Đề bài:
I- Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu với ý trả lời đúng nhất.
1- Từ ghép chính phụ là từ như thế nào:
a- Từ có hai tiếng có nghĩa.
b- Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.
c- Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
2- Trong các từ láy sau từ nào là từ láy toàn bộ.
a- Mạnh mẽ. c- Mong manh.
b- Ấm áp. d- Thăm thẳm.
3- Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau: “ Ai đi đâu đấy hới ai
Hay là trúc đã nhớ Mai đi tìm”
a- Ai c- Mai
b- Trúc d- Nhớ.
Họ và tên: Lớp: Kiểm tra tiếng việt – 1 tiết Đề bài: I- Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu với ý trả lời đúng nhất. 1- Từ ghép chính phụ là từ như thế nào: a- Từ có hai tiếng có nghĩa. b- Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. c- Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. 2- Trong các từ láy sau từ nào là từ láy toàn bộ. a- Mạnh mẽ. c- Mong manh. b- ấm áp. d- Thăm thẳm. 3- Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau: “ Ai đi đâu đấy hới ai Hay là trúc đã nhớ Mai đi tìm” a- Ai c- Mai b- Trúc d- Nhớ. 4- Đại từ tìm được ở câu trên được dùng làm gì. a- Trỏ người. c- Hỏi người. b- Trỏ vật. d- Hỏi vật. 5- Thế nào là quan hệ từ ? a- Là từ chỉ người và vật. b- Là từ chỉ hoạt động, tính chất của người và vật. c- Là từ chỉ quan hệ ý nghĩa giữa các thành phần câu và giữa câu với câu. 6- Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ ? a- Tôi với nó cùng chơi. b- Trời mưa to và tôi vẫn tới trường. c- Nó cũng ham đọc sách như tôi 7- Nối đại từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp ? A (Đại từ) B (Nội dung) a- Bao giờ b- Bao nhiêu c- Thế nào d- Ai 1- Hỏi về người và vật 2- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. 3- Hỏi về số lượng. 4- Hỏi về thời gian. II- Phần tự luận: 1- Gạch chân những từ Hán Việt trong các câu sau: a- Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà. b- Lúc lâm chung, ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau. c- Chiến sĩ Hải quân rất anh hùng. d- Bác sĩ đang khám tử thi. 2- Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau: a- Vì .. nên; b- Tuy .. nhưng. 3- Viết một đoạn văn ngắn miêu tả cánh đồng lúa khoảng 4 đến 5 câu có sử dụng các từ láy: rì rào, rập rờn.
Tài liệu đính kèm: