Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 27 và 28

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 27 và 28

VIẾT BÀI LÀM VĂN TẢ NGƯỜI

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:* Giúp học sinh:

- Kiểm định nhận thức về phương pháp làm văn tả người trong một bài viết cụ thể.

- Kiểm định rèn luyện các kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, chọn lọc chi tiết phán đoán, nhận xét đánh giá trong bài văn tả người.

- Giáo dục cho các em ý thức rèn liuyện câu chữ khi viết, biết cách nhận xét, đánh giá về tình cảm của mình đối với người thân.

- Giáo dục tình yêu gia đình, yêu cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

- Tích hợp với phần TLV ở các yếu tố khi làm văn tả người

- Tích hợp với kiến thức Tiếng Việt ở cách sử dụng các tính từ, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ khi làm văn miêu tả.

- HS: Tự luyện tập các đề bài ở tiết làm bài viết.

 

doc 18 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 1122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 27 và 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 	 Ngày soạn: 15- 3- 2006
Tiết: 105 - 106 Bài : 25	 Ngày dạy: 18 -3-2006
	VIẾT BÀI LÀM VĂN TẢ NGƯỜI	 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:* Giúp học sinh:
Kiểm định nhận thức về phương pháp làm văn tả người trong một bài viết cụ thể.
Kiểm định rèn luyện các kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, chọn lọc chi tiết phán đoán, nhận xét đánh giá trong bài văn tả người.
Giáo dục cho các em ý thức rèn liuyện câu chữ khi viết, biết cách nhận xét, đánh giá về tình cảm của mình đối với người thân.
Giáo dục tình yêu gia đình, yêu cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Tích hợp với phần TLV ở các yếu tố khi làm văn tả người
Tích hợp với kiến thức Tiếng Việt ở cách sử dụng các tính từ, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ khi làm văn miêu tả.
HS: Tự luyện tập các đề bài ở tiết làm bài viết.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên hnắc nhở HS về việc trình bày giấy kiểm tra.
3.Bài mới: LVB: 
 Tiết trước các em đã được làm bài viết về văn tả cảnh. Hôm nay các em sẽ có dịp làm bài viết về văn tả người.
I. Đề bài: Em hãy tả một người thân gần gũi nhất với em ( Oâng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em)
II.Yêu cầu: 
Hình thức: + Giấy kiểm tra trình bày phải đúng quy định ( Không rách biên, không lủng lỗ, ghi tên lớp rõ ràng, đầy đủ, đúng theo yêu cầu.)
+ Chữ viết cần rõ ràng, sạch đẹp, không tẩy xoá lung tung.
+ Bài văn phải đảm bảo bố cục 3 phần đầy đủ.
Nội dung: + Văn viết biết kết hợp nhuần nhuyễn các kĩ năng khi miêu tả.
+ Cần bộc lộ rõ cảm xúc đối với nhân vật mình định tả.
+ Đảm bảo đúng yêu cầu, bố cục của bài văn tả người.
+ Có ý thức trong việc dựng đoạn, liên kết đoạn, biết tạo dựng tình huống kể xen lẫn tả để làm nổi bật vẻ bề ngoài và tính cách bên trong của người được tả.
III. Tiến hành coi kiểm tra.
IV.Thu bài, đếm bàõi. 
 4.Hướng dẫn về nhà: 
Tiếp tục ôn tập lí thuyết về văn tả cảnh, tả người.
Làm bài tập sau: Em hãy tả lại hình ảnh người thầy ( cô giáo ) mà em yêu thích nhất.
Soạn bài “ Các thành phần chính của câu”
Chú ý đọc kĩ các ví dụ và trả lời các câu hỏi SGK để phân biệt được thành phần chính, thành phần phụ, cấu tạo, vai trò của các thành phần chính.
 ˜..&.™
Tuần: 27	 Ngày soạn: 17- 3- 2006
Tiết: 107 Bài : 25	 Ngày dạy: 22 -3-2006
 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU	 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:* Giúp học sinh:
Nắm được các thành phần chính của câu, có ý thức đặt câu có sử dụng các thành phần chính. 
Rèn luyện cho các em ý thức trong khi làm bài, tránh lỗi sai viết câu không có đầy đủ các thành phần chính
Giáo dục cho học sinh ý thức tự học, tự rèn, dùng câu trần thuật đơn khi nói và viết.
II. CHUẨN BỊ:
Tích hợp với phần văn ở các văn bản “ Cây tre Việt Nam” và “Lòng yêu nước”
HS: Tự luyện tập các đề bài ở tiết làm bài viết.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp?
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hoán dụ và ẩn dụ?
3.Bài mới: LVB: 
Ở bậc tiểu học, các em đã được tìm hiểu về các thành phần câu, lên chương trình lớp 6, để giúp chúng ta củng cố thêm kiến thức về thành phần câu, hôm nay ta tìm hiểu tiết “ Các thành phần chính của câu”
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
	NỘI DUNG GHI BẢNG
HS: Nhắc lại các thành phần câu đã học ở bậc tiểu học?
HS: Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ
(?) Em thử xác định các thành phần câu trong câu văn trên?
(?) Thử lược bỏ các thành phần câu đã xác định và rút ra nhận xét? Em thấy thành phần nào có thể lược bỏ, thành phần nào không thể lược bỏ?
(?) Từ đó ta nhận thầy giữa thành phần chính và thành phần phụ có những yêu cầu gì?
HS: Chốt phần ghi nhớ 1 SGK/92
GV chốt, chuyển ý.
HS: Đọc lại câu vừa phân tích trên, nêu đặc điểm của thành phần vị ngữ?
(?) Trong cụm từ làm vị ngữ, em thấy từ nào làm vị ngữ chính? Từ đó thuộc từ loại gì? 
HS: Từ “ trở thành” – động từ
GV: Từ làm vị ngữ chính là từ không thể lược bỏ trong thành phần vị ngữ.
(?) Vị ngữ chính có thể kết hợp với từ nào ở phía trước? 
HS: Kết hợp với phó từ “ đã” đứng trước để chỉ thời gian.
(?) Ở vị ngữ trên được cấu tạo từ một từ hay một cụm từ?
HS: Cụm động từ.
GV: Nêu thêm ví dụ: - tôi cao, Anh thấp.
(?) Xác định VNõ, nêu đặc điểm của VN trong các VD ïtrên?
HS: Đọc ví dụ 1,2,3 SGK/92, 93
(?) Xác định vị ngữ và cho biết trong mỗi câu có mấy vị ngữ? Xác định các vị ngữ chính và cho biết cấu tạo của chúng.
(?) Từ các vị ngữ trên em thấy vị ngữ có những đặc điểm gì? ( Vai trò, vị trí, cấu tạo )
HS: Chốt lại bài học – Ghi nhớ 2 SGK/93
GV chốt – chuyển ý.
HS: Quan sát lại các ví dụ vừa phân tích.
(?) Em cho biết trong các câu đó, giữa sự vật nêu ở chủ ngữ và hành động, trạng thái nêu ở vị ngữ có quan hệ gì?
GV: Cả hai đều là nòng cốt chính của câu, không thể lược bỏ được; CN thường đứng trước, vị ngữ thường đứng sau nhưng cũng có khi VN đứng trước, CN đứng sau.
(?) Vậy em thấy CN thường trả lời cho những câu hỏi nào?Phân biệt cấu tạo của các thành phần CN trong các ví dụ trên và rút ra nhận xét?
(?) Trong các ví dụ trên mỗi ví dụ có mấy CN?
(?) Tóm lại trong câu CN có vị trí, vai trò và cấu tạo NTN?
HS: Chốt bài học – ghi nhớ 3 SGK/93
GV chốt – chuyển ý.
HS: Xác định các dạng bài tập ở phần luyện tập.
Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 1. 
(?) Xác định và cho biết cấu tạo của thành phần CN và VN? 
GV Hướng dẫn: Đọc kĩ đoạn văn; xác định đoạn văn có mấy câu; Nhận xét từng câu để thấy được cấu tạo của mỗi thành phần.; làm mẫu câu 1.
HS: Thảo luận nhóm – 2 phút
Đại diện nhóm trình bày, nêu ý kiến
GV: Đánh giá, nhận xét.
HS: Nêu rõ yêu cầu BT2; cho học sinh làm mẫu câu a.
Tham gia trò chơi “ Ai nhanh hơn”
Chia lớp theo hai dãy thảo luận câu b, c 
Trình bày ý kiến của nhóm mình.
GV: Đánh giá, tuyên dương, rút kinh nghiệm.
- Hướng dẫn HS lám bài tập 3 ở nhà.
I. Bài học:
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
a. Ví dụ: 
- Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một chàng
TN CN	VN
 dế thanh niên cường tráng. (Tô Hoài )
à - TN: Có thể lược bỏ ( Thành phần phụ, không bắt buộc)
CN, VN: Không thể lược bỏ ( Thành phần chính ; bắt buộc )
b. Ghi nhớ : (Ghi nhớ 1 SGK/92)
2. Vị ngữ: 
a. Ví dụ: 
- đã // trở thành // một chàng dế thanh niên 
 PT VN chính (ĐT)
cường tráng.
b. Ghi nhớ: (Ghi nhớ 2 SGK/93)
3. Chủ ngữ:
a. Ví dụ: ( SGK/92, 93 )
b. Ghi nhớ: (Ghi nhớ 3 SGK/93 )
II. Luyện tập:
Bài 1/ 93: Xác định và cho biết cấu tạo của thành phần chủ ngữ, vị ngữ.
Câu 1: Tôi (CN – đại từ) // đã trở thành một chàng  ( VN – Cụm động từ )
- Câu 2: Đôi càng tôi ( CN – cụm danh từ ) // mẫm bóng ( VN – Tính từ )
- Câu 3: Những cái vuốt ở khoeo, ở chân ( CV – Cụm danh từ ) // cứ cứng dần vànhọn hoắt (VN – 2 cụm tính từ )
- Câu 4:tôi ( CN – đại từ) // co cẳng lên ( VN – 2 cụm động từ. )
- Câu 5: Những ngọn cỏ ( CN – Cụm danh từ ) // gãy rạp ( VN – Cụm động từ )
Bài 2/93: đặt câu theo yêu cầu
a. Câu có vị ngữ trả lời câu hỏi: Làm gì? Kể lại một việc tốt em hoặc bạn mới làm được:
VD: Tôi giúp một cụ già qua đường.
b. Câu có vị ngữ trả lời câu hỏi: Như thế nào? Tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp: 
VD: Hoa có dáng người nhỏ nhắn nhưng thật nhanh nhẹn.
c. Câu có vị ngữ trả lời câu hỏi: Là gì? Giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc:
VD: Anh hùng Châu Hoà Mãn là một người nông dân miền biển mang vẻ đẹp giản dị, khoẻ khoắn.
* Bài tập về nhà: Bài 3.
4. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc 3 phần ghi nhớ SGK để nắm vững các thành phần chính, thành phần phụ, đặc điểm của các thành phần chính (CN, VN )
Hoàn thành bài tập 2, làm bài tập 3
Soạn bài mới “ Tập làm thơ năm chữ” Đọc kĩ các đoạn thơ SGK và mắm vững đặc điểm của thể thơ năm chữ.
	 ˜..&.™
Tuần: 27	 Ngày soạn: 17- 3- 2006
Tiết: 108 Bài : 26	 Ngày dạy: 23 -3-2006
 THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:* Giúp học sinh:
Oân lại và nắmm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ.
Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui mà bổ ích và lí thú.
Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng những gì mình làm được.
II. CHUẨN BỊ:
Tích hợp với phần văn ở văn bản “ Đêm nay Bác không ngủ”
Tích hợp với phần Tiếng Việt ở các phép tu từ từ vựng đã học.
HS: Tự luyện tập các đề bài ở tiết làm bài viết.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3.Bài mới: LVB: 
 Ở bài 24 tiết 102 các em đã được tìm hiểu về cách làm thơ 4 chữ. Để giúp các em nắm vững thêm đặc điểm, kĩ năng khi phân tích thơ. Hôm nay chúng tasẽ cùng nhau thi làm thơ 5 chữ.
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
	NỘI DUNG GHI BẢNG
HS: Nhắc lại đặc điểm của thể thơ 4 chữ?
(?) Tương tự, căn cứ vào số câu, số chữ, cách hiệp vần, nhịpđể xác định đặc điểm, cấu tạo của thể thơ năm chữ?
HS: Đọc 3 đoạn thơ SGK
(?) Ba đoạn thơ đó giống nhau ở chỗ nào? 
HS: Mỗi dòng đều có năm chữ, đều là thể thơ năm chữ.
(?) Thơ năm chữ còn có tên gọi là gì nữa?
(?) Em so sánh sự khác nhau giữa đoạn thơ thứ 1, 2 và đoạn thơ thứ 3 trong SGK để rút ra kết luận về đặc điểm của thể thơ năm chữ?
(?) Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp, gieo vần trong các đoạn thơ đó?
(?) Em thấy thể thơ năm chữ thích hợp với phương thức biểu đạt nào?
HS: Nhắ ... hành phần phụ trong câu” “ Câu trần thuật đơn” “ Câu trần thuật đơn có từ là”
HS: Đọc kĩ các ví dụ và Trả lời các câu hỏi SGK phần đọc – hiểu văn bản.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
Em hiểu câu trần thuật đơn là gì? Cho một ví dụ về câu trần thuật đơn? 
Xác định câu trần thuật đơn trong phần trích sau: 
“ Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.” 
 ( Trích : “ Cây tre Việt Nam”- Thép Mới )
* Đáp án: - Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm chủ – vị tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc hay để nêu ý kiến.
Ví dụ: Tôi // rất thích học môn ngữ văn.
Câu trần thuật đơn: “ Rồi / tre // lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.”
3.Bài mới: LVB: 	C	V
 Tiết trước các em đã được tìm hiểu thế nào là câu trần thuật đơn. Hôm nay trong tiết tìm hiểu về câu trần thuật đơn có từ là sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về kiểu câu trần thuật.
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
	NỘI DUNG GHI BẢNG
GV:Treo bảng phụ.
HS: Đọc 4 VD ( SGK) ở bảng phụ.
(?) Em hãy xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong 4 câu trên?
Tích hợp: Vận dụng kiến thức mà em đã học ở tiết “Các thành phần chính của câu” ; em cho biết các thành phần vị ngữ trong các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành?
GV Gợi ý: Muốn biết được VN được cấu tạo bằng từ loại nào em nhớ phải xác định được VN chính.
HS: Thảo luận cặp. ( 1 phút )
HS: - Vị ngữ a, b, c được cấu tạo: là + cụm danh từ
vị ngữ d được cấu tạo: là + tính từ
.
GV đào sâu, mở rộng: Cảõ 4 câu trên đều là câu trần thuật, đầu thành phần VN có từ là nên ta gọi đó là “câu trần thuật đơn có từ là” Tuy nhiên, em cần chú ý: Không hpải câu nào có từ là đều gọi là câu trần thuật đơn có từ là đâu. Vấn đề quan trọng ở chỗ từ là phải làm một bộ phận của VN. Ví dụ câu: “Người ta gọi chàng là Sơn Tinh” ( Câu này không phải là câu trần thuật đơn có từ là; vì từ là trong câu là phụ ngữ của động từ.
Trở lại với 4 VD trên ta thấy, 4 câu trần thuật này với sự xuất hiện từ là ở VN, câu thể hiện ý khẳng định; nhưng nếu ta thêm các từ mang ý phủ định vào trước VN câu có còn thể hiện ý khẳng định nữa không?
(?) Thử chọn và điền những từ hoặc cụm từ phủ định sau đây vào trước vị ngữ của 4 câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải? 
GV: Ta sẽ có các cách diễn đạt như sau ( GV diễn đạt bằng miệng – nhìn vào bảng phụ ) 
(?) Em có nhận xét gì về cấu trúc của câu khi có thêm các từ mang ý phủ định? 
(?) Tóm lại, qua phân tích VD em thấy câu trần thuật đơn có từ là có mấy đặc điểm cần chú ý? ( Về cấu tạo, về khả năng kết hợp?)
GV mở rộng: Trong câu trần thuậtta thường thấy từ là ở VN kết hợp với DT (hoặc cụm DT); cũng có khi (ít thấy hơn) kết hợp với ĐT (Cụm ĐT) hay TT (cụm TT) Xem xét các VD trên ta cũng thấy rõ.
2HS: Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ 1/SGK – 114
GV chốt – chuyển ý: Ở bài học 1 ta đã được nắm vững đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. Để biết được loại câu này có mấy kiểu, ta tìm hiểu bài học 2.
GV hướng dẫn HS thảo luận 4 câu hỏi SGK:
Muốn biết được các câu trần thuật đơn có từ làchúng có những ý nghĩa gì( Giới thiệu, trình bày cách hiểu, miêu tả, hay đánh giá) ta có thể vận dụng phương pháp đặt câu hỏi: 
a. Là người như thế nào?; b. là loại truyện gì?; c. là một ngày như thế nào?; d. là làm sao? 
HS: Thảo luận nhóm 1 phút.
GV: Thu 2 phiếu học tập của 2 nhóm để nhận xét.
HS – 2 nhóm trình bày ý kiến.
GV: Tổng hợp, đánh giá
Câu a là câu giới thiệu; b: câu định nghĩa; c: câuu miêu tả; d: câu đánh giá.
(?) Qua thảo luận, trao đổi em thấy, có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý? 
2HS: Chốt phần ghi nhớ 2.
GV chốt – chuyển ý: 
GV: Phần luyện tập có hai dạng cơ bản: Nhận diện(BT1,2) và rèn kĩ năng (BT3)
HS: Đọc và xác định yêu cầu BT 1.
(?) Tìm câu t rần thuật đơn có từ là trong các phần trích?
(?) Muốn biết được trong các phần trích đó đâu là câu trần thuật đơn có từ là ta căn cứ vào đâu?
HS: Căn cứ vào đặc điểm
GV hướng dẫn: - Căn cứ vào đặc điểm của câu trần thuật – xem thử câu đó có phải dùng để giới thiệu, hay kể, tả, nệu ý kiến không?Câu đó có phải do một cụm chủ – vị tạo thành không?
- Căn cứ vào dấu hiệu có từ là đứng đầu vị ngữ, làm một bộ phận của vị ngữ hay chưa.
- Chú ý tránh nhầm lẫn câu trần thuật đơn có từ là với câu có từ làm phụ ngữ mà cô đã lưu ý với chúng ta trên.
HS: Thảo luận nhóm ( 3 phút )
(?) Em cho biết trong các phần trích a, b, c, d, đ, e câu nào không phải là câu trần thuật đơn có từ là? Câu nào được gọi là câu trần thuật đơn có từ là?
HS: Câu nêu ở ví dụ b và đ không phải là câu trần thuật đơn có từ là.
Các câu trần thuật đơn có từ là (Xem bảng phụ )
GV: nhận xét, đánh giá, Treo bảng phụ (Đáp án)
HS: Rút kinh nghiệm vào vở BT.
GV chuyển: Bài tập 2 cũng là bài tập nhận diện: Xác định chủ ngữ, vị ngữ và cho biết chúng thuộc kiểu nào?
1HS: lên bảng xác định CN – VN trong các câu trên.
HS dưới lớp: Làm độc lập vào vở. 
GV: Đánh giá, nhận xét, cho HS đối chiếu với kết quả bài làm của mình.
(?) Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào?
HS: Thảo luận nhóm nhỏ (Theo từng bàn) – 1 phút 
Đại diện các nhóm trình bày
GV: Nhận xét, đánh giá, tổng hợp, HS: rút kinh nghiệm.
HS: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
GV hướng dẫn: Đoạn văn yêu cầu tả một người bạn, trong đoạn văn có dùng câu trần thuật đơn có từ là và chỉ ra tác dụng của câu trần thuật đơn đó. Đoạn văn không quá dài: Khoảng 5 -> 7 câu. Muốn thực hiện được những yêu cầu nêu trên em chú ý vận dụng tốt các kĩ năng làm văn tả người.
HS: Suy nghĩ làm độc lập 3 phút.
GV: Gọi 1 ->2 HS trình bày, nhận xét; các HS khác tự rút kinh nghiệm.
GV: Treo bảng phụ (Đoạn văn tham khảo) Cho HS củng cố kĩ năng làm BT 3 đồng thời yêu cầu: Xác định câu trần thuật đơn có từ là có trong đoạn văn và cho biết chúng thuộc kiểu nào? (BT làm thêm – củng cố)
GV: Củng cố nội dung bài học qua phần BT củng cố.
Tích hợp: Trong câu trần thuật..là VN thường do từ là kết hợp với DT (Cụm DT) ; Còn nếu khi VN thường kết hợp với ĐT(cụm ĐT); hay TT(cụm TT) thì lại không dùng từ là.Ta gọi đó là kiểu câu trần thuật đơn không dùng từ là. Ở tiết 118 – tuần 30 các em sẽ được tìm hiểu về đặc điểm của kiểu câu này.
I. Bài học: 
1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
a. Ví dụ: ( SGK/114)
* Bảng phụ: 
a. Bà đỡ Trần // là người huyện Đông Triều.
 C V (cụm DT)
à Giơiù thiệu nhân vật
b. Truyền thuyết // là loại truyện dân gian kể 
 C	V ( cụm DT)
về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yêu 1tố tưởng tượng, kì ảo. (Ngữ văn 6-tập I)
à Định nghĩa khái niệm
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô // là một ngày 
 C
trong trẻo, sáng sủa. ( Nguyễn Tuân )
 V (cụm DT)
à Miêu tả cảnh
d. Dế Mèn trên chị Cốc// là dại. (Tô Hoài )
	C	 V(TT)
àĐánh giá sự vật.
b. Ghi nhớ: ( Ghi nhớ 1/ SGK –114)
* Chú ý:
2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
 ( Ghi nhớ 2 / SGK – 115)
I. Luyện tập: 
Bài 1/115: Xác định các câu trần thuật đơn có từ là:
a. Hoán dụ // là gọi tên cho sự diễn đạt.
 C	V
c. - Tre // là cánh tay của người nông dân
 C	V
- Tre // còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
 C	V
- Nhạc của trúc // là khúc nhạccủa đồng quê.
C	V
d. – Bồ các // là bác chim ri
 C V
- Chim ri // là gì sáo sậu
 C	V
- Sáo sậu // là cậu sáo đen
 C	V
- Sáo đen // là em tu hú
 C	V
- Tu hú // là chú bồ các
 C	V
e. – Khóc // là nhục
 C	V
- Rên //hèn
 C	V Lược bỏ từ là
- Van // yếu đuối
 C 	 V
- Và dại khờ // là những lũ người câm.
 C	V
Bài 2/115: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được, cho biết chúng thuộc những kiểu nào.
Câu định nghĩa
c. Câu miêu tả
d. Câu giới thiệu
e. Câu đánh giá.
Bài 3/115: Viết đoạn văn tả một người bạn trong đó có dùng câu trần thuật đơn có từ là, cho biết các câu ấy thuộc kiểu nào.
( HS tự bộc lộ )
* Đoạn văn tham khảo: 
Nam là bạn thân nhất của em. Bạn Nam học rất giỏi. Năm nào, bạn ấy cũng là học sinh xuất sắc, là “cháu ngoan Bác Hồ” . Em rất thán phục bạn và hứa sẽ phấn đấu học giỏi như bạn Nam.
* Bài tập củng cố: ( Bảng phụ )
Câu 1: Trong câu trần thuật đơn có từ là:
a. Vị ngữ chỉ do từ là kết hợp với danh từ.
b. Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ 
( cụm danh từ) ; cũng có khi vị ngữ do từ là kết hợp với động từ (cụm động từ) hay tính từ 
(cụm tính từ)
c. Vị ngữ thường do từ là kết hợp với động từ (cụm động từ)
d. Vị ngữ thường do từ là kết hợp với tính từ (cụm tính từ)
Câu 2: Theo em nhận xét sau đúng hay sai?
“ Trong câu trần thuật đơn có từ là, khi VN kết hợp với các từ hay cụm từ mang ý phủ định thì câu sẽ biểu thị ý nghĩa phủ định.” 
a. Đúng b. Sai
4. Hướng dẫn về nhà:
* Hướng dẫn học bài:
Học thuộc hai phần ghi nhớ SGK để nắm vững đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và các kiểu câu
Sửa lại, hoàn chỉnh bài tập 3 vào vở bài tập; làm thêm bài tập ở sách bài tập.
* Hướng dẫn soạn bài:
Soạn bài “ Lao xao” (Duy Khán)
Chú ý đọc kĩ văn bản, phần chú thích * và trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu VB.
Ô tập lại toàn bộ những kiến thức về phần tiếng Việt để chuẩn bị tiến hành kiểm tra 1 tiết.
	˜..&.™

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 28.doc