Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14 - Nguyễn Hằng Nga - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14 - Nguyễn Hằng Nga - Năm học 2012-2013

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện truyện dân gian dân gian đã học .

- Hiểu, cảm nhận được nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1.Kiến thức:

 - Hiểu thể loại cơ bản của các truyện truyện dân gian dân gian đã học : TT, CT, NN, TC

 - Nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học

 2.Kĩ năng:

 - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian.

 - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.

 - Kể lại vài truyện dân gian đã học.

3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học .

 C. PHƯƠNG PHÁP

 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. .

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số

 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng dạy

3. Bài mới:

 Từ đầu năm học đến nay các em đã học một số thể loại Văn học dân gian. Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập.

 

doc 8 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14 - Nguyễn Hằng Nga - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14	
Tiết: 53 
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiết 1)
Tiết :53 
 Ngày soạn:22/11/2012 
 Ngày dạy:28/11/2012 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện truyện dân gian dân gian đã học .
- Hiểu, cảm nhận được nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 
 1.Kiến thức: 
	 - Đặc điểm thể loại cơ bản của các truyện truyện dân gian dân gian đã học : TT, CT, NN, TC
 - Nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 
 2.Kĩ năng: 
 - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian.
 - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
 - Kể lại vài truyện dân gian đã học.
3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học .
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng dạy
3. Bài mới: 
 Từ đầu năm học đến nay các em đã học một số thể loại Văn học dân gian. Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nội dung
- Học sinh đọc lại các định nghĩa : Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. 
+ Hãy kể lại các câu truyện đã học theo từng thể loại 
.Hoạt động 2 : 
+ Kể tên các thể loại truyện VHGD đã học ở lớp 6? 
Nêu khái niệm của từng thể loại? 
+ Kể tên những truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười đã học ?
+ Nhận xét gì về thể loại truyện đã học?
Giáo viên kẻ bảng – Học sinh lên bảng điền vào 
 Giáo viên nhấn mạnh lại đặc điểm của từng thể loại
I. Nội dung :
1. Định nghĩa : 
a. Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể .
b. Truyện cổ tích: Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhâ vật quen thuộc: 
+ Nhân vật bất hạnh( mồ côi, con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí..)
+ Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ
+ Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch
+ Nhân vật là động vật ( con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người)
- Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công
c. Truyện ngụ ngôn: Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng, nói gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
d. Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
2. Các thể loại VHGD lớp 6
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
Khái niệm
Chú thích SGK trang 7
Chú thích SGK trang 53
Chú thích SGK trang 100 
SGK /124
Các truyện đã học
- Con Rồng cháu Tiên .
- Bánh chưng bánh giầy .
- Thánh Gióng .
- Sơn Tinh , Thuỷ Tinh .
- Sự tích Hồ Gươm.
- Thạch Sanh .
- Em bé thông minh .
- Cây bút thần .
- Ông lão đánh cá và con cá vàng .
- Ếch ngồi đáy giếng. 
- Thầy bói xem voi .
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng .
- Treo biển .
- Lợn cưới – áo mới .
Đặc điểm
- Kể về các nhân vật, sự vật liện quan đến lịch sử .
- Có nhiều yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo, những nhân vật, sự vật liện quan đến lịch sử.
- Nhận xét, đánh giá về con người sự vât trong lịch sử .
- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc, có sử dụng yếu tố kỳ ảo 
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện với cái ác.
- Mượn chủ yếu chuyện loài vật thể nói bóng gió chuyện con người, có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo .
- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống .
- Có yếu tố gây cười .
- Mua vui hay phê phán .
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 - Nhắc lại các định nghĩa về 4 thể loại truyện đã học 
 - Nhận xét về đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện đã học
 - So sánh giống và khác nhau giữa các thể loại 
 - Xem lại các định nghĩa đó học và đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại
 - Ôn lại bài và chuẩn bị các câu hỏi còn lại
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................
TUẦN 14	
Tiết: 54
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiết 2)
Tiết :54 
 Ngày soạn:22/11/2012 
 Ngày dạy:28/11/2012 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện truyện dân gian dân gian đã học .
- Hiểu, cảm nhận được nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 
 1.Kiến thức: 
	 - Hiểu thể loại cơ bản của các truyện truyện dân gian dân gian đã học : TT, CT, NN, TC
 - Nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 
 2.Kĩ năng: 
 - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian.
 - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
 - Kể lại vài truyện dân gian đã học.
3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học .
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng dạy
3. Bài mới: 
 Từ đầu năm học đến nay các em đã học một số thể loại Văn học dân gian. Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập. 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 3: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các thể loại truyện
+ Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai thể loại truyện truyền thuyết và truyện cổ tích ?
+ Hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười? 
II. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các thể loại truyện:
j So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cổ tích 
Ú Giống nhau: Đều có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo 
Các nhân vật đều có sự ra đời và tài năng kỳ lạ.
Ú Khác nhau: 
 + Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân về các nhân vật, sự kiện đó.
 + Cổ tích, kể về cuộc đời số phận của một số kiểu nhân vật nhất định ( người mồ côi, người có tài năng kì lạ,...) và thể hiện niềm tin, mơ ước của nhân dân ta về công lí xã hội.
k Ngụ ngôn với truyện cười 
a) Giống nhau 
 Đều có yếu tố gây cười ,tình huống bất ngờ.
b) Khác nhau 
– Nội dung:
+ Mượn chủ yếu chuyện loại vật để nói bóng gió chuyện người (Ngụ ngôn)
 +Kể về cái đáng cười (Truyện cười ) 
– Mục đích: 
+ Ngụ ngôn có răn dạy, rút ra bài học của cuộc sống 
 + Truyện cười: Nhằm mua vui hay phê phán , chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
	- Nhắc lại các định nghĩa về 4 thể loại truyện đã học 
 - Nhận xét về đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện đã học
 - So sánh giống và khác nhau giữa các thể loại 
 - Xem lại các định nghĩa đó học và đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại
 - Ôn lại bài và soạn bài: Động từ
 E. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................
************************************************
TUẦN 14	
Tiếnviệt : ĐỘNG TỪ
Tiết :55 
 Ngày soạn:24/11/2012 
 Ngày dạy:1/12/2012 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nắm được các đặc điểm của động từ
 - Nắm được các loại động từ.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm động từ
 + Ý nghĩa khái quát của động từ
 + Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ)
 - Các loại động từ
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết động từ trong câu
 - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
 - Sử dụng động từ để đặt câu.
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp
 Tích hợp : Phần văn ở bài “Con hổ có nghĩa”, phần TLV “kể chuyện tưởng tượng’
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: : ? Thế nào là chỉ từ ? Nêu họat động của chỉ từ trong câu ? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết, những từ diễn tả hành động, trạng thái của sự vật được gọi là động từ . Vậy động từ là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm của động từ 
 GV: Đưa ra 5 ví dụ: Chạy, học bài, nói, cười, khúc.
? Những từ trên miêu tả điều gì của con người.
HS: Miêu tả hành động của con người.
 HS: Đọc ví dụ . 
? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em hãy tìm động từ trong các ví dụ ? 
? Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được ? 
HS : Nhắc lại đặc điểm của danh từ ? 
? Hãy tìm các từ đứng trước động từ vừa tìm được ? 
? Động từ có đặc điểm gì khác danh từ ? 
 HS : Cho ví dụ 
Giáo viên nhấn mạnh : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật thường kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn ở phía trước và thường làm vị ngữ trong câu .
HS: Đọc ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 2: Các lọai động từ chính 
 GV: Kẻ bảng 
 HS: Lên bảng điền các động từ đã cho vào các ô trống . 
- Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh hiểu về các lọai động từ . 
 Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
bài 1, 2, 3 giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm . 
GV : Đọc 
 HS :Viết chính tả . 
 Hai học sinh: Đổi bài cho nhau rồi sửa 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1/ SGK Tìm động từ trong bài “lợn cưới, áo mới” .Những động từ ấy thuộc loại động từ nào? 
Bài 2/SGK: GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 2
 HS : Suy nghĩ, làm bài tại chỗ.
Bài 3/SGK: GV 
 GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 3
 HS : Suy nghĩ, làm bài tại chỗ.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Đặc điểm của động từ 
 a. Động từ 
- Đi, đến, ra , hỏi 
- Lấy, làm, lễ . 
- Treo, có, xem, cười, bảo, bán, để . 
=> chỉ hành động, trạng thái của sự vật 
 b. Đặc điểm và chức năng của động từ : 
- Kết hợp được với các từ : Đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ.. ở phía trước, tạo thành cụm động từ. 
- Chức vụ điển hình thường làm vị ngữ trong câu . 
 - Khi làm chủ ngữ, động từ mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ..
 2. Các lọai động từ chính 
 - Trả lời câu hỏi làm gì ?
 Đi, chạy, cười, đọc, hỏi,ngồi, đứng
 - Trả lời câu hỏi làm sao?
 Dám, toan, định, phải
 Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt
* Đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau 
 ( Động từ tình thái)
 * Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau 
 ( Động từ chỉ hành động, trạng thái : Gồm hai loại nhỏ động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái. 
3.Ghi nhớ ( SGK ) 
II. LUYỆN TẬP 
Bài 1/ SGK 
a.Các động từ: có, khoe, may, đem ra đứng hóng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, có, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo, mặc 
b.Phân loại: 
- Động từ chỉ tình thái: mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ
- Động từ chỉ hành động, trạng thái: tức, tức tối, chạy, đứng, khen, đợi. 
Bài 2/SGK: Câu chuyện buồn cười ở chỗ anh chàng keo kiệt nọ chỉ thích cầm của người khác mà không muốn đưa cho ai 
Chú ý động từ “cầm” và “đưa” trái nghĩa nhau .
Bài 3/SGK Chính tả: Con hổ có nghĩa ( Hổ đực mừng rỡ.vẻ tiễn biệt)	
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 * Bài học :
 - Đặt câu và xác định ngữ pháp của động từ trong câu
 - Luyện viết chính tả một đoạn truyện..
 * Bài soạn:
 Soạn : Cụm động từ 
F. RÚT KINH NGHIỆM :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *************************************************
TUẦN 14	
Tập làm văn : 
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
Tiết :56 
 Ngày soạn:24/11/2012 
 Ngày dạy:1/12/2012 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện.
 - Biết xây dựng một dàn bài trong kể chuyện tưởng tượng .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
 2. Kĩ năng :
 - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng 
 - Kể chuyện tưởng tượng .
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ: : 
 Câu 1: Thế nào là kể chuyên tưởng tượng? Tóm tắt truyện :“Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng”
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
 -Kể chuyện tưởng tượng là kể câu chuyện nghĩ ra bằng trí tưởng tượng , không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
Tóm tắt : Truyện:“Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng”. 
- Đây là truyện ngụ ngôn dân gian các nhân vật ,sự việc không có thật mà do tưởng tượng ra.
Tưởng tượng: các bộ phận cơ thể con người là những nhân vật biết đi, nói, hành động . 
- Ý nghĩa : Trong cuộc sống con người phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn tại được . 
5đ
5đ
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Truyện tưởng tượng là do người kể nghĩ ra nhằm thể hiện một ý nghĩa. Vậy cách xây dựng một bài kể chuyện tưởng tượng như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
 HS: Đọc đề bài . 
 HS: Đọc mục gợi ý tìm hiểu đề và tìm ý? 
 GV: Hướng dẫn 
 HS : Lập dàn ý . 
? Mười năm nữa là lúc em bao nhiêu tuổi? Lúc đó em đang làm gì ? 
? Em về thăm trường vào dịp nào ? 
GV: Hướng dẫn 
 HS : Suy nghĩ, trả lời 
? Tâm trạng của em khi về thăm trường như thế nào ? 
+ Mái trường mười năm sau, theo em sẽ có những gì thay đổi ? 
+ Cảnh trường, cảnh lớp học, cảnh sân trường,vuờn hoa, cây cảnh . 
 + Các thầy cô giáo có gì thay đổi ? 
I. Đề bài : Kể chuyện mười năm sau về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra . 
II. Lập dàn ý : 
1. Mở bài : 
 Giới thiệu nhận vật, sự việc . 
 + Em 21 tuổi, đang học đại học . 
 + Em về thăm trường vào dịp 20/11 
2 .Thân bài :
 - Tâm trạng khi về thăm trường cũ. 
 - Kể cảnh đến thăm trường cũ . 
+ Cảnh trường lớp thay đổi sau 10 năm . 
+ Cảnh gặp gỡ thầy cô giáo cũ . 
+ Cảnh gặp các bạn . 
- Cảnh chia tay với thầy cô giáo, với mái trường, với tâm trạng của em . 
3. Kết bài : 
 Cảm nghĩ về ngôi trường
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 * Bài học :
 - Giáo viên hệ thống lại toàn bài.
 - Viết thành bài văn đề đã lập dàn ý ở phần I 
 * Bài soạn:
 Soạn : + Con hổ có nghĩa
 + Động từ 
E. RÚT KINH NGHIỆM :
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6 tuan 14.doc