A. Mục tiêu cần đạt được:
- Giúp HS thấy được ý nghĩa của truyện: đề cao y đức của người thầy thuốc, đề cao lòng nhân hậu của con người + NT của truyện trung đại
- Gdục: tấm lòng vì người khác bất chấp nguy hiểm
- Rèn kỹ năng: Tìm hiểu truyện trung đại
* Trọng tâm: Tìm hiểu VăN BảN
* Tích hợp : - Giải nghĩa từ
- Khái niệm truyện trung đại.
B- Chuẩn bị:
1. HS: đọc bài, trả lời câu hỏi cuối bài
2. GV: soạn giáo án
C- Tiến trình các hoạt động:
1. ổn định T/c: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra viêc soạn bài (trả lời câu hỏi SGK) của HS
3. Bài mới:
Phương pháp Nội dung
NS : 9/12/2012 ND :11/12/2012 Tiết 64: Tính từ và cụm tính từ A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh nắm được đặc điểm của tính từ, 1 số loại tính từ cơ bản, nắm được cấu tạo của cụm tính từ. - Rèn kỹ năng: Xác định từ loại của từ, cấu tạo của cụm tính từ. * Trọng tâm:- Đặc điểm của T2 - cấu tạo của cụm T2 * Tích hợp: - Các từ loại đã học, cấu tạo của cụm danh từ, cụm động từ - Một số văn bản đã học B. Chuẩn bị: 1. GV: soạn bài. 2. HS: học bài, làm BT C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. ổn định T/c: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của động từ, cấu tạo của cụm động từ? 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung - Hãy chỉ ra các ctítừ trong 2 VD trên? - Vì sao có thể gọi những cụm từ trên là những cụm tính từ? - Hãy vẽ mô hình cụm danh từ, động từ mà em đã học - Cho biết phần trước của cụm tính từ trên biểu thị quan hệ gì? - Phần sau của cụm tính từ biểu thị ý nghĩa gì? - Y/cầu của BT1? - Xác định các cụm tính từ - Muốn tìm các cụm tính từ ta làm như thế nào? - Hãy làm BT theo gợi ý của SGK? - HS nêu ý kiến => giáo viên nhận xét, kết luận 3. Cụm tính từ: a.VD: SGK -Cụm tính từ: vốn đã rất yên tĩnh nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không phần trước tính từ phần sau vốn, đã, rất yên tĩnh -Nxét: phần trước biểu thị quan hệ +, sự tiếp diễn, mức độ, tính chất => phần sau: vị trí, sự so sánh, mức độ, đặc điểm, tính chất.. VD: cứ xanh thắm như một tấm thảm II/ Luyện tập: 1. BT1: Tìm cụm tính từ - Sun sun như con đỉa - Bè bè như cái quạt thóc 2. BT2: - Các từ đưa ra đều là các từ láy, các sự vật so sánh đều tầm thường không xứng đáng với con voi -Nhận thức của các thầy đều hạn hẹp 4. Củng cố: -Tính từ có đặc điểm giống và khác ĐT ở điểm nào? 5. Dặn dò: - làm các BT còn lại. ================================================== NS : 9/12/2012 ND :11/12/2012 Tiết 65: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng A. Mục tiêu cần đạt được: - Giúp HS thấy được ý nghĩa của truyện: đề cao y đức của người thầy thuốc, đề cao lòng nhân hậu của con người + NT của truyện trung đại - Gdục: tấm lòng vì người khác bất chấp nguy hiểm - Rèn kỹ năng: Tìm hiểu truyện trung đại * Trọng tâm: Tìm hiểu VăN BảN * Tích hợp : - Giải nghĩa từ - Khái niệm truyện trung đại. B- Chuẩn bị: 1. HS: đọc bài, trả lời câu hỏi cuối bài 2. GV: soạn giáo án C- Tiến trình các hoạt động: 1. ổn định T/c: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra viêc soạn bài (trả lời câu hỏi SGK) của HS 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung - GV hdẫn: chú ý ngôn từ đối thoại của mỗi nhân vật. - Trong văn bản có nhiều từ cổ, ngày nay k dùng nữa hoặc ít dùng, em hãy tìm những từ đó và giải nghĩa cho các bạn? + Trong đó những từ nào là từ mượn? - Truyện có thể chia thành mấy ý lớn? Nội d của từng phần? - Đâu là trọng tâm của truyện? N.V người thầy thuốc họ Phạm được g.thiệu qua các chi tiết? - N2 lời g.thiệu đó đã cho em thấy vị trí của thái y lệnh như thế nào? - Người đương thời còn rất trọng vọng thầy thuốc họ Phạm còn vì lí do gì? - Em hãy nêu những chi tiết kể về việc thái y lệnh đã cứu giúp người nghèo? - N2 việc làm của thái y lệnh để lại cho em suy nghĩ gì? - Theo em thái y lệnh được mọi người tin yêu trọng vọng là vì: -Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn phẩm chất đó của thái y lệnh ở phần 2. -Thái y lệnh bị đặt trong 1 tình huống? - Đây là một tình huống như thế nào? Việc đưa thái y lệnh vào tình huống này có ý nghĩa gì? - Thái y lệnh đã qđịnh và ứng xử như thế nào? - Tại sao thái y lệnh lại qđịnh và ứng xử như vậy? (Vì ông biết mạng sống của người bệnh chỉ còn trông cậy vào mình) - Câu nói của thái y lệnh đã giúp em hiểu được điều gì trong con người ông? - Theo em nếu nhà vua trị tội kháng chỉ thì thái y lệnh có hối hận không? Vì sao? - HS kể tóm tắt lại đoạn cuối của truyện. -Cách ứng xử đầy lương tâm, trách nhiệm của người thầy thuốc đã mang lại kết quả gì? - Kết quả này có ý nghĩa gì ? - Câu kết truyện: "Về sau...không để sa sút nghiệp nhà" có ý nghĩa như thế nào? - Truyện được kể bằng sự hư cấu tưởng tượng hay ghi chép truyện thật? - Ytố nào trong truyện gây sự hứng thú cho người đọc nhiều nhất? - Truyện ca ngợi ai? về điều gì qua đó em hiểu được điều gì về y đức của người thầy thuốc chân chính? - Trong 2 cách đặt nhan đề: + "Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng " và "thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng" em tán thành cách gọi nào ? Vì sao? I/ Đọc, hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích: 3. Cấu trúc văn bản: 3 phần -P1: Công đức của thái y lệnh -P2;Thái y lệnh cứu người nghèo -p3:HP của thái y lệnh II/ Tìm hiểu văn bản 1. Công đức của thái y lệnh họ Phạm -Thái y lệnh: có nghề gia truyền là thầy thuốc trông coi việc chữa bệnh trong cung vua -Thái y lệnh là người thầy thuốc giỏi có địa vị xã hội, được coi trọng . - Thái y lệnh còn rất thương người nghèo: trị bệnh cứu sống nhiều dân thường. -Đem hết của cải trong nhà mua thuốc, gạo cho con bệnh tứ phương - Cứu sống hơn ngàn người -Thái y lệnh có đức, có tài, được mọi người hết mực yêu mến. 2. Thái y lệnh kháng lệnh vua cứu người nghèo - Vua lệnh vào cung khám bệnh - Người dân nghèo mắc trọng bệnh nguy hiểm tính mạng cầu cứu - tình huống đặc biệt, rất khó xử: cứu người nghèo sẽ kháng lệnh vua, nghe lệnh vua thì người bệnh nghèo sẽ chết - Thái y lệnh : qđịnh cứu người bệnh nghèo trước, vào cung sau -Thái y lệnh đã đặt mạng sống của con người lên trên hết, ông chấp nhận nguy hiểm đến tính mạng của mình vì người bệnh -Đồng thời ông rất tin ở việc mình làm, không sợ quyền uy - Ông luôn đề cao y đức của mình 3. Hạnh phúc của thái y lệnh họ Phạm - Thái y lệnh: đã cứu được người bệnh hiểm nghèo - Được vua khen là người thầy thuốc chân chính - Y đức, lương tâm của người thầy thuốc đã được đền đáp xứng đáng. - Tài đức của vị thái y lệnh đã được kế tục, lưu truyền. III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK IV/ Luyện tập: -BT2: SGK - Cách gọi : "Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng" đúng hơn vì đề cao được lương tâm người thầy thuốc nhưng cũng khẳng định ngoài yếu tố đó còn có yếu tố khác: tài năng, học vấn. 4. Củng cố: - học sinh đọc phần học thê - Quan điểm của NĐC có giống của thái y? 5. Dặn dò: ôn tập HKI NS : 9/12/2012 ND : 13/12/2012 Tiết 66: Ôn tập Tiếng việt A. Mục tiêu cần đạt - Hệ thống hoá, củng cố những kiến thức đã học về TV cho HS (phần đã học ở HKI) - Rèn kỹ năng: hệ thống, tổng hợp kiến thức * Trọng tâm: - Hệ thống lại kiến thức đã học * Tích hợp: -N2 kiến thức đã học ở học kỳ I B. Chuẩn bị: 1. GV soạn bài, nhắc lại HS ôn tập trước ở nhà 2. HS: ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung - HS quan sat xác định yêu cầu của bài tập -Yêu cầu (a) của đề bài là gì? + Thế nào là từ, phân loại từ theo cấu tạo? + Dựa vào đâu để phân biệt từ đơn, từ phức (số tiếng cấu tạo nên từ) - Yêu cầu (b) là gì? (xác định từ loại) - ở học kỳI lớp 6 em đã học những từ loại nào? Hãy kẻ bảng để liệt kê các từ loại? - GV hướng dẫn HS làm bảng ôn tập từ loại, về nhà làm bài tập tiếp. - Dựa vào khái niệm, đặc điểm của từng loại của từng từ loại vừa nhắc lại, hãy xác định từ loại cho các từ? - ở đây không có từ loại nào đã học? - Lấy VD: này, nọ. - Phần c yêu cầu điều gì? + Cho biết cụm danh từ có cấu tạo như thế nào? phần trước trong cụm danh từ thường bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ? Phần sau..? + Tương tự với cụm động từ, cụm tính từ, - Hãy xác định cụm từ trong đoạn? - Trong đoạn văn trên có chứa từ mượn - Hãy nhắc lại: Thế nào là từ mượn? Tiếng việt thường mượn tiếng của nước nào nhiều nhất? Từ mượn có tác dụng gì? HS nhắc lại định nghĩa của từ mượn: lẫn từ mượn có ngôn ngữ nước ngoài) - Chúng ta có mấy cách giải nghĩa từ thường dùng? - ở đây em đã giải nghĩa bằng cách nào trong hai cách đó? - Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Hãy lấy VD? - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ khác hiện tượng đồng âm ở chỗ nào? A. Bài tập 1: "Thuỷ tinh/ đến/ sau/, không/ lấy/ được/ vợ,/ đùng đùng/ nổi /giận/, đem/ quân/ đuổi/ theo/ đòi/ cướp/ Mị Nương/ Thần/ hô/ mưa/ gọi/ gió,/ làm/ thành/ dông bão/ rung/ chuyển/ cả/ đất/ trời/, dâng/ nước/ sông/ lên/ cuồn cuộn/ đánh/ Sơn Tinh./ Nước/ ngập/ ruộng/ đồng/ nước/ ngập/ nhà cửa,/ nước/ dâng/ lên/ lưng/ đồi/, sườn/ núi, thành/ PC/ như/ nổi/ lềnh bềnh/ trên/ một/ biển/ nước. a) Xác định ranh giới từ: chỉ ra từ đơn, từ ghép, từ láy? b) Hãy xác định từ loại của từng từ? c) Hãy X.định: cụm danh từ, cụm ĐT? d) Chỉ ra các từ mượn. e) Giải nghĩa những danh từ riêng có trong đoạn văn, cho biết em giải nghĩa bằng cách nào. - Danh từ: Sơn Tinh, thành, vợ... - Động từ: đánh, đuổi, dâng.. - Số từ: một. - Lượng từ: cả. - TT : lềnh bềnh. - Chỉ từ: không có. c) xác định cụm từ: - Cụm động từ: đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận... -Lấy VD cụm tính từ: rất tốt, màu xanh ngắt. d) Từ mượn: Thuỷ Tinh, Sơn Tinh,... e) Giải nghĩa từ: - Sơn Tinh: thần núi. -Thuỷ tinh: thần nước. -Nêu khái niệm mà từ biểu thị. 2/ Bài tập 2: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: - Khái niệm: SGK. - VD: Lá cây à lá phổi, lá gan, lá bài. 4.Củng cố : gv hệ tống bài học 5.Hướng dẫn: -Tiếp tục ôn tập, hoàn thành bảng từ loại. ========================================================= NS : 9/12/2012 ND : 14/12/2012 Tiết 67:Trả bài số 3 I.Mục tiêu -Củng cố lại kiến thức về văn tự sự -Hs tự đánh giá những ưu nhược điểm của mình -Sửa các lỗi chính tả còn mác phải II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : chấm bài ,hệ thống các lỗi 2.Học sinh : học bài và chuẩn bị bài mới III.Tổ chức các hoạt động -Học sinh đọc lại đề bài -Nhận xét chung về ưu nhược điểm của bài viết + Ưu điểm + Nhược điểm -Giáo viên đọc bài để học sinh rút kinh nghiệm,tham khảo -Trả bài cho học sinh đọc chéo bài của nhau học hỏi rút kinh nghiệm -Gọi điểm ghi sổ I. Đề bài -Kể về những đổi mới ở quê em II. Nhận xét 1.Ưu điểm -Nắm được yêu cầu của bài,kể theo đúng trình tự làm sáng tỏ những điểm nổi bật ở quê em -Trình bày rõ ràng khoa học 2.Nhược điểm -Có vài bài học sinh chưa hiểu đề làm chưa rõ nội dung -Trình bày còn bẩn, chữ xấu, sai chính tả,chua có nội dung III. Trả bài 1.Đọc vài bài để học sinh tham khảo 2.Trả bài 3.Gọi điểm 4.Củng cố : Nhận xét của giáo viên về bài viết 5.Dặn dò : Về nhà học ôn lại văn tự sự ============================================================= NS : 9/12/2012 ND : 14/12/2012 Tiết 68: Hoạt động ngữ văn: Thi kể chuyện A. Mục tiêu cần đạt: - Lôi cuốn HS tham gia vào các hoạt động về ngữ văn. - Giáo dục: Lòng ham thích với môn ngữ văn. - Rèn kỹ năng: thực hành. * Trọng tâm: kể chuyện. * Tích hợp: Các thể loại văn học đã học, văn tự sự: ngôi kể, cốt truyện, nhân vật. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Nhắc HS chuẩn bị 2/ HS: Sưu tầm, lựa chọn, tập kể, nêu ý nghĩa của câu truyện . C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ; 3/ Bài mới: Phương pháp - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. - GV nêu yêu cầu của giờ học: nghiêm túc, tự giác, sôi nổi. - GV chia lớp làm 3 tổ: các tổ thảo luận trước ở tổ chọn câu chuyện định kể, chọn người đại diện kể trước lớp. - Tuỳ vào thời gian (Câu chuyện ngắn hoặc dài) GV cho mỗi tổ kể một hoặc hai câu chuyện. - HS bên dưới lắng nghe, nhận xét, nêu cảm nghĩ . - GV hướng dẫn: Phải có lời chào, giới thiệu, lời cảm ơn, vỗ tay cổ vũ cho bạn, suy nghĩ về ý nghĩa của truyện để phát biểu. Nội dung 1/ Mục đích, ý nghĩa của giờ học: - Các em đã học xong thể loại văn tự sự, học một số thể loại văn học dân gian và nhận thấy : các văn bản dù ở phương thức biểu đạt nào cũng đều chứa đựng một hoặc nhiều ý nghĩa. à Chúng ta cùng sưu tầm, kể lại những câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc. II. Thi kể chuyện: - Các tổ cử đại diện kể chuyện. - Nhận xét: + Tác phong, giọng nói. + Nội dung câu chuyện: hấp dẫn hay không hấp dẫn? + ý của câu truyện. +Cách dẫn dắt truyện, kết thúc truyện? 4.Củng cố: Bình chọn câu chuyện đặc sắc nhất. 5. Dặn dò:Về nhà tập kể cho người thân nghe
Tài liệu đính kèm: