Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 4 - Trường THCS Thống Nhất

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 4 - Trường THCS Thống Nhất

Tuần 1

Tiết 1

Soạn: 02/9/2009

Dạy: 07/9/2009 VĂN BẢN

CON RỒNG - CHÁU TIÊN

(Truyền thuyết)

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1- HS hiểu được:

- Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng - Cháu Tiên.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.

- Kể lại truyện.

 2 - Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc

 3 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và kể được truyện

 CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài.

 Tìm đọc các văn bản giải thích nguồn gốc các dân tộc

 Tranh Con Rồng cháu Tiên

 *Học sinh: Đọc sách giáo khoa và chuẩn bị soạn bài.

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 14 trang Người đăng thu10 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 4 - Trường THCS Thống Nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Soạn: 02/9/2009
Dạy: 07/9/2009
Văn bản
Con rồng - cháu tiên
(Truyền thuyết)
Mục tiêu cần đạt
 	1- HS hiểu được:
- Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng - Cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
- Kể lại truyện.
	2 - Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc
	3 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và kể được truyện 
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài.
	Tìm đọc các văn bản giải thích nguồn gốc các dân tộc
	Tranh Con Rồng cháu Tiên
	*Học sinh: Đọc sách giáo khoa và chuẩn bị soạn bài.
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (2’)
	Sự chuẩn bị vở, Sgk môn Ngữ văn của HS
C. Bài mới: (38’)
*Giới thiệu bài mới:
Những truyền thuyết dân gian thường có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà nhân dân ta, qua nhiều thé hệ , đã lí tưởng hoá, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình, cùng với thơ và mộng , chắp đôi cánh của trí tưởng tượng dân gian, làm nên những tác phẩm văn hoá mà đời đời con người còn ưa thích.
Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên là một trong những truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung.
- HS đọc chú thích SGK (7) Giáo viên lưu ý học sinh về thể loại "truyền thuyết" 
- GV? Em hiểu thế nào là truyền thuyết?
- GV phân tích định nghĩa Truyền thuyết nhấn mạnh những ý cơ bản (truyện dân gian, liên quan đến lịch sử, yếu tố kì ảo hoang đường, thể hiện cách đánh giá thái độ của nhân dân).
*Lưu ý: Truyền thuyết có cốt lõi lịch sử nhưng không phải là lịch sử (Vì là những tác phẩm nghệ thuật dân gian có yếu tố tưởng tượng kì ảo)
-GV? Truyện Con Rồng – Cháu Tiên gắn bó với lịch sử thời đại nào của dân tộc ta?
-GV hướng dẫn đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kỳ, tưởng tượng. Thể hiện hai lời đối thoại của 2 nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ. Đọc mẫu một đoạn.
-HS: đọc, nhận xét, sửa.
+ Trên cơ sở học sinh chuẩn bị bài ở nhà, giáo viên lưu ý các em những chú thích chủ yếu là từ Hán Việt (1, 2, 4, 5).
-GV hướng dẫn HS tóm tắt: Tìm các sự việc chính trong truyện.
-HS xác định sự việc chính trong truyện
-GV treo bảng phụ ghi các sự việc chính:
+ Nguồn gốc, hình dạng, tài năng hai vị thần.
Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ, sinh bọc trăm trứng. 
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau, chia con.
+ Sự nghiệp dựng nước.
+ Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
-> Đó là chuỗi các sự việc, các tình tiết chính của câu chuyện. Khi kể cần bám sát vào các tình tiết đó để phát triển thành nội dung câu chuyện.
- GV kể phần đầu.
- HS kể, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS tìm bố cục 
- GV? Em có biết bố cục thường gặp của một câu chuyện dân gian?
(3 phần: Mở truyện, diễn biến, kết thúc)
- GV? Bố cục của văn bản này như thế nào?
- HS chỉ ra bố cục:
+ Mở truyện: từ đầu... "Long Trang"
(Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ)
+ Diễn biến truyện: Tiếp đến "lên đường" 
 (Việc sinh con và chia con).
+ Kết thúc truyện: Phần còn lại 
(Sự trưởng thành của các con và nguồn gốc dân tộc Việt).
- HS đọc phần mở truyện.
-GV? Phần mở truyện này cho em biết điều gì?
- HS: Giới thiệu nhân vật, nguồn gốc, hình dáng, tài năng của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- GV? Trong trí tưởng tượng của người xưa, Lạc Long Quân và Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm gì kì lạ về nguồn gốc, hình dạng, tài đức? 
- HS tìm chi tiết
I/ Giới thiệu chung: (5’)
*Truyền thuyết dân gian gắn với thời đại các Vua Hùng.
II. Đọc- hiểu văn bản: (29’)
1.Đọc, chú thích, tóm tắt (5’)
* Đọc
* Chú thích
* Tóm tắt
2. Bố cục (2’)
3. Phân tích (22’)
a, Mở truyện: (4’)
Lạclong quân
âu cơ
+LLQ nòi Rồng, con thần Long Nữ, sống ở dưới nước.
 +Sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
+Âu Cơ là dòng Tiên ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông. xinh đẹp tuyệt trần.
-GV? Qua những chi tiết giới thiệu đó, em có nhận xét như thế nào về 2 vị thần?
-GV? Tình cảm của em dành cho 2 nhân vật này?
- Hình ảnh kì lạ, đẹp đẽ
-> Sự kỳ lạ, lớn lao, tài năng phi thường, vẻ đẹp cao quý.
- HS kể đoạn 2.
- GV? Việc kết duyên và sinh con của Âu Cơ và Long Quân có gì kì lạ?
- GV? Em đánh giá như thế nào về chi tiết này. Nó có ý nghĩa như thế nào?
b. Diễn biến truyện: (15’)
+Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ.
+Sinh bọc trăm trứng, nở ra trăm người con lớn nhanh như thổi. 
- Chi tiết kì ảo hoang đường 
- GV nhấn mạnh: Chi tiết kỳ lạ giải thích mọi người Việt ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra. Đó là một nguồn gốc thật đẹp, thật cao quí; niềm tự hào, tôn kính về nòi giống dân tộc. 
(Từ "đồng bào" mà Bác Hồ nói có nghĩa là cùng bào thai, mọi người trên đất nước ta đều cùng chung một nguồn gốc. Như vậy trong tưởng tượng mộc mạc của người Việt Cổ, nguồn gốc dân tộc chúng ta thật đẹp, là con cháu thần tiên, là kết quả của một tình yêu, một mối lương duyên Tiên - Rồng).
 -> Người Việt ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra. Đó là một nguồn gốc thật đẹp, thật cao quí; 
=> Niềm tự hào, tôn kính về nòi giống dân tộc. 
- GV? Nhưng Lạc Long Quân và Âu Cơ lại phải chia con và chia tay. Việc chia con ấy diễn ra như thế nào
- GV? Em hiểu ý nghĩa chi tiết này như thế nào?
- HS thảo luận 
+Thực tế hai thần thuộc hai nòi khác biệt nhau: núi và nước, nên xa nhau là không thể tránh khỏi.
+Đàn con đông đúc tất nhiên cũng phải chia đôi: nửa khai phá rừng hoang cùng mẹ, nửa vùng vẫy chốn biển khơi cùng cha.
+Năm mươi người con theo mẹ lên rừng . năm mươi người con theo cha xuống biển chia nhau cai quản các phương, giúp đỡ lẫn nhau.
- GV? Qua sự việc trên, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì?
-> Đất nước được mở mang về cả hai hướng: Biển và rừng.
-> Mọi người trên đất Việt đều chung một dòng máu, đoàn kết, gắn bó lâu bền cùng nhau.
- GV? Và vẫn trong dòng tưởng tượng mộc mạc, người xưa đã đưa ra kết thúc cho câu chuyện như thế nào?)
- GV? Cuối truyện dân gian kể rằng các con của Lạc Long Quân và Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, lấy hiệu là Hùng Vương. Theo em sự việc này có ý nghĩa như thế nào?
- GV? Qua những chi tiết đó, em biết thêm gì về xã hội, phong tục, tập quán của người Việt cổ xưa?
(Tên nước đầu tiên của chúng ta là Văn Lang –nghĩa là đất nứơc tươi đẹp, sáng ngời, có văn hoá. Thủ đô của Văn Lang là Phong Châu. Các triều đại Vua Hùng nối tiếp nhau -> Xã hội Văn Lang thời đại Hùng Vương là một xã hội văn hoá dù còn sơ khai).
c. Kết thúc truyện: (3’)
+Con trưởng lên làm vua, đặt tên nước là Văn Lang.
-> Con cháu Tiên - Rồng lập nước Văn Lang với các triều đại Vua Hùng.
-> Sự hình thành và phát triển của nhà nước Văn Lang.
- GV? Qua truyền thuyết này, em hiểu gì về dân tộc ta?
- HS: Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng, cao quí, là một khối đoàn kết, vững bền. 
(Đó là cách giải thích của người Việt Cổ về nguồn gốc dân tộc ta)
- GV? Truyền thuyết này đã bồi đắp trong em những tình cảm nào? 
- HS thảo luận
(Yêu quí, tự hào về truyền thống dân tộc; đoàn kết, yêu thương mọi người)
- GV? Truyền thuyết bao giờ cũng có cái "lõi sự thật lịch sử ", vậy " cái lõi sự thật lịch sử " của truyền thuyết này là gì?
- HS: Yếu tố lịch sử: Triều đại các vua Hùng 
-GV? Bên cạnh đó, yếu tố chính làm nên thành công của truyền thuyết này là gì? 
- HS:Yếu tố, chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Học sinh đọc ghi nhớ: SGK-8
- GV? Em thích đoạn truyện nào nhất? Hãy kể lại đoạn đó?
- HS kể một đoạn
- GV? Tìm các câu chuyện khác cũng nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt như truyện "Con Rồng, cháu Tiên" 
VD: +"Quả trứng to nở ra con người " (Dân tộc Mường)
 + "Quả bầu mẹ" (Dân tộc Khơ mú)
4. Ghi nhớ: (sgk) (2’) 
III. Luyện tập: (3’)
D. Củng cố (2’)
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh khái quát nội dung bài giảng.
E. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Hiểu khái niệm truyền thuyết.
 - Kể đảm bảo cốt truyện.
 - Nêu cảm nghĩ về nguồn gốc dân tộc Việt
 - Soạn “Bánh chưng, bánh giấy”
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Soạn: 02/9/2009
Dạy: 07/9/2009
Hướng dẫn đọc thêm:
Văn bản
Bánh chưng, bánh giầy
(Truyền thuyết)
Mục tiêu cần đạt
1 - HS hiểu đuợc:
- Nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa những chi tiết kì ảo trong truyện.
- Kể được truyện.
2 – Giáo dục lòng yêu lao động, trân trọng những sản phẩm của lao động
3 – Rèn kĩ năng đọc, kể, tìm hiểu truyện
chuẩn bị
*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài.
	Tranh vợ chồng Lang Liêu gói bánh
	*Học sinh: Đọc sách giáo khoa và chuẩn bị soạn bài.
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (4’)
? Em hiểu thế nào là "truyền thuyết"? Những chi tiết hoang đường, kì ảo có vai trò như thế nào trong loại truyện này?
? Kể lại truyện "Con rồng - Cháu tiên". Nêu cảm nhận cảm em về văn bản này? 
C. Bài mới: (36’)
GV giới thiệu bài: Hàng năm, mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta - những con cháu vua Hùng - lại hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Bánh chưng, bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, luôn có mặt để làm nên hương vị tết cổ truyền dân tộc mà còn hàm chứa bao ý nghĩa sâu xa, lý thú. Hai thứ bánh đó gợi chúng ta nhớ lại một truyền thuyết từ rất xa xăm...
- GV? Theo em truyện này thuộc thời đại lịch sử nào của dân tộc ta?
- HS: Truyện thuộc thể loại truyện truyền thuyết về thời đại các vua Hùng.
-GV hướng dẫn đọc: Đọc giọng chậm rãi, tình cảm, chú ý lời nói của thần trong giấc mộng của Lang Liêu cần đọc giọng âm vang, xa vắng, giọng vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ.
- GV hướng dẫn học sinh kể lại truyên:
? Tìm các sự việc chính trong truyện.
+ Hùng vương quyết định truyền ngôi.
+ Lang Liêu được thần giúp đỡ.
+ Lang Liêu làm bánh.
+ Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời, đất và Lang Liêu được chọn nối ngôi vua.
-> HS kể VB.
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. Lưu ý chú thích: 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13 (từ cổ, từ ghép, thành ngữ).
- GV? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Giới hạn & nội dung từng phần?
- HS: Đọc phần 1
I. Giới thiệu chung: (2’)
II. Đọc - hiểu văn bản: (29’)
1. Đọc, kể, chú thích (5’)
2. Bố cục (2’): 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu... "chứng giám"
( Vua chọn người nối ngôi).
+ Phần 2: Tiếp ... "nặn hình tròn"
 (Cuộc đua tài).
+ Phần 3: Còn lại.( Kết quả thi tài)
3. Phân tích (22’):
a.Hùng vương quyết định truyền ngôi.
 (6’)
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ý định của vua ra sao và chọn bằng hình thức gì? (Giáo viên cho 3 nhóm chuẩn bị ý) 
- Hoàn cản ...  giúp đỡ. Đây là kiểu mô típ ta thường hay bắt gặp trong các truyện cổ tích sau này như anh Khoai khi không thể tìm được cây tre trăm đốt... ngoài ra chi tiết còn có ý nghĩa đề cao giá trị của hạt gạo và đó chính là giá trị lao động của con ngươì).
D. Củng cố (2’)
 - ý nghĩa của truyện
 - Mô típ truyện
E. Hướng dẫn về nhà (1’)
 - Đọc, kể lại truyện.
 - Bức tranh SGK - 10 minh hoạ cho đoạn truyện nào? Em hãy kể lại đoạn văn bản đó.
 - Thay lời Lang Liêu kể lại lí do vì sao chàng lại làm hai loại bánh (trong tâm trạng vô cùng mừng rỡ vì đã làm vừa ý vua cha)
- Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian (thi tài, được thần giúp). 
iiI. Luyện tập: (3’)
 - Tìm đọc: Sự tích trầu cau. Sự tích dưa hấu
 -> giải thích nguồn gốc sự vật 
 - Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3
Soạn: 04/9/2009
Dạy: 08/9/2009
Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Mục tiêu cần đạt
Học sinh:
- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ.
- Luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng từ.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
Chuẩn bị
GV: Phiếu học tập cho BT 3 (Kẻ bảng)
 Bảng phụ ghi VD, ghi BT, ghi bảng phân loại
HS: Đọc trước bài ở nhà
Tiến trình bài dạy
A . ổn định lớp (1')
6B vắng: 
B - Kiểm Tra (2')
 Việc chuẩn bị bài của HS
C - Bài mới (38')
GV giới thiệu bài: Hàng ngày, chúng ta vẫn thường dùng từ để tạo nên câu trong khi nói và viết. Vậy từ là gì? đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt ra sao?
- GV treo bảng phụ ghi VD 
- HS theo dõi VD 
- GV? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong VD trên?
- GV? Xác định xem đơn vị nào vừa là 1 từ, vừa là 1 tiếng?
- HS: Làm việc cá nhân
- GV? Vậy đơn vị tiếng được dùng làm gì? Đơn vị từ đường dùng để làm gì?
- GV? Khi nào một tiếng được coi là 1 từ?
- HS làm việc nhóm
- GV? Qua đó em hiểu như thế nào là từ?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV: (Đ/n trên nêu lên đặc điểm của từ)
I. từ là gì (10')
1. VD (sgk - Tr13)
Cho câu văn: “Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.”
(Con Rồng, cháu Tiên)
2. Nhận xét
- Có 9 từ , 12 tiếng.
+ Đơn vị vừa là 1 từ, vừa là 1 tiếng:
"Thần, dạy, dân, cách, và"
+ Đơn vị là từ gồm 2 tiếng:
"Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở"
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. 
3. Ghi nhớ: SGK 13
(Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này chúng ta phân biệt từ với tiếng, bởi tiếng chỉ có chức năng tạo từ. Một tiếng có thể dùng đặt câu tạo nên 1 từ đơn. Trong số các đơn vị tạo câu, từ là đơn vị nhỏ nhất. Lớn hơn từ là cụm từ .)
Giáo viên phát phiếu cho nhóm
Học sinh điền từ vào bảng phân loại
II. Từ đơn và từ phức (13')
1.Ví dụ
Cho câu văn: “Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.”
2 Nhận xét
+Từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm,...
+Từ phức: 
- Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
- Từ láy: trồng trọt.
- Dựa vào bảng phân loại, em thấy đơn vị nào cấu tạo nên từ?
+Tiếng cấu tạo nên từ.
? Có những loại từ nào? 
+Từ đơn và từ phức
? Phân biệt từ đơn và từ phức?
+Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng. Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
? Em có thể cho VD từ phức có nhiều tiếng (thảo luận nhóm).
? Trong từ phức, em hãy phân biệt từ láy và từ ghép.
- HS đọc bài tập. 
- HS: Mỗi em làm một câu
- GV hướng dẫn: Phân cách từ trong câu bằng dấu (/)
- HS đọc BT
- GV căn cứ vào kết quả câu c bài tập 1, GV hướng dẫn HS.
- GV phát phiếu HT (Kẻ bảng)
- Từ kết quả của PHT, hướng dẫn HS tìm ra ý nghĩa của các tiếng đứng sau “bánh” trong từ ghép.
- HS đọc BT, làm việc cá nhân
- HS đọc BT
- HS: Liệt kê từ ghép theo các nhóm từ ghép
- GV: Phân công các nhóm thi điền tiếp sức, tổ nào nhanh hơn, nhiều hơn
- HS: Thi tìm nhanh các từ láy
+Các tiếng trong từ phức có quan hệvới nhau về âm -> Từ láy 
+Các tiếng trong từ phức có quan hệ về nghĩa -> Từ ghép
III. Luyện tập: (15')
Bài tập 1: (3’)
a. "Nguồn gốc, con cháu" -> từ ghép.
b. "Nguồn gốc" đồng nghĩa "nguyên do, cội rễ, gốc gác, cội nguồn".
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú bác, anh em...
Bài tập 2: (3’)
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
- Theo giới tính: Anh chị, cậu mợ...
- Theo bậc: Cha anh, con cháu...
Bài tập 3: (3’)
- Cách chế biến: rán, nướng, hấp, nhúng, tráng, cuốn, chưng.
- Chất liệu làm bánh: nếp tẻ, khoai, sắn, ngô, đậu xanh, mì, tôm...
- Tính chất của bánh: dẻo, phồng.
- Hình dáng của bánh;: gối, khúc, xốp, quẩy.
Bài tập 4: (3’)
- "Thút thít": tiếng khóc nhỏ trong họng khi có điều tủi thân, ấm ức: tương đương sụt sùi, rưng rức, ti tỉ.
Bài tập 5: (3’)
- Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc...
- Tả tiếng nói: léo nhéo, lè nhè..
- Tả dáng điệu: lừ đừ, nghênh ngang.
- Đoạn văn có 3 câu sử dụng từ láy (viết về người).
D. Củng cố (2')
	Nhấn mạnh cấu tạo từ
	HS nhắc lại các loại từ chia theo từ loại
E. Hướng dẫn về nhà (2')
- Hoàn thành bài tập.
- Học ghi nhớ, đọc mục đọc thêm
- Chuẩn bị bài "Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt"
---------------------------------------------------------------
Tiết 4
Soạn: 06/9/2009
Dạy: 11/9/2009
Giao tiếp, văn bản và 
phương thức biểu đạt
mục tiêu cần đạt
1 - Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà các em đã biết.
 - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
2 – Bước đầu có kĩ năng phân biệt các phương thức biểu đạt
3 – Có ý thức nói và viết thành một bài văn hoàn chỉnh
Chuẩn bị
GV: Bảng phụ kẻ bảng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
Tình huống
Kiểu văn bản
 Bảng phụ ghi BT 2 (Nối tình huống với kiểu văn bản cho hợp lí)
tiến trình dạy – học
A . ổn định lớp (1')
6B vắng: 
B - Kiểm Tra (1')
 Việc chuẩn bị bài của HS
C - Bài mới (38')
	GV giới thiệu bài: Trong thực tế, các em đã tiếp xúc và sử dụng các văn bản vào các mục đích khác nhau: đọc báo, truyện, viết thư, viết đơn... nhưng có thể chưa gọi chúng là văn bản và cũng chưa gọi các mục đích cụ thể thành 1 tên gọi khái quát là giao tiếp.
- GV? Trong đời sống cần khuyên nhủ người khác, hay bộc lộ lòng yêu mến bạn hoặc muốn tham gia một hoạt động do nhà trường tổ chức em làm thế nào để bộc lộ những điều đó?
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV: Khi cần khuyên nhủ người khác, bộc lộ lòng yêu mến bạn,... chúng ta sẽ nói hoặc viết để cho người ta biết nguyện vọng của mình. Như thế gọi là giao tiếp. 
- GV? Khi muốn biểu đạt điều ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn, phải làm thế nào?
- HS trao đổi nhóm
- GV: Nói có đầu có đuôi, rõ ràng , mạch lạc-> Tạo lập văn bản.
- GV? Câu ca dao: Ai ơi giữ chí cho bền được sáng tác để làm gì, biểu đạt ý gì?
- HS: Lời khuyên phải kiên trì, bền chí không dao động.
- GV? Câu 6 và câu 8 trong bài ca dao trên liên kết với nhau như thế nào?
- HS trả lời:
+ Liên kết bằng vần.
+ Câu sau làm rõ ý cho câu trước.
* GV: Hai dòng thơ đã đầy đủ ý không cần thêm bớt -> Đó là một văn bản
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt (24')
1. Văn bản và mục đích giao tiếp: (12')
+ Cần biểu đạt một tình cảm, nguyện vọng -> Phải sử dụng ngôn từ. 
=> Giao tiếp
+ Biểu đạt đầy đủ, trọn ven một tư tưởng, tình cảm.... thì phải tạo lập văn bản.
+ Ai ơi giữ chí ... đổi nền mặc ai
- GV? Qua những ví dụ trên em hiểu như thế nào là giao tiếp? Thế nào là văn bản?
- HS khái quát lại 
- Bức thư là văn bản viết, có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình học tập, sinh hoạt... và quan tâm tới người nhận thư.
* Mở rộng các câu hỏi trong SGK.
- Lời phát biểu của cô HT là văn bản có chủ đề xuyên suốt, có mạch lạc, liên kết, nêu thành tích năm học qua, nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi cổ vũ giáo viên, học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. 
- Thiếp mời, đơn xin... đều là văn bản vì chúng đều có mục đích giao tiếp, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định.
Như vậy, có nhiều loại văn bản khác nhau. Mỗi văn bản lại có mục đích giao tiếp và phương thức biểu đạt khác nhau.
* Ghi nhớ 1,2:
+ Giao tiếp: Hình thức truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảmbằng phương tiện ngôn từ.
+ Văn bản: Chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất được liên kết mạch lạc nhằm mục đích giao tiếp.
- GV? ở Tiểu học các em đã học những loại văn bản nào?
- GV? Em còn biết thêm loại văn bản nào khác nữa?
- HS trả lời
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung
- HS dựa vào SGK cho HS phát hiện mục đích giao tiếp nổi bật của từng văn bản
- GV: Vấn đề phân chia các phương thức biểu đạt ứng với các kiểu văn bản và văn bản cụ thể chỉ là tương đối bởi trong một văn bản tự sự vẫn có thể có những phương thức biểu đạt khác)
VD: Văn bản CR-CT là kiểu văn bản được viết theo phương thức tự sự mà trong đó chúng ta vẫn có thể tìm thấy những yếu tố miêu tả (những yếu tố bộc lộ tình cảm, cảm xúc...) 
* Bài tập nhanh:
Xác định và lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp với các tình huống giao tiếp lần lượt như sau:
- Đơn	 - Hành chính công vụ.
- Tường thuật - Tự sự
- Tả	 - Miêu tả.
- Giới thiệu	 - Thuyết minh.
- Lòng yêu thương	 - Biểu cảm.
- Bác bỏ ý kiến	 - Nghị luận.
- GV: Trong chương trình Ngữ Văn THCS, các em sẽ hiểu kỹ từng kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt tương ứng
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc các ví dụ:
- GV hướng dẫn HS làm
- HS xác định phương thức biểu đạt của các ví dụ đó và trình bày miệng
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập
- HS thảo luận, trả lời
GV? Kể tên một văn bản tự sự khác mà em biết?
	HS thi theo nhóm
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản (12')
+ Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc.
+ Miêu tả: Tả trạng thái sự vật, con người.
+ Biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc, tình cảm.
+ Nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn luận.
+ Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm, tính chất.
+ Hành chính công vụ: Trình bày ý muốn, quyết định.
* Ghi nhớ 3( SGK)
II. Luyện tập (15')
Bài 1: (8')
a. Tự sự	c. Nghị luận	đ. Thuyết minh.
b. Miêu tả	d. Biểu cảm.
Bài 2: (7')
Truyền thuyết "Con Rồng –Cháu Tiên" (kiểu văn bản tự sự vì truyền thuyết này đã trình bày diễn biến sự việc nhằm giải thích nguồn gốc người Việt, nguồn gốc dân tộc Việt)
D. Củng cố (2')
	Khái niệm giao tiếp 
	Khái niệm văn bản. Các kiểu văn bản. Lấy VD minh hoạ.
E. Hướng dẫn về nhà (2')
- Học ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập 3,4,5. BT trong sách BT tr 7-8
- Chuẩn bị bài "Thánh Gióng"
---------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 ca nam Tich hop GDMT.doc