I.MỤC TIÊU :
- Nắm được mục đích, yêu cầu của việc tìm hiểu truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương .
- Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học để thấy được sự giống nhau và khác nhau của hai loại hình truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian .
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức:
Một số truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương .
2. Kỹ năng:
Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hoặc giới thiệu: biễu diễn một trò chơi dân gian hoặc sân khấu hóa một truyện dân gian đã học.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
Tuần : 18 Tiết : 69 Bài : Ngày soạn: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG Ngày dạy: (RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ) I.MỤC TIÊU : - Biết được một số lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương.. - Sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương. - Tránh sai chính tả trong khi nới và viết. II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương. 2. Kỹ năng: Sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1.Oån định: 2.Kiểm tra: Giáo viên đưa ra một số từ có các âm: tr/ch; s/x; r/d/gi; l/n; v/d/gi; yêu cầu học sinh đọc cho chính xác. 3.Bài mới: Trong khi nói hoặc viết,các em dùng từ sai chính tả rất nhiều mà các wm không hề hay biết.Hiện nay với chương trình mới có dành một tiết cho chúng ta rèn luyện chính tả.Phần nào hạn chế cách viết sai lỗi chính tả trong khi viết văn bản. *HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. GV:Gọi HS đọc mục(1)-phần II-sgk-trang 167. GV:Điền âm: tr/ch; s/x; r/d/gi; l/n vào chỗ trống. GV:Hãy lựa chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống. GV:Hãy chọn s hoặc x điền vào chỗ trống cho thích hợp. GV:Hãy điền từ thích hợp có vần uộc hoặc uốt vào chỗ trống. GV:Hãy dựa vào quy luật dấu câu điền vào chỗ trống cho thích hợp. GV:Hãy chữa lỗi chính tả trong những câu sau. *HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập GV:Đọc chính tả cho học sinh viết. *HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố dặn dò Củng Cố: +Trong khi nói,viết có những trường hợp nào dùng từ sai ? Dặn Dò: +Xem lại cách phát âm sao cho chuẩn,viết đúng chính tả,phải hiểu nghĩa của từ. +Chuẩn bị phần chương trình ngữ văn địa phương(phần văn-tập làm văn) Chú ý: sưu tầm một số truyện do ông bà,cha mẹ kể lại. HS:Thảo luận-đại diện nhóm trình bày. HS:Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. HS:Lên bảng điền vào. HS:Thảo luận HS:Điền vào chỗ trống. HS:Viết chính tả. Phát âm sai,chưa hiểu nghĩa của từ,dùng từ địa phương.. 1.Điền tr/ch; s/x; r/d/gi; l/n vào chỗ trống: Trái cây, chờ đợi, sơ sài, bổ sung, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre. Sấp ngữa,sản xuất,sơ sài,bổ sung,xung kích,xua đuổi,cái xẻng,xuất hiện,chim sáo,sâu bọ. Rủ rượi,rắc rối,giảm giá,giáo dục,rung rinh,rùng rợn,giang sơn,rau diếp,dao kéo,giao kèo,giác mạc Lạc hậu,nói liều,gian nan,nết na,lương thiện,ruộng nương,lỗ chỗ,lén lút,bếp núc,lỡ làng 2.Lựa chọn từ điền vào chỗ trống: a.vây,dây, giây: vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút,bao vây b.giết,diết,viết: giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết c.vẻ,dẻ,giẻ: hạt dẻ,da dẻ, vẻ vang,văn vẻ, giẻ lau ,mảnh giẻ, vẻ đẹp, giẻ rách 3.Chọn s hoặc x điền vào chỗ trống cho thích hợp: Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất sấm rền vang chớp loé sáng rạch xé cả không gian.Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc trơ lại những cành xơ xác,khẳng khiu.Đột nhiên,trận mưa dông sầm sập đổ lên mái tôn loảng xoảng. 4.Điền từ thích hợp có vần uộc hoặc uột vào chỗ trống: thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra; cùng một cuộc ;con bạch tuộc, thẳng đuồn đuột; quả dưa chuột , bị chuột rút; trắng muốt; con chẫu chuộc. 5.Viết dấu hỏi hay dấu ngã ở những từ in nghiêng: vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, daidẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.. 6.Chữa lỗi chính tả trong câu: Tía đã nhiều lần căn(g) dặn(g) rằn(g) không được kiêu căn(g). Một cây che chắn(g) ngan(g) đường chẳn(g) cho ai vô (r)dừng chặt cây, đốn củi. Có đau thì cắn(g) răng mà chịu nghen. *LUYỆN TẬP: +những bàn chưn (chân) của dưng (dân) tộc anh hùng +đã bước rưới (tới) mặt trời cách mạng +tai(tay) làm hàm nhai,tai (tay) quay miệng trể +con đi chăm (trăm) núi nghìn khe Tuần : 18 Tiết : 70 Ngày soạn: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Ngày dạy:. ( PHẦN TẬP LÀM VĂN) I.MỤC TIÊU : - Nắm được mục đích, yêu cầu của việc tìm hiểu truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương . - Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học để thấy được sự giống nhau và khác nhau của hai loại hình truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian . II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1. Kiến thức: Một số truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương . 2. Kỹ năng: Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hoặc giới thiệu: biễu diễn một trò chơi dân gian hoặc sân khấu hóa một truyện dân gian đã học. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1.Oån định: 2.Kiểm tra: +Kể tên các thể loại truyện dân gian đã học ? +Nêu khái niệm về thể loại truyện truyền thuyết,cổ tích ? 3.Bài mới: *HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. GV:Gọi HS đọc mục (1)-sgk GV:Em đã học những thể loại truyện dân gian nào trong chương trình ngữ văn 6-tập 1? GV:Quê hương em hoặc tỉnh em trong các ngày lễ hội,..đã tổ chức các hình thức vui chơi nào ? GV:Những hình thức sinh hoạt văn hoá ấy có ý nghĩa gì ? * Giúp HS thảo luận nhóm chọn truyện có ý nghĩa hay để nói trước lớp. GV:Kiểm tra khâu chuẩn bị bài ở nhà. GV:Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm chọn bài có nội dung hay nhất. GV:Gọi các tổ khác bổ sung GV:Tuyên dương,khen thưởng. * Rèn luyện năng lực kể chuyện cho hs. GV:Cho học sinh đại diện tổ trình bày câu chuyện đã thảo luận,yêu cầu các tổ khác nhận xét. GV:Truyện vừa kể thuộc thể loại gì ? Ý nghĩa của truyện là gì ? * Giúp học sinh so sánh truyện dân gian địa phương có điểm nào giống và khác nhau với truyện đã học trong sgk NV 6. GV:Những truyện dân gian của quê hương em có gì giống,khác với truyện dân gian đã học trong sgk ngữ văn 6 tập 1 ? *:Giúp học sinh tìm một số truyện dân gian đã học. GV:Gọi học sinh nộp bài sưu tầm của bản thân. GV:Chọn bài hay làm tư liệu tham khảo cho học sinh trong lớp. *HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố dặn dò Củng Cố: +Truyện truyền thuyết-cổ tích có điểm nào giống và khác nhau ? +Em nào có thể kể một truyện cười lý thú có tính giáo dục ? Dặn Dò: +Về sưu tầm một số câu chuyện để làm tư liệu. +Chuẩn bị một số câu chuyện tâm đắc nhất để tiết sau thi kể chuyện. =>Nêu theo các chú thích (*) ở mỗi thể loại. +Truyện truyền thuyết +Truyện cổ tích +Truyện ngụ ngôn,truyện cười. +Chọi gà, đá bóng, hát hội, cúng đình, trồng lúa nước, bơi lội.. HS:Thảo luận HS:Thảo lậun-đại diện nhóm lên trình bày nội dung câu chuyện hay đó (kể lại) HS:Kể lại nội dung câu chuyện. +Học sinh nêu tự do,nếu phù hợp với nội dung đã kể. +Kết cấu,nghệ thuật đều giống nhau. +Nội dung của truyện khác nhau. HS:Nộp bài sưu tầm =>Học sinh so sánh dựa vào khái niệm. =>Học sinh tự suy nghĩ tìm ra câu chuyện cười. 1. Một số hình thức sinh hoạt văn hoá: +Chọi gà, đá bóng, hát hội, cúng đình, trồng lúa nước, bơi lội.. =>Các hình thức đó nhằm rèn luyện sức khoẻ,duy trì truyền thống văn hoá của cha ông, nhớ lại công lao của tổ tiên.. 2.Một số truyện dân gian sưu tầm được: Tuần :18 Tiết : 71 Ngày soạn: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN Ngày dạy: . THI KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU : - Biết cách lựa chọn và kể được một câu chuyện với cách kể diễn cảm. II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1. Kiến thức: -Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động về ngữ văn. -Rèn luyện cho học sinh thói quen yêu văn,yêu tiếng việt,thích làm văn,kể chuyện. 2. Kỹ năng: Rèn luyện năng lực kể chuyện cho học sinh,ngâm,hát. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1.Oån định: 2.Kiểm tra: +Em tích nhất thể loại truyện dân gian nào đã học ? Vì sao ? 3.Bài mới: Trong cuộc sống có những người ca, hát, ngâm thơ, đọc truyện, trình bày một vấn đề rất lưu loát.Có được năng lực đó là do đâu? Chính là phải thông qua quá trình luyện tập thường xuyên.Hôm nay,chúng ta tập kể diễn cảm cho cả lớp nghe những câu chuyện tâm đắc nhất mà các em đã chuẩn bị. *HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. GV:Kiểm tra khâu chuẩn bị câu chuyện của từng học sinh. GV:Cho học sinh thảo luận trong tổ nhóm xong chọn bài hay đại diện thi kể chuyện. * Rèn luyện năng lực kể chuyện cho học sinh. GV:Gọi một học sinh đại diện tổ kể câu chuyện hay mà tổ đã chọn. GV:Gọi các tổ khác nhận xét,uốn nắn,sửa chữa. GV: Theo dõi nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh. GV:Yêu cầu học sinh kể theo từng vai của nhân vật. GV:Câu chuyện em kể có ý nghĩa như thế nào ? Thuộc thể loại truyện dân gian nào đã học. * Nhằm khắc sâu nội dung truyện mà các em đã học,kể. GV:Yêu cầu học sinh nộp tất cả các bài đã sưu tầm. GV:Nhận xét khâu chuẩn bị việc kể của từng nhóm,tuyên dương cho điểm. *HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố dặn dò Củng Cố: +Kể chuyện diễn cảm chúng ta phải làm gì ? Dặn Dò: - Tập luyện kể chuyện(kể diễn cảm,kể theo vai) - Sưu tầm một số truyện dân gian hay. - Soạn bài: “Bài Học Đường Đời Đầu Tiên”-sgk-tập 2. Chú ý: +Tìm các từ ngữ làm nổi bật ngoại hình của Dế Mèn +Rút ra bài học cho bản thân. =>Học sinh phát biểu tự do,nếu đạt yêu cầu. HS:Thảo luận HS:kể chuyện HS:Kể chuyện HS:Nhận xét bổ sung +Uốn nắn sửa chữa HS:Kể diễn cảm. HS:Nộp bài sưu tầm. -Phải đọc nhiều lần,tập kể nhiều nhất 10 lần - Xác định vai của từng nhân vật - Thay đổi giọng kể cho phù hợp DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG : Ngày tháng năm 2010 --------------------------------------------------------- ---------------------------------- --------------------- --------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------- LÊ THỊ CHUYÊN Tuần : 18 Bài : Tiết : 72 TRẢ BÀI THI HỌC KỲ I Ngày dạy: .. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: 2.Kỹ năng: 3.Tình cảm: B.PHƯƠNG PHÁP-ĐDDH: +Phương pháp: +ĐDDH: C.CHUẨN BỊ: +Giáo viên: +Học sinh: D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Oån định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: @&? Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung (TIẾT NÀY THỰC HIỆN TRONG VỞ CHẤM TRẢ BÀI ) 4.Củng Cố: 5.Dặn Dò: *Nhận xét tiết học: ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ DUYỆT: NGÀYTHÁNGNĂM ..
Tài liệu đính kèm: