I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: phải biết giữ gìn và yêu quý tiếng mẹ đẻ , đó là một phương diện quan trọng của lòng yêu nước.
- Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Nắm cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật , người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại của truyện.
- Ý nghĩa , giá trị của tiếng nói dân tộc
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.
2.Kĩ năng:
- Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Ph răng và thầy giáo Ha- men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước , yêu tiếng nói dân tộc trong HS
III.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
IV.PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, .
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
Ngày soạn :12/02/2012 Ngày dạy :15/02/2012 Tuần: 24 Tiết: 89,90 Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Chuyện của một em bé người An - dát ) An – phông – xơ Đô - I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: phải biết giữ gìn và yêu quý tiếng mẹ đẻ , đó là một phương diện quan trọng của lòng yêu nước. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Nắm cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật , người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại của truyện. - Ý nghĩa , giá trị của tiếng nói dân tộc - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2.Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Ph răng và thầy giáo Ha- men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3.Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước , yêu tiếng nói dân tộc trong HS III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK IV.PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, ... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em hãy nêu nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản ''Vượt thác'' Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 Nghệ thuật: -Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người. -Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú và có hiệu quả. -Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc , có chọn lọc. -Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợị lên nhiều liên tưởng 5đ Ý nghĩa văn bản : "Vượt thác " là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ dó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. 5 đ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Lòng yêu nước là tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người và nó có nhiều cách biểu hiện khác nhau. Ở đây, trong tác phẩm “buổi học cuối cùng” đặc biệt này, lòng yêu nước biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ để của tác giả An – phông Xơ – đô – đê HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Giới thiệu chung Gọi HS đọc về tác giả – tác phẩm ở chú thích SGK - Hãy nêu ngắn gọn vài nét về tác giả, tác phẩm? Dựa vào trình tự đó hãy xác định nội dung khái quát cảu văn bản? .Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản Hướng dẫn các đọc, chú ý thay đổi giọng điệu cho phù hợp với nội dung của từng đoạn . Bố cục của đoạn trích? ? Câu chuyện được kể trong hoàn cảnh, thời gian nào, không gian nào? ?Em hiểu gì về nhan đề của truyện? Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Thuộc ngôi thứ mấy? Truyện còn có những nhân vật nào? Trong các nhân vật đó, nhân vật nào gây cho em ấn tượng nổi bật nhất? ?Diễn biến tâm trạng Phrăng được chia mấy thời điểm? Thấy trễ giờ đến lớp Phrăng đã làm gì? Vì sao? Sau đó Phrăng đã thấy có gì khác lạ trên đường đến trường? Quang cảnh ở trường và không khí trong lớp học? ?Không khí đó như báo hiệu điều gì? Diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi học cuối cùng đó như thế nào? (thái độ việc học tiếng Pháp) - HS trả lời và nhận xét => GV chốt ý I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả : An – phông - xơ Đô – đê( 1840 – 1897), nhà văn Pháp , tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng 2.Tác phẩm: - Nội dung khái quát : Truyện kể về buổi học tiếng Pháp cuối cùng do thầy Hamen dạy tại một trường làng ở vùng Andát II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1.Đọc – Chú thích: 2.Bố cục: 3 phần Phần 1: Từ đầu à Vắng mặt con => Quang cảnh trước buổi học Phần 2: tiếp theo à Cuối cùng này => Diễn biến buổi học cuối cùng Phần 3: còn lại => Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng 3.Phân tích: a) Nhân vật Phrăng: a1 Diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi học Do trễ giờ, chưa thuộc bài nên định trốn học nhưng cưỡng lại ba chân bốn cẳng chạy đến trường Thấy khác lạ: nhiều người xem cáo thị Đến lớp: bình lặng, đến trễ nhưng thầy không quở mắng, thầy nói rất dịu dàng Ngạc nhiên => Những điều khác lạ như báo hiệu trước điều gì đó rất nghiêm trọng sắp xảy ra HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Đoạn văn “bài học phải từ giã” thể hiện rõ tâm trạng gì của Phrăng? Tâm trạng Phrăng càng ân hận hơn khi nào? Buổi học cuối cùng ấy Phrăng đã học như thế nào? Với thái độ và tình cảm gì? ?Qua những chi tiết trên nhằm bộc lộ tình cảm gì của Phrăng đối với việc học Tiếng Pháp? ?Em có nhận xét gì về suy nghĩ, tâm trạng của Phrăng trong buổi học cuối cùng tiếng Pháp này? ?Qua đó nó thể hiện tình cảm gì của Phrăng đối với quê hương đất nước mình? Hãy tìm chi tiết trong truyện miêu tả thấy Hamen qua trang phục như thế nào? ?Thái độ của thầy đối với HS như thế nào hôm nay Phrăng đi trễ, không thuộc bài? Lời nói của thầy đối với việc học tiếng Pháp như thế nào? ?Thái độ, cử chỉ, hành động của thầy Hamen có gì khác thường? Vì sao như vậy? ?Qua những chi tiết, lời nói, cử chỉ trên diễn tả tâm trạng thầy Hamen trong buổi học cuối cùng như thế nào? ?Qua đó em hiểu gì về thầy Hamen nói “Khi một dân tộc chốn tù lao” ?Ngoài 2 nhân vật chính, truyện còn đề cập đến những nhân vật nào khác? ?Tìm các chi tiết thể hiện thái độ hình ảnh nhân vật khác? Gồm những ai? Các cụ già có thái độ và hành động, tâm trạng gì? ?Các em nhỏ có thái độ gì? Làm gì? Họ là những người như thế nào? .Hoạt động III: Tổng kết văn bản Buổi học cuối cùng là một chân lý quan trọng và phổ biến được khẳng định trong truyện đó là chân lý nào? Em có thể khái quát ý nghĩa tư tưởng của truyện như thế nào? ?Bài học này em cần ghi nhớ nghệ thuật và nội dung gì? (đọc ghi nhớ) à Liên hệ đến lịch sử dân tộc Việt Nam a2. Diễn biến tâm trạng Phrăng trong buổi học cuối cùng - Choáng váng, a quân khốn nạn đó à Bất ngờ, tức giận hiểu ra tất cả - Chẳng bao giờ được học nữa ư, phải dừng ở đây ư? à Hối tiếc, ân hận, đau đớn - Khi không thuộc bài: lúng túng, lòng rầu rĩ không dám ngẩng đầu lên à Nỗi ân hận quá lớn và chuyển thành sự xấu hổ - Khi nghe thầy Ha- men giảng ngữ pháp, kinh ngạc thấy sao mình hiểu đến thế - Chưa bao giờ chăm chú nghe đến thế à Nhận thức, thái độ đã có sự biến đổi sâu sắc Phrăng hiểu ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp => Yêu đất nước Pháp b) Thầy Hamen - Trang phục: mặc bộ trang phục đẹp nhất trước đó thầy chỉ mặc bộ này vào dịp phát thưởng hoặc thanh tra => Trang trọng - Lời nói: + Học Sinh đi trể, không thuộc bài nhưng thầy không quở mắng + Tiếng Pháp là ngôn ngữ đẹp nhất trong sáng nhất + Thái độ khi giảng bài + Chưa bao giờ nhiệt tình như thế - Hình ảnh thầy giáo cuối buổi học tái nhợt, không nói được nên lời quay lại bảng viết “nước Pháp muôn năm” à Tâm trạng đau đớn, xúc động đến tột đỉnh => Yêu tiếng Pháp, yêu đất nước Pháp c) Các nhân vật khác - Cụ già Hô – de : Đến lớp chăm chú nghe giảng, run run, xúc động - Người đưa thư, các em nhỏ khác chăm chú nghe giảng à Họ nhận thức được học tiếng của dân tộc mình là điều cần thiết thiêng liêng III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. - Miêu tả tâm lý nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh. 2. Ý nghĩa: - Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh văn hóa , không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiến nói dân tộc mình. - Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc tiếng mẹ đẻ . ghi nhớ SGK IV. LUYỆN TẬP: VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại ghi nhớ của truyện , đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện - Học và soạn “ Nhân hóa” VII.RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................. ************************************************** Tiết: 91 Ngày soạn :12/02/2012 Ngày dạy :17/02/2012 Tiếng Việt: NHÂN HÓA I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. - Hiểu được tác dụng của nhân hoá. - Biết vận dụng kiến thức về nhân hoá vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả. Lưu ý: Học sinh đã học về nhân hoá ở Tiểu học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. - Tác dụng của phép nhân hoá. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá. - Sử dụng được phép nhân hoá trong nói và viết. 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông nước Cà Mau” .Bảng nhóm. Giáo án điện tử 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV.PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ Câu 1: Có mấy kiểu so sánh? Đó là những kiểu nào ? ví dụ. Câu 2 : Tìm một số từ ngữ chỉ ý so sánh ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 - So sánh hơn kém (không ngang bằng) : A chẳng bằng B - So sánh ngang bằng: A là B Ví dụ : 5đ Câu 2 - kiểu so sánh không ngang bằng: Chẳng bằng, không bằng, không như, hơn, còn hơn, kém, kém hơn, thua - kiểu so sánh ngang bằng: Là, tựa, như, giống như , bao nhiêu ...bấy nhiêu. 5 đ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở tiết trước ta học phép tu từ so sánh. Hôm nay chúng ta học phép tu từ nhân hoá. Nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá? Tác dụng của nhân hoá? HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Tìm hiểu chung Nhân hoá là gì? HS đọc to ví dụ SGK tr 56 Nêu các sự vật đề cấp đến trong VD? Các sự vật này được miêu tả bằng những từ ngữ nào? HS đọc ví dụ 2 SGK So với cách diễn đạt ở ví dụ 2 thì cách diễn đạt ở ví dụ 1 hay hơn ở chỗ nào? Với cách gọi, tả con vật, cây cối bằng những từ ngữ dụng để gợi hoặc tả người như ở VD 1 gọi là cách nhân hoá. Vậy, nhân hoá là gì? HS đọc ghi nhớ Hoạt động II : Các kiểu nhân hoá HS đọc ví dụ SGK tr57 Hãy nêu các sự vật được nhân hoá Dựa vào các từ in đậm hãy cho biết mỗi sự vât trên được nhân hoá bằng cách nào? Qua 3 ví dụ trên cho biết có bao nhiêu kiểu nhân hoá? Đó là những kiểu nào? Cho ví dụ tương tự mỗi loại Ở nội dung này em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản gì? Hoạt động III: Luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập bằng các phiếu học tập Đọc yêu cầu của bài tập 1 SGK. GV hưỡng dẫn HS thảo luận? Nhận xet , bổ sung? GV chốt ghi vở Đọc đoạn văn SGK Tìm các câu văn có nội dùng phép so sánh? Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào? Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc xong đoạn văn này? Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy? => Tác dụng của so sánh trong đoạn văn ấy là gì? (đọc ghi nhớ SGK/42) I.TÌM HIỂU CHUNG 1. Nhân hoá là gì? a. Ví dụ (SGK) b. Nhận xét *- Bầu trời : ông, mặc áo giáp, ra trận - Cây mía: Múa gươm - Kiến :Hành quân => Nhân hoá *So sánh: - Nhân hóa có tính hình ảnh, làm cho sự vật, sự việc được miêu tả gần gũi với con người. *Ghi nhớ SGK 2. Các kiểu nhân hoá: a.VD: SGK /57 b. Nhận xét - Miệng: Lão, tai : bác , mắt : cô , chân : cậu à Những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật chống lại - Tre: Xung phong giữ à Dùng những từ vốn chỉ tính chất hoạt động của người để chỉ tính chất, hoạt động của vật Trâu : ơi à Trò chuyện, xưng hô với vật như với người *Ghi nhớ SGK /58 II.LUYỆN TẬP: Bài 1/58: Chỉ ra và cho biết tác dụng của phép nhân hoá: a. Nhân hoá: Đông vui, mẹ con, anh em tíu tít, bận rộn b. Tác dụng: Làm cho các sự vật ở bến cảng, tàu, xe trở nên gần gũi và thể hiện hoạt động nhộn nhịp khẩn trương náo nhiệt Bài 2:/58: Cách diễn đạt ở đoạn văn trên sinh động, gợi cảm, hay hơn Bài 3/58: Cách 1 có dùng nhân hoá nên sinh động, gợi cảm, gần gũi hơn. Ta nên chọn cho văn bản biểu cảm Cách 2: Diễn tả bình thường chỉ rõ ràng, đầy đủ nên chọn cho văn bản thuyết minh Bài 4/59 a. Núi ơi! – Trò chuyện xưng hô với vật như với người- Tác dụng làm cho sự vật núi trở nên gần gũi,bộc lộ tâm tình tâm sự b. Cua cá .. tấp nập. Cò, sếu, vạc cãi cọ om sòm (Cách 1, 2 ) c. Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn ; thuyền vùng vắng d. Cây bị thương, thân hình, vết thương, cục máu (Cách 2) Tác dụng: Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá , viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hóa. - Học bài và chuẩn bị bài “ PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI ” VII.RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................................... *********************************************** Ngày soạn :12/02/2012 Ngày dạy :18/02/2012 Tiết: 92 Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người. - Rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kỹ năng: - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người. - Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp. 3.Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại tả người III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Muốn tả cảnh chúng ta phải làm ntn ? Câu 2 : Bố cục bài tả cảnh thường có mấy phần ? nội dung cụ thể từng phần? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Xác định được đối tượng miêu tả - Quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu - Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự 5đ Câu 2 - 3 phần - MB: giới thiệu cảnh được tả - TB: tập trung tả cảnh vật theo một thứ tự - KB: thường phát biểu cảm nghĩ về cảnh vật đó 5 đ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học trước các em biết bố cục bài tả cảnh. Hôm nay chúng ta tìm hiểu phương pháp tả người HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động I: Tìm hiểu chung Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người * Gọi HS đọc các đoạn văn SGK/59 à 61 - HS đọc lại đoạn 1 và nhận xét ? Đoạn văn 1 tả ai? Có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ và hình ảnh nào? ?Trong các đoạn văn trên đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung? ?Đoạn nào tả người gắn với công việc? Yêu cầu lựa chọn các chi tiết và hình ảnh ở mỗi bài có khác nhau không? * Đọc lại đoạn văn 3. Đoạn 3 gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có 3 phần. Hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần? ? Nếu phải đặt tên cho bài văn này thì em sẽ đặt là gì? ? Quan sát lại 3VD và những điều nhận xét hãy cho biết bài học này cần ghi nhớ những gì? * HS đọc ghi nhớ Hoạt động II : Luyện tập Đọc yêu cầu Bài tập 1: Các chi tiết tiêu biểu em lựa chọn khi miêu tả các đối tượng Bài 2/62: Dàn bài cơ bản: Cho HS thảo luận tổ nhóm khoảng 5’ Gọi đại diện các tổ trình bày dàn ý bằng cách đọc lại à HS bổ sung, GV nhận xét Bài 3/62. Các từ cần điền vào chỗ trống à HS bổ sung, GV nhận xét I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người a. VD: Các đoạn văn (SGK/59; 60; 61) b. Nhận xét *Đoạn 1: Tả hình ảnh dượng Hương Thư khoẻ mạnh, rắn rỏi, vững chắc, dũng mãnh, oai hùng đang chống thuyền vượt thác *Đoạn 2:Tả chân dung cái Tứ (xấu xí, gian giảo) *Đoạn 3: Gồm 3 phần tả võ sĩ trong keo vật a) Mở bài: Giới thiệu người được tả b) Thân bài: Miêu tả chi tiết cụ thể người được tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói ) c) Kết bài: Nhân xét, cảm nghĩ về nhân vật được tả Nhan đề của bài “Keo vật thách đấu” * Ghi nhớ (SGK/61) II. LUYỆN TẬP Bài 1/62: Các chi tiết tiêu biểu em lựa chọn khi miêu tả các đối tượng a) Em bé (4 – 5 tuổi) Mắt to, sáng, tươi tắn, nhanh nhẹn, mặt bầu bĩnh, nghịch ngợm, miệng luôn cười b) Cụ già cao tuổi: Mắt lờ đờ đục, tóc bạc, da nhăn nheo, đi chậm chạp c) Cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp: ánh mắt hướng về phía HS, miệng không ngớt nói, tay phụ hoạ cho nội dung giảng bài Bài 2/62: Bài 3/62. Các từ cần điền vào chỗ trống Người ông đỏ như đồng (đồng tụ) Nhác trông không khác gì tượng ông thần ở trong đền (tượng 2 ông tướng Đá Rãi) Ông Cản ngũ chuẩn bị tham dự keo vật VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hãy nêu các nước trong phương pháp tả người? Nêu bố cục chung của bài văn tả người. Viết một đoạn văn, bài văn tả người có sử dụng phép so sánh. - Học thuộc ghi nhớ .Chuẩn bị bài ( Đêm nay Bác không ngủ ) VII.RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************
Tài liệu đính kèm: