Tuần 20 Tiết: 73: Bài :18
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký – Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bàivăn.
- Rèn HS kỹ năng tóm tắt truyện.: kỹ năng phân tích nhân vật
Cử chỉ thái độ khiêm tốn, hoà đồng, giúp đỡ mọi người. Cử chỉ thái độ khi làm việc
gì phải suy nghĩ chín chắn, không nên làm ảnh hưởng đến người khác.
- Hiểu được nội dung ,ý nghĩa “ Bài học đường đời đầu tiên”
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, SGV, tham khảo tài liệu,bảng phụ kẻ sơ đồ củng cố kiến thức.
Tro : SGK , vở ghi , vở soạn .Đọc và trả lời các câu hỏi.
Ngày 12- 01- 2010 Tuần 20 Tiết: 73: Bàài :18 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký – Tô Hoài) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: Hiểu được nội dung “Bài học đường đời đầu tiên”. Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bàivăn. - Rèn HS kỹ năng tóm tắt truyện.: kỹ năng phân tích nhân vật Cử chỉ thái độ khiêm tốn, hoà đồng, giúp đỡ mọi người. Cử chỉ thái độ khi làm việc gì phải suy nghĩ chín chắn, không nên làm ảnh hưởng đến người khác. - Hiểu được nội dung ,ý nghĩa “ Bài học đường đời đầu tiên” Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, SGV, tham khảo tài liệu,bảng phụ kẻ sơ đồ củng cố kiến thức. Trò : SGK , vở ghi , vở soạn .Đọc và trả lời các câu hỏi. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 Ổn định tổ chức(1’) 2 Kiểm tra: (5’) Sách vở, bài soạn của HS. 3 Bài mới: Giới thiệu bài mơí:(1’) Nói đến nhà văn viết truyện cho thiếu nhi, chúng ta không thể không nhắc đến nhà vanê Tô Hoài. Mà nói đến ông phải nói đến tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích của tác phẩm đó là “Bài học đường đời đầu tiên”. TL Thầy Trò Nội dung 15’ 20’ Hoạt động 1HD HS Đọc –tìm hiểu chung + Tác phẩm của Tô Hoài phong phú và đa dạng về đề tài và thể loại. Ông có nhiều tác phẩm nổi tiếng viết cho thiếu nhi. ? Em hiểu gì về nhan đề “Dế Mèn phưu lưu kí”. Kể tóm tắt tác phẩm (Tham khảo SGK/6-7) + Hướng dẫn HS đọc văn bản. ? Nêu xuất sứ của đoạn trích? ? Văn bản có thể chia làm mấy loại ?Nêu ý chính mỗi đoạn? TH Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? TH Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì? *Hoạt động 2:HD HS tìm hiểu VB + Phân tích hình ảnh của Dế Mèn. ? Những chi tiết nào miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn? + Tác giả vừa tả ngoại hình, vừa tả cử chỉ, hành động đã bộc lộ đươc một vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn. ? Tìm các tính từ góp phần khắc họa hình ảnh của Dế Mèn. ? Em hãy thay thế bằng các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về nghệ thuật dùng từ trong đoạn văn? + Việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ tính nết của nhân vật. Những chi tiết nào nói lên tính nết của Dế Mèn? ? Em hãy nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn naỳ? + Đó cũng là tính cách của lứa tuổi thiếu niên. *Hoạt động 2HD HS tiếp tục tìm hiểu văn bản Tìm hiểu đoạn 2 ? Qua lời le,õ cách xưng hô,giọng điệu em thấy thái độ của Mèn đối với Dế Choắt ntn ? ? Giải nghĩa từ “trịnh thượng” ? Trịnh thượng là từ Hán Việt. ? Phân tích diễn biến tâm lý của Mèn khi trêu chị Cốc ? + Giải thích kỹ cho HS thế nào là bắt chân chữ ngũ . ? Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì ? ? Em có nhận xét gì về bài học đầu đời của Mèn ? Hoạt động 3 : HD HS tổng kết Rút ra ý nghĩa, nội dung và nghệ thuật của văn bản. ? Hình dáng ,tính cách của Mèn được giới thiệu ntn ? ? Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì ? ? Hình ảnh những con vật trong truyện được miêu tả có giống với chúng trong thực tế không ? *Hoạt động 4:HD HS LT Gợi ý :Em hãy tưởng tượng mình là Dế Mèn thì sẽ diễn tả tâm trạng đó mới chính xác . Cho HS đọc lại phân vai đoạn 2 *Hoạt động5: Củng cố -Hướng dẫn BT học ở nhà HS Đọc tìm hiểu chung +Đọc tìm hiểu chú thích. +Nêu vài nét chính về tác giả + Nêu vài nét về tác phẩm. + Đọc văn bản. TH Chương mở đầu của tác phẩm. TH Dễ bộc lộ được thái độ, ý nghĩa, tâm trạng của nhân vật. TH Hai đoạn. Đoạn 1: Từ đầu... thiên hạ rồi: Mèn tự giới thiệu về mình. Đoạn 2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Mèn. Đọc đoạn 1. Thảo luận nhóm Hs phát hiện và cử đại diện lên trình bày HS phát hiện các tính từ HS tìm các từ đồng nghĩa thay thế để thấy được nét đặc sắc, độc đáo trong việc sử dụng từ của tác giả HS phát hiện trả lời HS tiếp tục tìm hiểu văn bản Đọc phân vai đoạn 2 HS trả lời HS đọc chú thích Thảo luận nhóm HSphát hiện và cử đại diện trả lời. HS trả lời Bài học không chỉ dành riêng cho Mèn mà cho tất cả mọi người, nhất là những người trẻ tuổi .Phê phán thói kiêu ngạo ,hung hăng , bắt nạt kẻ yếu và lời khuyên biết người , biết mình ,khiêm tốn hòa nhã với mọi người HS trả lời TL: Tác giả tả hình dáng, hành động giống với các loài vật, còn một số chi tiết về lời đối thoại, về tính cách nhân vật là giống với tính cách của con ngưòi. HS luyện tập: I-Tìm hiểu chung 1- Tác giả: Tô Hoài (1920) - Tác phẩm: - Ghi chép lại cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. .Vị trí đoạn trích: là chương mở đầu của tác phẩm. ø 3.Bố cục: 2 đoạn .Ngôi kể: Ngôi thứ nhất. II.Đọc- Tìm hiểu văn bản: 1 Dế Mèn tự giới thiệu về mình: - Mèn là chàng dế thanh niên cường tráng có vẻ ưa nhìn. - Tính nết: kiêu căng, hung hăng, hống hách, khinh thường và bắt nạt 2 – Bài học đường đời đầu tiên của Mèn : - Trêu chị Cốc --> chị Cốc tưởng Dế Choắt --> chị Cốc mổ chết Dế Choắt. * Diễn biến tâm lý của Mèn : Huyênh hoang đắc chí --> chui tọt vào hang, thú vị -> bàng hoàng, ngớ ngẩn --> hốt hoảng, bất ngờ --> ân hận Rút ra bài học đường đời đầu tiên. * Bài học : Ở đời mà có tói hung hăng ,bậy bạ ,có óc mà không biết nghĩ ,sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình . III-Tổng kết : Ghi nhớ :SGK / 11 IV-Luyện tập : Bài 1 :Viết một đoạn văn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi đứng trước mộ Dế Choắt . kẻ yếu. 4- Dặn dò(1’) Hoàn chỉnh bài tập 1 Học bàicũ Tiết 75 PHÓ TỪ I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS : -Nắm được khái niệm phó từ . -Hiểu và nắm được các loại ý nghĩa chính của phó từ . -Reèn kĩ năng đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau - Cử chỉ thái độ cẩn trọng khi sử dụng các phótừ II. CHUẨN BỊ : 1.Thầy : SGK, SGV ,tham khảo thêm tài liệu , bảng phụ . 2.Trò :-SGK. Đọc trả lời các câu hỏi , bài tập . III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức : (1’) 2- Kiểm tra (4’) -KT sách vở của HS 3- Bài mới : * Giới thiệu bài mới :(1’) Các em đã học được 6 từ loại trong Tiếng Việt : danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ. Trong học kỳ II, chương trình Ngữ Văn 6 còn giới thiệu cho chúng ta một từ loại nữa, đó là phó từ,ở tiết học nàày chúúng ta sẽ tìm hiểu. *Tiến trình tiết dạy: TL Thầy Trò Nội dung 10’ 15’ 10’ 3’ Hoạt động 1:HD HS tìm hiểu PTlà gì? -GV treo bảng phụ có ghi sẵn VD SGK -Gọi HS đđọc VD trên bảng phụ ? Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? ? Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại nào ? ? Có danh từ nào được các từ in đậm bổ nghĩa hay không ? ? Nhắc lại khái niệm về danh từ , động từ ,tính từ ? + Những từ in đậm là phó từ + Giúp HS phân biệt thực từ và hư từ . Phó từ , lượng từ , số từ là hư từ. + Hướng dẫn HS xác định và nhận xét về vị trí của phó từ và các động tính từ mà chúng đi kèm. ? Phó từ là gì ? *Hoạt động 2 -HD HS tìm hiểu ý nghĩa và công dụng của phó từ -GV treo bảng phụ ? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ in đậm . ? Điền các phó từ đã tìm ở mục Ivà II vào bảng phân loại . + Hướng dẫn HS tìm thêm phó từ thuộc các loại trên bằng cách hướng dẫn HS giải bài tập 1 . ? Phó từ có thể chia làm mấy loại ? *Hoạt động 3:HD HS LT Đọc chính âm cho HS viết chính tả đoạn “Những gã xốc nổi ...những cử chỉ ngu dại của mình thôi.” trong bài “Bài học đường đời đầu tiên” *Họat động 4:Củng cố ?Phó từ là gì?Phân lọai phó từ? HS tìm hiểu PT là gì + Đọc các mẫu câu chú ý các từ in đậm đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi, ưa nhìn, to, bướng. -bổ nghĩa cho các động từ,tính từ : -Không có danh từ được bổ sung ý nghĩa. +HS lên bảng làm .Các HS khác làm vào vở . + Cho 3 HS nhắc lại khái niệm về phó từ. - HS tìm hiểu ý nghĩa và công dụng của phó từ Đọc các mẫu câu và chú ý các từ in đậm. HS phát hiện So sánh ý nghĩa các cụm từ có và không có phó từ. . Sắp xếp phó từ vào bảng phân loại . HS trả lời HS nghe viết chính tả I- Phó từ là gì ? 1-Ví dụ: -Các từ in đậm :đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được,rất, ra bổ nghĩa cho các động từ,tính từ : đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi,ưa nhìn, to, bướng. * Phó từ đứng trước hoặc sau động từ và tính từ . 2- Ghi nhớ : SGK/12 II-Các loại phó từ: 1-Ví dụ: tìm phó từ: lắm,đừng,vào, không , đã ,đang 2- Bảng phân loại phó từ: -Phó từ đứng trước động từ, tính từ. -Phó từ đứng sau động từ và tính từ. *Ghi nhớ :SGK/ 14 II-Luyện tập : Bài tập 3 : Nghe viết chính tả. 4-Dặn dò :(1’) Học bài-Làm bài tập2 Ý nghĩa Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ thời gian đã (đi), đang( loay hoay), đã( đến), đã( cởi bỏ), đương (trổ), sắp (buông), sắp (có nụ), đã( về), sắp (về), đã (xâu) Chỉ mức độ thật (lỗi lạc), rất (ưa nhìn), rất (bướng) (lớn) lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng (ra), vẫn (thấy), còn (ngửi thấy), đều (lấm tấm), lại (sắp buông), cũng (sắp có), cũng (sắp về) Chỉ sự phủ định chưa (thấy), không (trông thấy), không (còn ngửi) Chỉ sự cầu khiến đừng (trêu) Chỉ kết quả và hướng (to) ra, (trêu) vào, (tỏa) ra, (xâu) được Chỉ khả năng (soi) được Ngày soạn: 15-01-2010 Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS : - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này . Nhận diện được những đoạn văn , bài văn miêu tả ... B vào những chỗ trống để tạo thành phép so sánh? Bài tập 4: + GV đọc để HS viết chính tả. *HOẠT ĐỘNG4:Củng cố ?So sánh là gì ?Nêu cấu tạo phép so sánh HS tìm hiểu k/niệm so sánh + HS tìm những cụm từ chứa hình ảnh so sánh. TL Có thể đem chúng ra so sánh với nhau vì chúnh có điểm giống nhau. - Tươi non, tràn đầy sức sống. - Dựng lên cao ngất. -HStrả lời -HS trả lời HS tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh + Điền những hình ảnh so sánh đã tìm được ở phần I vào mô hình. + HS tìm và điền vào mô hình trong phiếu học tập. - Phép so sánh cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố. + HS nhìn vào mô hình nhận xét về sự vắng mặt của các yếu tố. -HS trả lời + HS tìm và HS khác nhận xét. - Cậu ấy nóng như Trương Phi. - Cái đuôi con voi như cái chổi sể cùn. - Quê hương mỗi người chỉ một. Như là chị một mẹ thôi. - Đôi ta như ngựa thong dong. Như đôi đũa ngọc nằm trong mâm vàng. . I- So sánh là gì? 1- Ví dụ: Hình ảnh so sánh. a-Trẻ em như búp trên cành. b- Rừng đước dựng lên như hai dãy trường thành cao ngất. 2- Ghi nhớ: SGK/24. II- Cấu tạo của phép so sánh: 1- Mô hình phép so sánh: Ví du:ï SGK Vế A + phương diện so sánh + từ so sánh + vế B - Vế A: là sự vật, sự việc được so sánh. - Vế B: sự vật, sự việc dùng để so sánh. Trong thực tế mô hình cấu tạo có thể thay đổi ít nhiều. 2- Ghi nhớ: SGK/ III- Luyện tập: Bài tập 1: Tìm ví dụ, so sánh. a) So sánh đồng loại. - Người với người. - Vật với vật. b) So sánh khác loại. - So sánh vật với người. - So sánh cái cụ thể và cái trừu tượng. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống: - Khỏe như vâm (trâu) - Đen như than (bồ hóng) - Trắng như bông (tuyết) - Cao như cây rào. Bài tập 4: Viết chính tả 4-Dặn dò (1’) Học bài -Hoàn chỉnh lại các bài tập - Làm bài tập 3 (SGK) -Chuẩn bị bài “Quan sát ,tưởng tượng ,so sánh và nhận xét trong văn mt” IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 19-01-2010 Tiết 79 –80 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS: - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng ,so sánh và nhận xét trong văn miêu tả . - Nhận diện được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả. II-CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1-Thầy: Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu. 2-Trò: Đọc, trả lời câu hỏi. III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1’ 1-Ổn định tổ chức : 4’ 2- Kiểm tra bài cũ: Hỏi : Thế nào là văn miêu tả ? Dự kiến trả lời : Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm , tính chất nổi bật của một sự việc, sự vật,con người, phong cảnh ...làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe .Trong văn miêu tả, năng lự quan sátcủa người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. 3-Bài mới : 1’ Giới thiệu bài mới : Để viết được bài văn miêu tả cần có nhiều điều kiện nhưng trước hết cần phải nắm được các thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng ,so sánh, nhận xét đối tượng được tả,cần tả. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20’ 10’ 5' Hoạt động 1 + Giới thiệu các thao tác cơ bản khi miêu tả. + Cho HS đọc văn bản và hướng dẫn HS tìm hiểu các câu hỏi . ? Mỗi đoạn văn miêu tả sự vật, sự việc, phong cảnh gì? + Nêu những đặc điểm nổibật của Dế Mèn, sông nước Cà Mau , cây gạo. ? Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ , hình ảnh nào? ? Để viết được những câu văn trên , người viết , người tả cần có năng lực gì ? ? Tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong mỗi đoạn Tích hợp: Thế nào là phép so sánh ? So sánh có tác dụng gì? ? Sự tưởng tượng và so sánh ấy có gì độc đáo? Hoạt động 2 + Cho HS đọc 2 đoạn văn để tìm ra những chỗ bị lược bỏ và tìm ra tác dụng của chúng. ? Nhận xét những chỗ bị lược bỏ? ?Những chỗ bị lược bỏ có ảnh hưởng gì đến đoạn văn miêu tả này? Hoạt động 3 ? để làm nổi bật được những đặc điểm của sự vật , sự việc, phong cảnh , con người ... người tả cần những năng lực gì? + Đọc 3 đoạn văn miêu tả trong SGK. + Mỗi nhóm tìm hiểu một đoạn với 3 câu hỏi. TL Các chi tiết hình ảnh: Đoạn 1: Người gầy gò, dài lêu nghêu , cánh ngắn củn, hở cả mạng sườn, càng bè bè, râu ria cụt, mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ. Đoạn 2 : Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện , trời xanh , nước xanh , sắc xanh cây lá , rì rào bất tận của rừng cây , tiếng sóng , “ Dòng sông Năm Căn ... hai dãy trường thành vô tận” Đoạn 3 : Cây gạo sừng sững ... ngọn nến trong xanh , chào mào , sáo sậu ... ồn mà vui. TL Cần năng lực quan sát . TL Sự so sánh , liên tưởng : Đoạn 1 : Ngưòi gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện ; cánh ngắn củn như người cởi trần mặc áo ghi lê – đã gợi lên hình ảnh một chú Dế Choắt đi đứng xiên vẹo , lờ đờ , ngật ngưỡng ... trông rất thảm hại. Đoạn 2: Nước đổ như thác ; cá bôi như người bơi ếch ; rừng đước như hai dãy trường thành vô tận – tạo nên sự mênh mông , hùng vỉ của dòng sông và rừng đước. Đoạn 3 : Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ , hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ánh lửa hồng , hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh . – hình ảnh cây gạo lung linh rực rỡ . TL Tạo nên sự sinh động ,giàu hình tượng , mang lại cho nguời đọc nhiều thú vị . + HS chỉ ra những chỗ bị lược bỏ TL Những chỗ bị lược bỏ là những hình ảnh so sánh , liên tưởng thú vị . TL Không có những hình ảnh so sánh , liên tưởng ấy , đoạn văn mất đi sự sinh động không gợi trí tưởng tượng trong người đọc + Rút ra nhận xét và đọc phần ghi nhớ I-Quan sát , tưởng tượng , so sánh và nhận xét: trong văn miêu tả : 1.Đọc và tìm hiểu: a-Đặc điểm nổi bật: Đoạn 1 : Hình ảnh ốm yếu , tội nghiệp của Dế Chắt. Đoạn 2 : Cảnh đẹp thơ mộng , mênh mông hùng vĩ của sông nước Cà Mau. Đoạn 3: Hình ảnh đầy sức sống của cây gạo và mùa xuân. b. Chi tiết hình ảnh: c. Sự liên tưởng so sánh : 2. Tác dụng của sự so sánh trong văn miêu tả: Tạo nên sự sinh động, giàu hình tượng mang đến sự thú vị . 3. Ghi nhớ: SGK/28 4’ 4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo : (TIẾT 2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS: Bước đầu hình thành cho HS kĩ năng quan sát, tưởng tượng và nhận xét khi miêu tả . Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trong đọc và viết bài văn miêu tả . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Thầy: Soạn giảng, tìm thêm những đoạn văn mẫu . Trò : Đọc tìm hiểu và chuẩn bị bài tập . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1’ 1 Ổn định tổ chức : 4’ 2 Kiểm tra bài cũ: Các thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả là gì ? Dự kiến trả lời: Muốn miêu tả được, trước hết phải biết quan sát, rôi từ đó nhận xét ,liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh... để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của sự việc. 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài mới : Các bài tập trong tiết này sẽ giúp chúng ta nhận diện và vận dụng những thao tác cơ bản đó trong đọc và viết bài văn miêu tả. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 35’ Hoạt động 1 Bài 1: + Cho HS đọc đoạn văn. ? Khi tả quang cảnh hồ gươm,tác giả đã chọn lựahình ảnh nào để tả ? + Tại sao tác giả lại chọn những hình ảnh đó? ? Lựa chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống? Bài 2: + Cho HS hoạt động nhóm sau cử đại diện trả trình bày. ? Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc nào đã làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng; tính tình ương bướng, kiêu căng? Bài 3: ? Nêu những đặc điểm nổi bật của ngôi nhà hay căn phòng em ở? Bài 4: ? Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em thì em sẽ liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật sau đây với những gì? Bài 5: + Từ bài “ Sông nước Cà Mau” của Đoàn Giỏi, hãy viết một đoạn văn tả lại quang cảnh một dòng sông hay khu rừng mà em có dịp quan sát. + Đọc đoạn văn ,tìm hình ảnh tiêu biểu. TL Đó là những hình ảnh tiêu biểu, những đặc điểm nỗi bật mà hồ khác không có. + HS lựa chọn và nhận xét. + Đọc lại đoạn văn nhận xét. + Các nhóm cử đại diện thình bày. + Mỗi HS đều có sự quan sát và ghi chép riêng sau đó trình bày. + HS tìm những so sánh hay, độc đáo. + HS viết nếu kịp thì trình bày trên lớp. Còn không thì về nhà làm. II- Luyện tập : Bài 1: Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc :Mặt hồ sáng long lanh, cầu Thê Húc màu son, đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê, Tháp Rùa xây trên gò đất giữa hồ. Điền từ: 1- gương bầu dục 2- cong cong 3- lấp ló 4- cổ kính 5- xanh um. Bài 2: Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc: - Vẻ đẹp cường tráng: đầu to, hai răng đen nhánh, râu dài và uốn cong . -Tính tình ương bướng, kiêu căng: đi bách bộ cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ, hai răng nhai ngoàn ngoặpnhư hai lưỡi liềm máy, trịnh trọng khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu. Bài 3: Ngôi nhà cuả em: -Vị trí -Màu sơn -Trang trí trong nhà Bài 4: -Mặt trời như một chiếc mân lửa. -Bầu trời sáng trong và mát mẽ như khuôn mặt đứa bé sau giấc ngủ dài. -Những hàng cây như những bứt tường thành cao vút. -Những ngôi nhà của người Di-gan như những chiết nón rực rỡ màu sắc. Bài 5: Viết đoạn văn tả lại quang cảnh một dòng sông. 4’ 4 – Dặn dò cho tiết học tiếp theo: Học bài cũ và soạn bài “ Bức tranh của em gái tôi“ IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG Tiết này giới thiệu với chúng ta các thao tác ấy qua một số đoạn văn miêu tả .
Tài liệu đính kèm: