hs quan sát khi Gv vẽ đường cong qua các điểm đó.
-Yêu cầu Hs vẽ đồ thị vào vở.
? Nhận xét dạng đồ thị của hàm số y = 2x2. 
-Giới thiệu cho Hs tên gọi của đồ thị là Parabol.
-Cho Hs làm ?1.
+Nhận xét vị trí của đồ thị so với trục Ox.
+Nhận xét vị trí cặp điểm A, A’ đối với trục Oy? Tương tự đối với các cặp điểm B và B’; C và C’.
+Điểm thấp nhất của đồ thị?
-Cho Hs làm vd2
- Gọi một Hs lên bảng biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Hs vẽ xong Gv yêu cầu Hs làm ?2.
+Vị trí đồ thị so với trục Ox.
+Vị trí các cặp điểm so với trục Oy.
+Vị trí điểm O so với các điểm còn lại.
-Theo dõi Gv vẽ đồ thị.
-Vẽ đồ thị vào vở.
- Có dạng một đường cong.
-Tại chỗ trả lời miệng ?1.
- Dựa vào bảng một số giá trị tương ứng của Hs2 (phần ktbc), 
biểu diễn các điểm lên mặt phẳng toạ độ, rồi lần lượt nối chúng lại để được một đường cong.
- Dưới lớp vẽ vào vở.
- Tại chỗ trả lời ?2.
1. Ví dụ :
*Ví dụ 1: 
Đồ thị của hàm số y = 2x2.
-Bảng một số cặp giá trị tương ứng.
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=2x2
18
8
2
0
2
8
18
- Đồ thị hàm số đi qua các điểm:
A(-3;18) A’(3;18) 
B(-2;8) B’(2;8)
C(-1;2) C’(1;2)
O(0;0)
- Đồ thị của hàm số y = 2x2 nằm phía trên trục hoành.
-A và A’ đối xứng nhau qua Oy
 B và B’ đối xứng nhau qua Oy
 C và C’ đối xứng nhau qua Oy
- Điểm O là điểm thấp nhất của đồ thị.
*Ví dụ 2: 
Đồ thị hàm số y = -x2
Hoạt động 2. Nhận xét.
? Qua 2 ví dụ trên ta có nhận xét gì về đồ thị của hàm số 
y = ax2 (a0).
- Gọi Hs đọc lại nxét Sgk/35
- Cho Hs làm ?3
- Sau 3--> 4’ gọi các nhóm nêu kết quả.
? Nếu không yêu cầu tính tung độ của điểm D bằng 2 cách thì em chọn cách nào ? vì sao ?
-Phần b Gv gọi Hs kiểm tra lại bằng tính toán.
-Nêu chú ý khi vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0)
- Nêu nhận xét
- Hai HS lần lượt đọc nhận xét.
- Hoạt động nhóm làm ?3 từ 3--> 4’. Xác định điểm có hoành độ bằng 3, điểm có tung độ bằng -5.
- Chọn cách 2 vì độ chính xác cao hơn.
-Thực hiện phép toán để kiểm tra lại kết quả.
- Đọc chú ý: Sgk/35.
2. Nhận xét: Sgk-35.
?3
a, Trên đồ thị hàm số y = -x2, điểm D có hoành độ bằng 3.
- C1: Bằng đồ thị suy ra tung độ của điểm D bằng -4,5
- C2: Tính y với x = 3, ta có:
 y = -x2 = -.32 = -4,5.
b, Trên đồ thị, điểm E và E’ đều có tung độ bằng -5. Giá trị hoành độ của E khoảng 3,2, của E’ khoảng -3,2.
*Chú ý: Sgk/35.
 D. Củng cố. 
? Đồ thị hàm số y = ax2 (a0) có dạng như thế nào ? Đồ thị có tính chất gì ?
? Hãy điền vào ô trống mà không cần tính toán.
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=x2
3
0
3
? Vẽ đồ thị hàm số y = x2
- Hệ thống toàn bài .
 E. Hướng dẫn về nhà. 
- Nắm vững dạng đồ thị hàm số y = ax2 (a0) và cách vẽ
- BTVN : Bài 4, 5(Sgk-36,37) ; Bài6 (Sbt-38).
- Đọc bài đọc thêm : Vài cách vẽ Parabol. 
- Hướng dẫn bài 5(Sgk-37) Vẽ các đồ thị đó trên cùng một mặt phẳng toạ độ 
tìm các điểm có cùng hoành độ x = -1,5 trên 3 đồ thị bằng cách 2 đã học 
 V. Rút kinh nghiệm 
====================\\*//=====================
Ngày soạn: 07/03/09
Ngày giảng: 9A : 10/03/09 
 9B : 10/03/09
 9C : 10/03/09 Tiết 50
-------------------------------
 I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức : 
+ Học sinh được củng cố nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 (a0) qua việc vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0).
 - Kỹ năng :
+ Học sinh được rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0), kỹ năng ước lượng các giá trị hay ước lượng vị trí của một số điểm biểu diễn các số vô tỉ.
 - Thái độ : 
+ Học sinh được biết thêm mối quan hệ chặt chẽ của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để sau này có thêm cách tìm nghiệm phương trình bậc hai bằng đồ thị, cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất qua đồ thị.
 II. Chuẩn bị: 
GV:	+ Bảng phụ . Thước thẳng ; máy tính bỏ túi.
HS:	+ Thước kẻ, máy tính bỏ túi.
 III. Phương pháp : 
 Vấn đáp 
 Đặt và giải quyết vấn đề 
 Luyện tập .
 IV. Tiến trình dạy học : 
 A. ổn định tổ chức :
 9A:
 9B:
 9C:
HS1: 	- Nêu nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 (a0).
	- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0).
HS2 :	Vẽ đồ thị hàm số y = x2.
	 C. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Chữa bài tập : 
Đáp án :
- Vẽ đồ thị hàm số y = x2. (Bài 6a/SGK-38)
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = x2
9
4
1
0
1
4
9
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 2 : Luyện tập 
- Sau khi kiểm tra bài cũ cho Hs làm tiếp bài 6/38-Sgk.
? Hãy tính f(-8), ...
? Dùng đồ thị ước lượng giá trị: (0,5)2; (-1,5)2; (2,5)2
- Yêu cầu Hs dưới lớp làm vào vở, nx bài trên bảng.
- Hd Hs làm câu d.
? Các số , thuộc trục hoành cho ta biết gì?
? Giá trị y tương ứng 
x = là bao nhiêu.
- Đưa đề bài lên bảng
? Hãy tìm hệ số a của hàm số.
? Điểm A(4 ;4) có thuộc đồ thị hàm số không
? Hãy tìm thêm hai điểm nữa và vẽ đồ thị hàm số.
? Tìm tung độ của điểm thuộc Parabol có hoành độ là x = -3
? Tìm các điểm thuộc Parabol có tung độ 
y = 6,25.
? Khi x tăng từ (-2) đến 4 thì giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của hàm số là bao nhiêu
- Gọi Hs đọc đề bài.
? Vẽ đồ thị hàm số 
y = -x + 6 như thế nào
- Gọi một Hs lên bảng làm câu a.
- Có thể hướng dẫn Hs lập bảng giá trị sau đó vẽ đồ thị.
? Tìm giao điểm của hai đồ thị.
-1 Hs lên bảng tính : f(-8), ...
- Lên bảng dùng thước lấy điểm 0,5 trên trục Ox, dóng lên cắt đồ thị tại M, từ M dóng vuông góc và cắt Oy tại điểm khoảng 0,25
- Cho biết giá trị 
x =  ; x = 
+ y = x2 = ()2 = 3.
- Theo dõi đề bài.
- Tại chỗ nêu cách làm.
- Trả lời miệng.
A(4;4) thuộc đồ thị hàm số
- Một HS lên bảng làm.
-Tại chỗ trình bày
-Hs : 
 C1 : Tính
 C2 : Dùng đồ thị
- Nêu cách làm.
- Dựa vào đồ thị hàm số để trả lời.
- Một em đọc to đề bài
- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = -x + 6
-Dưới lớp làm vào vở.
- HS : Thực hiện
 Nhận xét . 
1. Bài 6/38-Sgk: 
 Cho hàm số y = f(x) = x2
b)
f(-8) = 64 f(-0,75) = 
f(-1,3) = 1,69 f(1,5) = 2,25
c) 
(0,5)2 = 0,25
(-1,5)2 = 2,25
(2,5)2 = 6,25
d)
+Từ điểm 3 trên Oy, dóng đường với Oy cắt đồ thị y = x2 tại N, từ N dóng đường với Ox cắt Ox tại .
+ Tương tự với điểm .
2. Bài tập.
- Điểm M đồ thị hàm số y = ax2.
a, Tìm hệ số a .
M(2;1) đồ thị hàm số y = ax2
 1 = a.22 a = 
b, x = 4 y = = 4.
 A(4;4) thuộc đồ thị hàm số.
c, Vẽ đồ thị hàm số.
d, x = -3 y = .(-3)2 = = 2,25
e, y = 6,25 .x2 = 6,25
 x2 = 25 x = 5
 B(5;6,25) và B'(-5;6,25) là hai điểm cần tìm.
f, Khi x tăng từ (-2) đến 4.
GTNN của hàm số là y = 0 khi x = 0.
GTLN của hàm số là y = 4 khi x = 4.
3. Bài 9(SGK-39)
Giao điểm: A(3;3); B(-6;12)
 D. Củng cố. 
 Có những dạng toán nào liên quan đến đồ thị hàm số y = ax2
	+Vẽ đồ thị.
	+Tìm điểm thuộc đồ thị, tìm tung độ hoặc hoành độ.
	+Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.
	+Tìm giao điểm hai đồ thị.
	- Hệ thống toàn bài .
E. Hướng dẫn về nhà. 
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BTVN: 8, 10/38,39-Sgk.
 V. Rút kinh nghiệm 
..

Tài liệu đính kèm:

  • doc38-45dai.doc.doc