VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
VĂN TẢ NGƯỜI
A: Mục tiêu cần đạt
+ Bài tập làm văn số 6 nhằm đánh giá hs ở các phương diện sau
- Biết cánh làm bài văn tả người qua thực hành viết
- Trong khi thực hành , biết cách vận dụng các kĩ năng và kiểu thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã được học ở các tiết học trước đó
(ở bài 18, 19, 22, 23)
- Các kĩ năng viết nói chung (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả,
ngữ pháp .)
B: Chuẩn bị
Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài
Giáo viên : Sách giáo viên, bài soạn
Tư liệu tham khảo , bảng phụ
TuÇn 29 TiÕt 105 - 106 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 VĂN TẢ NGƯỜI Ngày so¹n: 15/2/2010 Ngµy d¹y: A: Mục tiªu cÇn ®¹t + Bài tập làm văn số 6 nhằm đánh giá hs ở các phương diện sau - Biết cánh làm bài văn tả người qua thực hành viết - Trong khi thực hành , biết cách vận dụng các kĩ năng và kiểu thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã được học ở các tiết học trước đó (ở bài 18, 19, 22, 23) Các kĩ năng viết nói chung (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp..) B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên, bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ C: Nội dung lên lớp 1: Ổn định lớp 2: Kiểm tra bài cũ : Nhắc nhở hs chuẩn bị giấy cẩn thận 3/ Bài mới Nhắc nhở thái độ làm bài I: Đề bài : Học sinh có thể chọn một trong hai đề sau 1/ Đề 1: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gủi nhất với mình (ông , bà , cha , mẹ , chị , em) 2/ Đề 2: Em hãy tả lại một người nào đó tùy theo ý thích của bản thân em II: Đáp án : (Lập dàn ý) 1: Mở bài : Giới thiệu người được tả 2: Thân bài : Miêu tả chi tiết : Ngoại hình , cử chỉ , hành động , lời nói 3: Kết bài Nhận xét , nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả III: Nhắc nhở – gợi ý * - Khi tả người : Cần phải xác định đối tượng (tả chân dung hay tả trong tư thế làm việc) - Quan sát , lựa chọn các chi tiết tiêu biểu - T¶ theo trình tự : Từ khái quát đến cụ thể Từ hình dáng bên ngoài à Tính cách bên trong - Bài làm phải có 3 phần : MB – TB – KB * Để bài văn giàu cảm xúc , các em cần phải lồng cảm xúc của mình kết hợp với so sánh , liên tưởng , tưởng tượng đến các sự vật có liên quan 4/ Củng cố - Hs đọc lại bài à soát lỗi à nộp bài 5/ Dặn dò - Xem lại cách làm bài - Soạn “Các thành phần chính của câu” ----------------------------------------------------- TuÇn 29 TIẾT 107 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU Ngày so¹n: 15/2/2010 Ngµy d¹y: A: Mục tiªu cÇn ®¹t : Giúp hs - Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc tiểu học - Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu - Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : 2 phĩt. Hôm qua, em đi học. Hãy tìm các thµnh phÇn chính và thành phần phụ của câu ? 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 Hỏi : Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc tiểu học ? (trạng ngữ , vị ngữ , CN) Hỏi : Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau? (TN – CN – VN) Hỏi : Thử lần lượt lược bỏ từng tp câu nói trên rồi rút ra nhận xét ? (thành phần trạng ngữ có thể vắng mặt thành phần Cn – Vn bắt buộc phải có mặt) Câu hỏi thảo luận : Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết thành phần chính, thành phụ câu ? HĐ2 Hỏi : Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào ở phía trước ? (kết hợp với phó từ) Hỏi : Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi ntn ? Hỏi : Phân tích câu tạo của vị ngữ trong các câu dưới đây ? Hỏi : Vị ngữ là từ , hay cụm từ ? Hỏi :Nếu Vn là từ hoặc cụm từ thì đó là những cụm từ loại nào hoặc từ loại nào ? Hỏi : Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ ? Câu hỏi thảo luận : Vậy em hãycho biết cụ thể về thành phần chính vị ngữ? HĐ3 Hỏi : Em hãy đọc lại các câu vừa phân tích ở phần 2 . Cho biết mối quan hệ giữa các sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động , đặc điểm , trạng thái nêu ở vị ngữ là quan hệ gì? Hỏi : Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi ntn ? Hỏi : Phân tích cấu tạo của CN trong các câu đã dẫn ở phần I , II ? Câu hỏi thảo luận : Vậy rút ra kết luận về thành phần chủ ngữ ? HĐ4 Hỏi : Xác định CN – VN trong các câu sau , cho biết mỗi Cn hoặc Vn có câu tạo ntn ? Đặt 3 câu Hỏi : 1 câu có Vn trả lời câu hỏi làm gì ? Để kể lại 1 việc tốt em hoặc bạn em mới làm được ? Hỏi : 1 câu có Vn trả lời câu hỏi ntn ? Hỏi : 1 câu có Vn trả lời câu hỏi là gì ? I: Phân biệt thµnh phÇn chính với thµnh phÇn phụ : 8 phĩt. 1: Ví dụ a/ Nhắc lại các thành phần câu Trạng ngữ , chủ ngữ , vị ngữ b/ Tìm các thành phần câu Chẳng bao lâu , tôi / đã trở thành một TN CN VN cường tráng. c/ Nhận xét - thành phần trạng ngữ có thể vắng mặt (thành phần phụ) - thành phần CN – VN bắt buộc phải có mặt (thành phần chính) 2: Ghi nhớ 1: häc thuộc sgk 92 II: Vị ngữ : 8 phĩt. 1: Ví dụ a/ Nêu đặc điểm của vị ngữ - Có thể kết hợp với các phó từ : Đã , sẽ . đang , sắp , vừa mới .. - Có thể trả lời các câu hỏi : Làm sao ? như thế nào ? làm gì ? là gì ? b/ Cấu tạo của vị ngữ - Ra đứng cửa hang , xem hoàng hôn xuống. (VN là động từ – cụm động từ) - Nằm sát bên bờ sông , ồn ào , đông vui , tấp nập (VN là tính từ – cụm tính từ) - Là người bạn thân của nông dân VN ; giúp người trăm công nghìn việc khác nhau (VN có thể là danh từ hoặc cụm danh từ) è Mỗi câu có thể có 1, 2 hoặc 3, 4 vị ngữ 2: Ghi nhớ 2 Học sgk 93 III: Chủ ngữ : 8 phĩt. 1: Ví dụ a/ Quan hệ chủ ngữ – vị ngữ Nêu tên sự vật , hiện tượng có hành động , trạng thái , đặc điểm được miêu tả ở vị ngữ b/ CN trả lời cho những câu hỏi Ai ? con gì ? cái gì ? c/ Phân tích cấu tạo của chủ ngữ - CN có thể là đại từ (tôi) - CN danh từ hoặc cụm danh từ (cây tre, chợ Năm Căn , tre , nứa , mai ) - Câu có thể có 1 CN : Tôi , chợ Năm Căn - Câu có thể có nhiều CN : Tre , nứa , mai 2: Ghi nhớ 3 Học sgk 93 IV: Luyện tập : 15 phĩt. Số 1(94) Chẳng bao lâu , tôi đã trở thành một chàng . TN CN Cụm động từ VN dế thanh niên cường tráng Đôi càng tôi / mẫn bóng. CN VN (cụm dtừ) (tính từ) Những cái vuốt ở chân ở khoeo / cứ cứng CN(cụm dtừ) VN dần và nhọn hoắt. (hai cụm tính từ) Thính thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt , tôi / co cẳng CN lên , đạp phanh phách vào các ngọn cỏ VN (hai cụm động từ) Những ngọn cỏ / gãy rạp , y như có nhát CN VN dao vừa lia qua. Số 2(94) a/ Trong giờ kiểm tra , em / đã cho bạn CN VN mượn bút. b/ Bạn em / rất tốt . CN VN c/ Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều. CN VN 4/ Củng cố : 3 phĩt. - Thành phần chính , thành phần phụ của câu - Thành phần Cn và thành phần Vn CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Chủ ngữ trong câu nào sau đây có câu tạo là động từ ? A: Hương là một bạn gái chăm ngoan. B: Bà tôi đã già rồi. Đ C: Đi học là hạnh phúc của trẻ em. D: Mùa xuân mong ước đã đến . Câu 2: Cho câu văn : Mặt trời nhú lên dần dần , rồi lên cho kì hết. - Câu trên có mấy vị ngữ A: 1 vị ngữ C: 3 vị ngữ Đ B: 2 vị ngữ D: 4 vị ngữ - Vị ngữ của câu trên trả lời cho câu hỏi nào ? A: Là gì ? C: Là gì ? B: Làm sao Đ D: Như thế nào 5/ Củng cố : 1 phĩt. - Họcï bài kĩ - Soạn “Thi làm thơ bốn chữ” ------------------------------------------------------- TuÇn 29 TIẾT 108 THI LÀM THƠ NĂM CHỮ Ngày so¹n: 16/2/2010 Ngµy d¹y: A: Mục tiªu cÇn ®¹t: Giúp hs - Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ - Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức hoạt động đa dạng , vui mà bổ ích , lí thú - Tạo được không khí vui vẻ , kích thích tinh thần sáng tạo , mạnh dạn trình bày miệng những gì mình làm được B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên, bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : 5 phĩt. - Nêu các thành phần chính của câu ? Nêu đặc điểm của thành phần CN –VN ? - Đặt câu có các thành phần chính và phân tích thành phần chính ? 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 Hỏi : Đọc 3 đoạn sau và trả lời câu hỏi ? Các em đã được học về thể thơ bốn chữ (bài 24) . Từ các đoạn thơ trên hãy rút ra đặc điểm của thơ năm chữ ? Hỏi : Em còn biết bài thơ , đoạn thơ năm chữ nào khác ? Đọc (chép) rồi nhận xét về đặc điểm chung của chúng. Hỏi : Hãy mô phỏng (bắt trước) tập làm một đoạn thơ năm chữ theo vần và nhịp đoạn thơ của Trần Hữu Thung ? Hỏi : Qua tìm hiểu em hãy nhắc lại đặc điểm của thơ năm chữ ? HĐ2 Thảo luận theo tổ nhóm Sau đó cử đại diện lên trình bày , nhận xét * Có thể lựa chọn các đề tài để sáng tác A: Hoa mùa xuân B: Quả mùa hè C: Lá mùa thu D: Chiều trên sông quê E: Người bạn mới quen I: Chuẩn bị bài ở nhà : 10 phĩt. 1: Đọc các đoạn thơ – Trả lời các câu hỏi a/ Đặc điểm : - Mỗi câu có năm chữ (1 dòng) - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 - Số câu không định hạn . Có thể chia khổ hoặc không chia khổ - Vần có thể thay đổi (liên tiếp hoặc không liên tiếp) Hs tự đọc bài thơ đã chuẩn bị b/ Bài thơ Những cái chân (Vị Đình Liên) 2: Dựa vào những hiểu biết về thơ năm chữ Mặt trăng càng lên rõ Hàng cây đứng đầu ngõ Lung linh chào chị gió Em chúm miệng nở hoa Trước sau nhà trăng tỏ II: Ghi nhớ : 3 phĩt. Học thuộc sgk 105 III: Thi làm thơ năm chữ (tại lớp) 23 phĩt. 1/ Nhắc lại đặc điểm của thể thơ năm chữ (khổ , vần , nhịp) 2/ Trao đổi theo nhóm về các bài thơ năm chữ làm ở nhà để xác định bài sẽ giới thiệu trước lớp của nhóm (tổ) 3/ Mỗi nhóm cử hai đại diện đọc và bình thơ của nhóm mình trước lớp 4/ Cả lớp tham gia cùng giáo viên nhận xét , đánh giá và xếp loại bài của từng nhóm 4/ Củng cố : 3 phĩt. - Đặc điểm thơ năm chữ - Họa theo thơ năm chữ - Tự làm thơ năm chữ 5/ Dặn dò : 1 phĩt. - Học kĩ phần đặc điểm của thơ năm chữ - Sáng tác bài thơ năm chữ à nộp lại cho lớp trưởng à tập thơ của lớp - Soạn “Cây tre Việt Nam” --------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: