Hỏi: Hãy xem lại các ví dụ trên và cho biết động từ giữ chức vụ gì trong câu?
- Hỏi : tìm động từ và cho biết chức vụ của nó?
- Gọi HS đọc các ví dụ về động từ ở SGK.
- Em thử điền các động từ vào bảng phân loại trên?
Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết động từ có mấy loại chính?
Động từ chỉ hành động trả lời câu hỏi gì?
Động từ chỉ trạng thái trả lời câu hỏi gì?
- GV chốt lại ý chính.
Tuần : 16 Ngày soạn : 14/12/2005 Tiết : 60 Ngày dạy : 28/12/ 2005 ĐỘNG TỪ Tiếng Việt I. YÊU CẦU : Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng. Biết sử dụng đúng động từ khi nói, viết. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo SGK, SGV, thiết kế giáo án. - HS : Đọc – trả lời SGK III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: (5phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. - Ổn định nề nếp – sỉ số. - Hỏi: Chỉ từ là gì? Cho ví dụ. Chỉ từ giữ chức vụ gì trong câu? Cho ví dụ. - Dựa vào đặc điểm của động từø -> dẫn vào bài -> ghi tựa. - Báo cáo sỉ số. - HS trả lời cá nhân. - Nghe – ghi tựa. + Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của động từ và các loại động từ chính. (15 phút) I. Đặc điểm của động từ: 1.Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái. Ví dụ: đi, chạy, hỏi.. 2.Khả năng kết hợp: Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ. 3.Chức vụ cú pháp: Động từ thường làm vị ngữ, nhưng cũng có khi làm chủ ngữ. Khi làm CN, động từ mất khả năng kết hợp với các từ : đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ. II. Các loại động từ khác: 1.Động từ chỉ tình thái: (Có động từ khác đi kèm). VD : dám, toan, định 2.Động từ chỉ hành động, trạng thái: ( Không có động từ khác đi kèm). a. Động từ chỉ hành động: (Trả lời câu hỏi làm gì?) b.Động từ chỉ trạng thái: (Trả lời câu hỏi: thế nào? làm sao?) - Gọi HS đọc VD a, b, c ở phần 1. Hỏi: Tìm các động từ trong câu trên ? Hỏi: Nêu ý nghĩa khái quát của động từ nói trên? - GV nhận xét câu trả lời HS. Hỏi: Vậy động từ là gì ? -GV treo bảng phụ: + Nam đang làm bài tập. + Mùa xuân đã về.Anh ấy vẫn khóc nức nở. Hỏi: Thử tìm các động từ và cho biết khả năng kết hợp của chúng? - GV nhận xét. Hỏi: Hãy xem lại các ví dụ trên và cho biết động từ giữ chức vụ gì trong câu? - Hỏi : tìm động từ và cho biết chức vụ của nó? - Gọi HS đọc các ví dụ về động từ ở SGK. - Em thử điền các động từ vào bảng phân loại trên? Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết động từ có mấy loại chính? Động từ chỉ hành động trả lời câu hỏi gì? Động từ chỉ trạng thái trả lời câu hỏi gì? - GV chốt lại ý chính. - Đọc . - Cá nhân chỉ ra các động từ. a.Đi, hỏi, ra, đến. b.Lấy, làm. c.Treo, qua, xem, cười, bảo, đề. TL: Chỉ hành động, trạng thái. -HS trả lời cá nhân -HS trả lời cá nhân: về, khóc, làm. - Đọc VD. -HS lên bảng điền. -HS trả lời cá nhân: 2loại chính: +Động từ tình thái. +Động từ chỉ hành động và trạng thái. + Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: (20 phút) Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại: -Định vị SV trong thời gian. -Làm trạng ngữ. d.Đó. - Định vị SV trong không gian. -Làm chủ ngữ. Bài tập 2: Điểm buồn cười Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ “đưa” và “cầm” -> sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu. Bài tập 3:. Viết đúng các từ : mừng rỡ, giỡn, dáng, xuống, cục, đuôi. Gọi HS đọc bài tập 1. Yêu cầu HS tìm và phân loại động từ. Lưu ý HS về: + Đặc điểm ý nghĩa. + Chức vụ cú pháp. -> GV nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -> Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. Yêu cầu HS viết đúng chính tả. - Đọc yêu cầu BT1. - 1 HS xác địh yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng trình bày các phần. -> Lớp nhận xét. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2. - 2 HS lên bảng làm bài tập. - Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3. - Viết chính tả -> lớp nhận xét. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (5 phút) - Củng cố: - Dặn dò: Hỏi: Động từ có đặc điểm như thế nào? Nêu các loại động từ chính? -> Nhận xét, chốt lại kiến thức về động từ. - Yêu cầu HS : Thuộc bài. Chuẩn bị: Cụm động từ. - HS trả lời cá nhân. - Nghe. DUYỆT Ngày 9tháng 12..năm 2005
Tài liệu đính kèm: