Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 21 - Trường THCS Bình Thanh

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 21 - Trường THCS Bình Thanh

Tuần21 Tiết76 - 77

SÔNG NƯỚC CÀ MAU

(Trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

 1.Kiến thức: Giúp HS:

 - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên: sông nước vùng Cà Mau.

 - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.

 2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng viết văn MT

 3.Thái độ:Có thái độ yêu quí và bảo vệ thiên nhiên.

II- CHUẨN BỊ :

 1.Thầy:SGK, SGV, gio n, tìm thêm tranh ảnh.

 Trò :SGK, vở soạn . Đọc, trả lời câu hỏi của văn bản.

 

 

doc 11 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 21 - Trường THCS Bình Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 15-01-2010-Bài 19
Tuần21 Tiết76 - 77
SÔNG NƯỚC CÀ MAU 
(Trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :	
	1.Kiến thức: Giúp HS:
 - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên: sông nước vùng Cà Mau.
 - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.
 2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng viết văn MT
 3.Thái độ:Cĩ thái độ
 yêu quí và bảo vệ thiên nhiên.
II- CHUẨN BỊ : 
	1.Thầy:SGK, SGV, giáo án, tìm thêm tranh ảnh.
	Trò :SGK, vở soạn . Đọc, trả lời câu hỏi của văn bản.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1-Ổn định tổ chức:( 1’)
 2- Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Dế Mèn được giới thiệu là một chú dế như thế nào? Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì?
	Dự kiến trả lời:
 Mèn là một chú dế thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, tự phụ, hống hách khinh người, xốc nổi.
 Bài học đường đời đời đầu tiêncủa Mèn: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ ,có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình”.
 3. Bài mới: 
 *Giới thiệu bài mới:(1’)
 Hôm nay chúng ta tìm hiểu một đoạn trích của tác phẩm nổi tiếng: “Đất rừng phương nam” là một trong những tác phẩm xuất sắt của văn học thiếu nhi .Tác phẩm đã được dựng thành phim: “Đất phương Nam”. Qua chuyện lưu lạc của An, tác giả đã đưa người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã mà rất phong phú, độc đáo và cuộc sống củacon người ở vùng đất cực Nam của Tổ Quốc.
*Tiến trình tiết dạy:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
19’
3’
5’
Hoạt động 1
+ Giới thiệu về tác giả và tác phẩm.
+ Phân đoạn cho HS
+ Nhận xét cách đọc
của HS.
? Bài văn miêu tả cảnh gì ?
Hướng dẫn hs đọc _ tìm hiểu từ khó 
? Tìm bố cục bài văn? Nêu ý chính mỗi đoạn ?
TH: Bài văn viết theo trình tự nào ?
TH: Truyện kể theo ngôi thứ mấy ?
? Qua đoạn trích hãy cho biết vị trí của người miêu tả?
? Vị trí ấy có gì thuân lợi cho việc quan sát và miêu tả? 
*Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
-Y/C HS quan sát đoạn1
? Ấn tượng ban đầu về thiên nhiên Cà Mau như thế nào?
? Ấn tượng ấy được cảm nhận bằng những giác quan nào ?
? Biện pháp nghệ thuật được dùng trong đoạn văn ?
_Y/C HS QS đoạn2 
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên sông,tên đất ở Cà Mau ?
? Những địa danh này gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau ?
? Tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn mênh mông của con sông và rừng đước ?
+ Trong câu “Thuyền chúng tôi ...về Năm Căn” tác giả đã dùng động từ và cụm động từ chính xác tinh tế để diễn tả được trạng thái hoạt động của con thuyền .
? Tìm và nhận xét về cách miêu tả rừng đước? 
+ Đọc đoạn cuối 
TH: Tìm từ mượn trong 10 từ chú thích vừa tìm hiểu?
? Những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự tấp nập, đông vui trù phú va độc đáo của chợ Năm Căn ?
*Hoạt động 3:Tổng kết
? Qua bài văn, em cảm nhận gì về Cà Mau, vùng đất cực nam của tổ quốc?
* Hoạt động 4:HD HS LT
+ Từ những cảm nhận HS đã phát biểu ở hoạt động 5, hướng dẫn HS viết doạn văn trình bày những 
+Gọi HS đọc chú thích¬
+ Đọc văn bản.
+ Nhận xét cảnh đọc.
Chú ý chú thích sgk
TL Bố cục : 3 đoạn . Đoạn 1: Ấn tượng chung về thiên nhiên Cà Mau. Đoạn 2: Kênh rạch, sông ngòi Cà Mau mênh mông, hùng vĩ. Đoạn 3: Cảnh chợ Năm Căn.
TL Bài văn miêu tả cảnh sông nước Cà Mau theo trình tự đi từ khái quát đến cụ thể.
TL Ngôi thứ nhất : Tác giả nhập vai người kể xưng “ tôi” ( trong truyên chính là chú bé An )
TL Người tả ở trên con thuyền xuôi theo kênh rạch rồi đổ ra dòng sông Năm Căn .
TL Điểm nhìn đó giúp người kể miêu tả quan cảnh , tự nhiên , hợp lý
HS tìm hiểu văn bản
-HS QS đoạn1
+ Trình bày ấn tượng sông nước Cà Mau.
TL Miêu tả thông qua sự cảm nhận của thị giác , thính giác.
TL Đoạn văn sử dụng những biện pháp nghệ thuật:tả xen với kể, lốil kể, dùng điệp từ, dùng những Tt
TL Cách đặt tên sông, tên đất ở đây “không bằng những danh từ mỹ lệ , mà cứ theo đặt điểm riêng của nó mà gọi thành tên”
TL Cho thấy thiên nhiên ở đây tự nhiên hoang dã.
TL Chi tiết :
- Con sông rộng hơn ngàn thước.
- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi ... sóng trắng.
- Rừng đước dựng ... cao ngất.
TL Xanh lá mạ,xanh rêu, xanh chai lọ .Những sắc xanh ấy đã miêu tả các lớp cây đườc từ non đến già. 
+ Đọc lại các chú thích từ 9 đến 18
+ Tìm từ mượn
Tổng kết
+ Nêu cảm nhận 
+ Tìm hiểu phần ghi nhớ.
HS LT
+ Nếu còn thời gian, HS viết bài cảm nhận về sông nước 
I.Tìmhiểuchung 
*Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
- Tác giả: Đoàn Giỏi (1925-1989) chuyên viết về đề bài Nam Bộ.
-Tác phẩm:
 a) Xuất xứ: Trích “Đất rừng Phương Nam” 
 b) Đại ý: Tả cảnh thiên nhiên sông nước và cuộc sống ở Cà Mau) 
*Đọc- tìm hiểu từ khó
*Bố cục: 3 đoạn.
II-Tìm hiểu văn bản:
 1-Ấn tượng ban đầu về thiên nhiên Cà Mau:
_ Không gian rộng lớn mênh mông .
_ Sông ngòi , kênh rạch chằn chịt.
_ Màu xanh mênh mông của trời, nước, rừng cây.
2-Kênh rạch Cà Mau và con sông Năm Căn rộng lớn hùng vĩ :
- Thiên nhiên tự nhiên tự nhiên phong phú.
- Sông Năm Căn và rừng đước hai bên bờ mêng mông và hùng vĩ .Vốn hiểu biết phong phú nghệ thuật dùng từ chính xác, tinh tế.
3. Cảnh chợ Năm Căn:
- Cảnh chợ trên sông , hàng hóa phong phú 
_ Đa dạng về màu sắc , trang phục , tiếng nói của nhiều dân tộc .
 Chợ Năm Căn đông vui, trù phú , độc đáo
III-Tổng kết :
Ghi nhớ SGK/23
IV-Luyện tập:
 4. Dặn dò:(1’) Học bài - Làm bài tập 
 Soạn bài “ so sánh ”
Ngày soạn: 17-01-2010
Tiết 78 
	 SO SÁNH
 I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	1.Kiến thức: Giúp học sinh :
 - Nắm được khái niệm va cấu tạo của so sánh.
 - Biết cách quan sát sự giống và khác nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng sử dụng phép so sánh khi nói viết
3.Thái độ:Có thái độ can trọng khi sử dụng phép tu từ so sánh
 II- CHUẨN BỊ 
Thầy: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, tham khảo tài liệu, tìm thêm ví dụ. 
Trò : SGK, vở ghi,trả lời các câu hỏi – bài tập . 
 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	 1.Ổn định tổ chức: (1’)
	 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 - Phó từ là gì? Tìm hiểu phó từ trong câu “ Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn , xuôi về Năm Căn”.
 Dự kiến trả lời: 
 Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ , tính từ.
 Xác định phó từ : qua , ra ,về . 
 3.Bài mới: 
	 * Giới thiệu bài mới: (1’) 
 Để viết được một đoạn văn, bài văn , tác phẩm hay , người viết phải dùng từ ngữ trau chuốt kết hợp với các biện pháp tu từ. Hôm nay, chúng ta sẽ học một trong những biện pháp tu từ Tiếng Việt đó là phép “So Sánh”.
*Tiến trình tiết dạy:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Nội dung 
10’
12’
10’
4’
*Hoạt động 1:HD HS tìm hiểu k/niệm so sánh
-GV treo bảng phụ
-Y/C HS QS bảng phụ
?Tìm các cụm từ chứa hình ảnh so sánh.
? vì sao có thể đem các sự vật, sự việc đó so sánh với nhau?
+ Phân tích cho thấy điểm giống giữa trẻ em và búp trên cành; giữa rừng đước với dãy trường thành cao ngất.
? Vậy theo em hiểu thế nào là so sánh?
? So sánh có tác dụng gì?
*Hoạt động 2:HD HS tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh
+ Sử dụng bảng phụ với mô hình phép so sánh, yêu cầu HS điền các so sánh đã tìm vào bảng.
+ Chú ý: điểm giống nhau giữa các sự vật, sự việc gọi là phương diện so sánh.
TH Tìm trong bài “Sông nước Cà Mau”, “Dế Mèn phưu lưu kí” những hình ảnh so sánh để điền vào mô hình?
? Theo em một phép so sánh có mô hình cấu tạo như thế nào?
? Trong thực tế qua các ví dụ ta đã tìm được em thấy cấu tạo của phép so sánh có biến đổi không?
? Nêu cấu tạo của phép so sánh?
*Hoạt động 3:HDHS LT
Bài tập 1
? Với mỗi câu so sánh gợi ý dưới đây, em hãy tìm thêm ví dụ? (SGK)
Bài tập 2:
+ Dựa vào những thành ngữ đã biết, hãy viết tiếp về B vào những chỗ trống để tạo thành phép so sánh?
Bài tập 4:
+ GV đọc để HS viết chính tả.
*HOẠT ĐỘNG4:Củng cố 
?So sánh là gì
?Nêu cấu tạo phép so sánh
HS tìm hiểu k/niệm so sánh
+ HS tìm những cụm từ chứa hình ảnh so sánh.
TL Có thể đem chúng ra so sánh với nhau vì chúnh có điểm giống nhau.
- Tươi non, tràn đầy sức sống.
- Dựng lên cao ngất.
-HStrả lời
-HS trả lời
HS tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh
+ Điền những hình ảnh so sánh đã tìm được ở phần I vào mô hình.
+ HS tìm và điền vào mô hình trong phiếu học tập.
- Phép so sánh cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố.
+ HS nhìn vào mô hình nhận xét về sự vắng mặt của các yếu tố.
-HS trả lời
+ HS tìm và HS khác nhận xét.
- Cậu ấy nóng như Trương Phi.
- Cái đuôi con voi như cái chổi sể cùn.
- Quê hương mỗi người chỉ một. Như là chị một mẹ thôi.
- Đôi ta như ngựa thong dong. Như đôi đũa ngọc nằm trong mâm vàng.
.
I- So sánh là gì?
1- Ví dụ: Hình ảnh so sánh.
a-Trẻ em như búp trên cành.
b- Rừng đước dựng lên
như hai dãy trường thành cao ngất.
2- Ghi nhớ: SGK/24.
II- Cấu tạo của phép so sánh:
1- Mô hình phép so sánh:
Ví du:ï SGK
 Vế A + phương diện so sánh + từ so sánh + vế B
- Vế A: là sự vật, sự việc được so sánh.
- Vế B: sự vật, sự việc dùng để so sánh.
 Trong thực tế mô hình cấu tạo có thể thay đổi ít nhiều.
2- Ghi nhớ: SGK/
III- Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm ví dụ, so sánh.
a) So sánh đồng loại.
- Người với người.
- Vật với vật.
b) So sánh khác loại.
- So sánh vật với người.
- So sánh cái cụ thể và cái trừu tượng.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
- Khỏe như vâm (trâu)
- Đen như than (bồ hóng)
- Trắng như bông (tuyết)
- Cao như cây rào.
Bài tập 4:
 Viết chính tả
 4-Dặn dò (1’) Học bài -Hoàn chỉnh lại các bài tập
 - Làm bài tập 3 (SGK) 
	-Chuẩn bị bài “Quan sát ,tưởng tượng ,so sánh và nhận xét trong văn mt” 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 19-01-2010
Tiết 79 –80
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 	Giúp HS:
	- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng ,so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .
- Nhận diện được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả.
 II-CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 1-Thầy: Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu.
2-Trò: Đọc, trả lời câu hỏi.
 III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1’	1-Ổn định tổ chức :
4’	2- Kiểm tra bài cũ:
Hỏi :
Thế nào là văn miêu tả ?
Dự kiến trả lời :
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm , tính chất nổi bật của một sự việc, sự vật,con người, phong cảnh ...làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe .Trong văn miêu tả, năng lự quan sátcủa người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất.
3-Bài mới :
1’ Giới thiệu bài mới :
Để viết được bài văn miêu tả cần có nhiều điều kiện nhưng trước hết cần phải nắm được các thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng ,so sánh, nhận xét đối tượng được tả,cần tả. 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
20’
10’
5'
Hoạt động 1
+ Giới thiệu các thao tác cơ bản khi miêu tả.
+ Cho HS đọc văn bản và hướng dẫn HS tìm hiểu các câu hỏi .
? Mỗi đoạn văn miêu tả sự vật, sự việc, phong cảnh gì?
+ Nêu những đặc điểm nổibật của Dế Mèn, sông nước Cà Mau , cây gạo.
? Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ , hình ảnh nào?
? Để viết được những câu văn trên , người viết , người tả cần có năng lực gì ? 
? Tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong mỗi đoạn 
Tích hợp: Thế nào là phép so sánh ? So sánh có tác dụng gì?
? Sự tưởng tượng và so sánh ấy có gì độc đáo?
Hoạt động 2
+ Cho HS đọc 2 đoạn văn để tìm ra những chỗ bị lược bỏ và tìm ra tác dụng của chúng. 
? Nhận xét những chỗ bị lược bỏ? 
?Những chỗ bị lược bỏ có ảnh hưởng gì đến đoạn văn miêu tả này? 
Hoạt động 3
? để làm nổi bật được những đặc điểm của sự vật , sự việc, phong cảnh , con người ... người tả cần những năng lực gì?
+ Đọc 3 đoạn văn miêu tả trong SGK.
+ Mỗi nhóm tìm hiểu một đoạn với 3 câu hỏi.
TL Các chi tiết hình ảnh:
 Đoạn 1: Người gầy gò, dài lêu nghêu , cánh ngắn củn, hở cả mạng sườn, càng bè bè, râu ria cụt, mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
 Đoạn 2 : Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện , trời xanh , nước xanh , sắc xanh cây lá , rì rào bất tận của rừng cây , tiếng sóng , “ Dòng sông Năm Căn ... hai dãy trường thành vô tận”
 Đoạn 3 : Cây gạo sừng sững ... ngọn nến trong xanh , chào mào , sáo sậu ... ồn mà vui.
TL Cần năng lực quan sát .
TL Sự so sánh , liên tưởng :
 Đoạn 1 : Ngưòi gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện ; cánh ngắn củn như người cởi trần mặc áo ghi lê – đã gợi lên hình ảnh một chú Dế Choắt đi đứng xiên vẹo , lờ đờ , ngật ngưỡng ... trông rất thảm hại. 
 Đoạn 2: Nước đổ như thác ; cá bôi như người bơi ếch ; rừng đước như hai dãy trường thành vô tận – tạo nên sự mênh mông , hùng vỉ của dòng sông và rừng đước. 
 Đoạn 3 : Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ , hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ánh lửa hồng , hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh . – hình ảnh cây gạo lung linh rực rỡ . 
TL Tạo nên sự sinh động ,giàu hình tượng , mang lại cho nguời đọc nhiều thú vị . 
+ HS chỉ ra những chỗ bị lược bỏ 
TL Những chỗ bị lược bỏ là những hình ảnh so sánh , liên tưởng thú vị . 
TL Không có những hình ảnh so sánh , liên tưởng ấy , đoạn văn mất đi sự sinh động không gợi trí tưởng tượng trong người đọc 
+ Rút ra nhận xét và đọc phần ghi nhớ
I-Quan sát , tưởng tượng , so sánh và nhận xét: trong văn miêu tả : 
 1.Đọc và tìm hiểu: 
a-Đặc điểm nổi bật:
Đoạn 1 : Hình ảnh ốm yếu , tội nghiệp của Dế Chắt.
 Đoạn 2 : Cảnh đẹp thơ mộng , mênh mông hùng vĩ của sông nước Cà Mau. 
 Đoạn 3: Hình ảnh đầy sức sống của cây gạo và mùa xuân. 
 b. Chi tiết hình ảnh:
c. Sự liên tưởng so sánh : 
2. Tác dụng của sự so sánh trong văn miêu tả:
Tạo nên sự sinh động, giàu hình tượng mang đến sự thú vị . 
3. Ghi nhớ: SGK/28
4’ 4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo :
	(TIẾT 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :	
	Giúp HS:
Bước đầu hình thành cho HS kĩ năng quan sát, tưởng tượng và nhận xét khi miêu tả .
Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trong đọc và viết bài văn miêu tả . 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 Thầy: Soạn giảng, tìm thêm những đoạn văn mẫu .
 Trò : Đọc tìm hiểu và chuẩn bị bài tập .
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1’ 1 Ổn định tổ chức :
 4’ 2 Kiểm tra bài cũ:
 Các thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả là gì ?
 Dự kiến trả lời:
 Muốn miêu tả được, trước hết phải biết quan sát, rôi từ đó nhận xét ,liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh... để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của sự việc.
 3. Bài mới:
1’	Giới thiệu bài mới :
	Các bài tập trong tiết này sẽ giúp chúng ta nhận diện và vận dụng những thao tác cơ bản đó trong đọc và viết bài văn miêu tả.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
35’
Hoạt động 1
Bài 1:
+ Cho HS đọc đoạn văn.
? Khi tả quang cảnh hồ gươm,tác giả đã chọn lựahình ảnh nào để tả ?
+ Tại sao tác giả lại chọn những hình ảnh đó?
? Lựa chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống?
Bài 2:
+ Cho HS hoạt động nhóm sau cử đại diện trả trình bày.
? Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc nào đã làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng; tính tình ương bướng, kiêu căng?
Bài 3:
? Nêu những đặc điểm nổi bật của ngôi nhà hay căn phòng em ở?
Bài 4:
? Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em thì em sẽ liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật sau đây với những gì?
Bài 5:
+ Từ bài “ Sông nước Cà Mau” của Đoàn Giỏi, hãy viết một đoạn văn tả lại quang cảnh một dòng sông hay khu rừng mà em có dịp quan sát.
+ Đọc đoạn văn ,tìm hình ảnh tiêu biểu.
TL Đó là những hình ảnh tiêu biểu, những đặc điểm nỗi bật mà hồ khác không có.
+ HS lựa chọn và nhận xét.
+ Đọc lại đoạn văn nhận xét.
+ Các nhóm cử đại diện thình bày.
+ Mỗi HS đều có sự quan sát và ghi chép riêng sau đó trình bày.
+ HS tìm những so sánh hay, độc đáo.
+ HS viết nếu kịp thì trình bày trên lớp. Còn không thì về nhà làm.
II- Luyện tập :
Bài 1:
Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc :Mặt hồ sáng long lanh, cầu Thê Húc màu son, đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê, Tháp Rùa xây trên gò đất giữa hồ.
 Điền từ: 1- gương bầu dục 2- cong cong 3- lấp ló 4- cổ kính 5- xanh um.
Bài 2:
 Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc:
- Vẻ đẹp cường tráng: đầu to, hai răng đen nhánh, râu dài và uốn cong .
-Tính tình ương bướng, kiêu căng: đi bách bộ cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ, hai răng nhai ngoàn ngoặpnhư hai lưỡi liềm máy, trịnh trọng khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.
Bài 3:
 Ngôi nhà cuả em:
-Vị trí 
-Màu sơn
-Trang trí trong nhà 
Bài 4:
-Mặt trời như một chiếc mân lửa.
-Bầu trời sáng trong và mát mẽ như khuôn mặt đứa bé sau giấc ngủ dài.
-Những hàng cây như những bứt tường thành cao vút.
-Những ngôi nhà của người Di-gan như những chiết nón rực rỡ màu sắc.
Bài 5:
 Viết đoạn văn tả lại quang cảnh một dòng sông.
4’	4 – Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
	 Học bài cũ và soạn bài “ Bức tranh của em gái tôi“
	 IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG 
Tiết này giới thiệu với chúng ta các thao tác ấy qua một số đoạn văn miêu tả .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21Ngu van 64cot co phan thoi gian.doc