I. Mục tiêu cần đạt.
* Kiến thức:
Nắm các kiến thức đã học ở học kỳ 2: các kiểu câu, các kiểu hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu.
* Kỹ năng :Rèn luyện các kỹ năng sử dụng tiếng Việt trong nói viết.
* Thái độ : Có ý thức ôn tập tốt
II Chuẩn bị
- Gv: Bảng phụ
- Hs: Ôn lại kiến thức của toàn bộ chương trình.
III. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1 ; Kiểm tra bài cũ
Sự chuẩn bị của h/s
*Hoạt động 2: Khởi động
Gv nêu yêu cầu của tiết học
*Hoạt động 3: Bài mới
Ngày soạn Ngày giảng Tiết 126 Ôn tập chương trình tiếng Việt học ( kỳ 2) I. Mục tiêu cần đạt. * Kiến thức: Nắm các kiến thức đã học ở học kỳ 2: các kiểu câu, các kiểu hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. * Kỹ năng :Rèn luyện các kỹ năng sử dụng tiếng Việt trong nói viết. * Thái độ : Có ý thức ôn tập tốt II Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ - Hs: Ôn lại kiến thức của toàn bộ chương trình. III. Tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1 ; Kiểm tra bài cũ Sự chuẩn bị của h/s *Hoạt động 2: Khởi động Gv nêu yêu cầu của tiết học *Hoạt động 3: Bài mới Hoạt động của thầy H đ của trò Nội dung ? Nhắc lại các kiểu câu đã học. nêu đặc điểm hình thức và chức năng của mỗi loại? Đọc đoạn trích. ? Dựa vào dấu hiệu hình thức để nhận diện? ?Dựa vào câu 2 hãy tạo một câu nghi vấn? ? Cho sẵn các từ, nêu yêu cầu ( mỗi từ đặt 3 câu) Đọc đoạn trích trên bảng phụ. Giải quyết yêu cầu ? Hành động nói là gì? Các kiểu? ? Các cách thực hiện hành động nói? GV chuẩn bị bảng phụ GV chuẩn bị bảng tổng kết, làm mẫu một câu. ? Công dụng của việc lựa chọn trật tự từ? Gv nêu yêu cầu Nêu yêu cầu bài tập 2 H/s độc lập trả lời H/s độc lập làm bài H/s độc lập làm bài H/s thi đặt nhanh, đúng, hay. H/s thảo luận nhóm H/s độc lập trả lời H/s lên bảng nhận xét H/s độc lập làm bài H/s đặt câu H/s độc lập trả lời H/s thảo luận nhóm H/s độc lập làm bài I. Ôn tập về các kiểu câu 1. Lý thuyết: 2. Luyện tập: Bài tập 1:Nhận diện các kiểu câu (1) câu trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định. (2) Câu trần thuật đơn. (3) Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.( không nỡ giận) Bài tập 2: Tạo câu nghi vấn + Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất?( Hỏi theo kiểu câu bị động) + Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? (Hỏi theo kiểu câu chủ động). + Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp mất không? + Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỷ có thể che lấp mất cái bản tính tốt đẹp của người ta không? Bài tập 4: Đặt câu cảm thán từ một từ cho trước Bài tập 4: Nhận biết cách dùng các kiểu câu: a. Câu trần thuật: 1, 3, 6 - Câu cầu khiến: 4 - Câu nghi vấn: 2, 5,7. b Câu nghi vấn dùng để hỏi: 7 c. Câu nghi vấn không dùng để hỏi: 2,5. Câu 2: Biểu lộ sự ngạc nhiên về việc lão Hạc("cụ") nói về những chuỵện chỉ có thể sảy ra trong tương lai xa, chưa thể sảy ra trước mắt. Câu 5: Giải thích cho đề nghị nêu ở câu 4, theo quan điểm của người nói (" ông giáo") và cũng là cái lẽ thông thường, thì không có lý do gì mà lại nhịn đói để dành tiền. II. Ôn tập về hành động nói: 1. Lý thuyết: 2. Luyện tập: a. Xác định hành động nói TT Câu đã cho Hành động nói 1 Tôi bật cười bảo lão: Kể (trình bày) 2 -Sao cụ lo xa đến thế Bộc lộ cảm xúc 3 Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ! Nhận định (tb) 4 Cụ cứ để tiền đấy mà ăn...chết hãy hay! đề nghị(Đk) 5 Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại? Giải thích (trình bày) 6 Không ông Giáo ạ Phủ định bác bỏ 7 ăn mãi hết đi thì...lấy gì mà lo liệu? Hỏi b. Bài tập 2: tt Kiểu câu HĐ nói được thực hiện Cách dùng 1 T thuật Kể Trực tiếp 2 Ng vấn Bộc lộ c xúc Gián tiếp 3 Cảm thán Nhận định Trực tiếp 4 Cầu khiến Đề nghị Trực tiếp 5 Ng vấn Giải thích Gián tiếp 6 P định Phủ định b bỏ Trực tiếp 7 Ng vấn Hỏi Trực tiếp c. Bài 3: đặt câu - Em cam kết không tham gia đua xe trái phép (Hành động cam kết, câu tt, dùng trực tiếp). - Em hứa sẽ đi học đúng giờ( Hđ hứa, câu tt, dùng trực tiếp) III.Ôn về trật tự từ 1. Lý thuyết 2. Luyện tập: a. Bài tập 1:Giải thích sự sắp xếp trật tự từ: Biểu thị thứ tự trước sau của hoạt động, trạng thái (các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp đúng theo thứ tự xuất hiện và thực hiện: Thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hành động về tâu vua) b. Bài tập 2: Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ: + Nối kết + Nhấn mạnh, làm nổi bật đề tài của câu nói. *Hoạt động 3: Học ở nhà: Ôn tập, hoàn thành bài tập còn lại, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Gv khái quát lại bài học t.
Tài liệu đính kèm: