Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14, 15

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14, 15

TUẦN 14 ( TIẾT 53 - 56)

Tiết: 53

Dạy 6a: . KỂ CHUYỆN TỞNG TỢNG

 6b:

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Hiểu sức tởng tợng và vai trò của tởng tợng trong tự sự

- Điểm lại một bài kể tởng tợng đã học và phân tích vai trò của tởng tợng trong một số bài văn.

2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng kể truyện tởng tợng.

3. Thái độ:

 Giáo dục HS say mê tìm hiểu bộ môn .

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Thầy: Bảng phụ ghi dàn bài đề 1 phần luyện tập.

- Trò : Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK

III/ Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra: (4'): Thế nào là kể chuyện đời thờng ? Nêu một số đè văn kể chuyện đời thờng ?

2. Bài mới:

* GV giới thiệu bài(1'): Giờ học trớc các em tìm hiểu về kể chuyện đời thờng. Đó là những câu chuyện sảy ra xung quanh đời sống sinh hoạt hàng ngày. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về kể chuyện tởng tợng.

 

doc 15 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14, 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuần 14 ( Tiết 53 - 56)
Tiết: 53
Dạy 6a:..	Kể chuyện tởng tợng
 6b:
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Giúp HS: 
- Hiểu sức tởng tợng và vai trò của tởng tợng trong tự sự
- Điểm lại một bài kể tởng tợng đã học và phân tích vai trò của tởng tợng trong một số bài văn.
2. Kĩ năng:
 	Rèn kĩ năng kể truyện tởng tợng.
3. Thái độ:
 	Giáo dục HS say mê tìm hiểu bộ môn . 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- Thầy: Bảng phụ ghi dàn bài đề 1 phần luyện tập. 
- Trò : Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK 
III/ Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra: (4'): Thế nào là kể chuyện đời thờng ? Nêu một số đè văn kể chuyện đời thờng ?
2. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài(1'): Giờ học trớc các em tìm hiểu về kể chuyện đời thờng. Đó là những câu chuyện sảy ra xung quanh đời sống sinh hoạt hàng ngày. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về kể chuyện tởng tợng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1(15' ): Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chung về kể truyện tởng tợng.
- Hãy tóm tắt truyện ngụ ngôn “Chân, tay, tai, mắt, miệng”?
- Trong truyện có yếu tố tởng tợng không ? Ngời ta đã tởng tợng ra những gì?
(chân, tay, taithành những nhân vật riêng gọi bằng cậu, cô, bác, lão biết hoạt động nói năng, có nhà riêng nh con ngời )
- Trong truyện có chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết nào đợc tởng tợng ra?
- Vậy, tởng tợng trong tự sự có phải là tuỳ tiện không ?
- Tởng tợng nhằm mục đích gì ?
- Trong truyện "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng" thể hiện chủ đề gì ?
( Trong cuộc sống con ngời phải biết nơng tựa vào nhau, tách rời nhau thì không tồn tại đợc )
 HS đọc truyện “Lục súc tranh công”
- Truyện tởng tợng ra những gì ? 
- Truyện có dựa cơ sơ thực nào không ?
- Tởng tợng nh vậy nhằm mục đích gì?
(Nhằm thể hiện t tởng: Các giống vật tuy khác nhau, nhng đều có ích cho con ngời, không nên so bì nhau )
HS đọc truyện “Giấc mơ trò truyện với Lang Liêu”
- Truyện tởng tợng ra những gì ?
- Tởng tợng nh vậy nhằm mục đích gì ?
+ Giúp hiểu sâu thêm về truyền thuyết Lang Liêu- Thời các vua Hùng)
- Qua các câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về cách kể một câu chuyện tởng tợng ?
( Phải dùng trí tởng tợng để hình dung ra những câu chuyện có sẵn trong sách vở hoặc trong cuộc sống, nhng phải có một ý nghĩa nào đó. Phải dựa vào một phần sự thật, sự thật ấy phải có ý nghĩa)
- Yếu tố tởng tợng có vai trò, tác dụng gì trong văn tự sự ?
 HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2( 20'): Hớng dẫn học sinh luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập
* Thảo luận nhóm ( 4nhóm ) trình bày trên phiếu học tập
- Thời gian: 7 phút
- Nội dung: Tìm ý và lập dàn bài cho đề 1 và 2 SGK
Nhóm 1+3: đề 1
Nhóm 2+4: đề 2
- Đại diện nhóm trình bày
 Nhóm khác nhận xét chéo
GV nhận xét
GV đa bảng phụ dàn bài đề 1.
GV: Đọc cho HS nghe 2 bàI văn tởng tợng thanm khảo, nhận xét.
I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tởng tợng
* Truyện Chân, tay, tai, mắt, miệng
- Tởng tợng: Các bộ phận trên cơ thể con ngời là các nhân vật.
- Sự thật: vai trò của từng bộ phận. Các bộ phận có mối quan hệ khăng khít với nhau.
-> Tởng tợng để nhằm thể hiện một chủ đề.
* Truyện “Sáu con gia súc so bì tranh công”
- Tởng tợng: 6 con gia súc biết nói tiếng ngời, biết kể công, kể khổ.
- Sự thật: Cuộc sống, công việc, đặc điểm của từng giống vật
 -> Nhằm nhắc nhở không nên so bì nhau.
* Truyện "Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu"
- Tởng tợng ra một giấc mơ.
-> giúp hiểu sâu thêm về truyền thuyết 
 Lang Liêu
* Ghi nhớ: SGK Tr 133
II. Luyện tập:
Đề1:
+ MB:
- Trận lũ lụt khủng khiếp xảy ra.
- Thuỷ Tinh, Sơn Tinh lại đại chiến trên chiến trờng mới.
+ TB:
- Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công bằng vũ khí cũ nhng mạnh và ác gấp bội.
- Sơn Tinh chống lũ lụt, huy động sức mạnh tổng lực: Đất, đá, xe ben, xe Ka ma, tàu hoả, trực thăng
- Các phơng tiện thông tin hiện đại: Vô tuyến, di động, loagiúp ứng cứu kịp thời.
- Cảnh bộ đội, công an giúp dân chóng lũ
- Cảnh cả nớc quyên góp ủng hộ nhân dân lũ
- Cảnh những chiến sỹ hết mình vì dân và hi sinh.
+ KB:
Cuối cùng, Thuỷ Tinh lại một lần nữa thua trận.
3. Củng cố: (3)
- Truyện tởng tợng là gì?
- Vai trò của tởng tợng trong tự sự ?
4. Hớng dẫn học ở nhà: (2)
- Học bài, làm dàn bài đề 3,4,5.
- Chuẩn bị bài ôn tập truyện dân gian, đọc lại các câu chuyện dân gian đã học từ đầu năm.
Tiết: 54
Dạy 6a:.. Ôn tập truyện dân gian 
 6b:..
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS nắm đợc : 
Những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học, hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện. Nhận thức đợc vai trò của truyện dân gian trong kho tàng Văn học Việt Nam
2. Kĩ năng: 
Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, nhận biết nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian
3.Thái độ:
GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- GV: Bảng phụ ghi đặc điểm tiêu biểu của truyện dân gian.
- HS: Đọc, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk . 
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra (4'): Truyện " Treo biển" và " Lợn cới, áo mới" có ý nghĩa gì ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy- trò
Nội dung
HĐ1( 17') : Hớng dẫn học sinh ôn lại định nghĩa các loại truyện dân gian. 
- Em đã đợc học những thể loại truyện dân gian nào ?
 HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm )
GV giao nhiệmvụ
- Nhóm 1: Thế nào là truyền thuyết ? kể tên các truyền thuyết đã học ?
- Nhóm 2: Thế nào là truyện cổ tích ? Kể tên các truyền thuyết em đã học ?
- Nhóm 3: Thế nào là truyện ngụ ngôn ? em đã đợc học những truyện ngụ ngôn nào ?
- Nhóm 4: Thế nào là truyện cời ?
Kể tên những truyện cời em đã học ?
- Thời gian: 3'
Các nhóm thảo luận
Đại diệnm nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận
HĐ2(18'): Hớng dẫn học sinh ôn lại đặc điểm các truyện dân gian đã học:
HS hoạt động nhóm ( 4 nhóm )
GV giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Hãy nêu đặc điểm tiêu biểu của truyền thuyết ?
- Nhóm 2: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện cổ tích ?
- Nhóm 3: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn ?
- Nhóm 4: Truyện cời có những đặc điểm nào tiêu biểu ?
 + Thời gian: 7'
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ 
I. Định nghĩa các thể loại truyện dân gian đã học .
- Truyện truyền thuyết:
- Truyện cổ tích
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cời
II. Những đặc điểm tiêu biểu của thể loại truyện dan gian đã học: 
 Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cời
Kể về nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ .( Lê Lợi, Đánh giặc Minh )
Kể về cuộc đời và số phận 1 số kiểu nhận vật quen thuộc( mồ côi, xấu xí)
Mợn truyện loài vật, đồ vật hoặc con ngời để nói bóng gió chuyện con ngời ( ếch ngồi.)
Kể về những hiện tợng đáng cời trong cuộc sống .( Khoe áo, khoe của)
Có nhiều chi tiết tởng tợng kỳ ảo . 
Có nhiều chi tiết tởng tợng kỳ ảo .
Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý
Có yếu tố gây cời
Có cơ sở cốt lõi là sự thật lịch sử
Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy ngời đọc trong cuộc sống .
Nhằm gây cời mua vui hoặc phê phán châm biếm những thói h tật xấu trong xã hội 
Ngời kể, ngời nghe tin câu chuyện nh có thật . 
Ngời kể,ngời nghe không tin là có thật. 
Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử . 
Ước mơ niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác.
3. Củng cố (3'):
- GV hệ thông bài: Đặc điểm tiêu biể từng thể loại truyện dân gian
- Kể lại mmột truyện cổ tích trong số các truyện em đã học ?
4. Hớng dẫn học ở nhà (2')
- Ôn lại toàn bộ truyện dân gian đã học.
- Trả lời các câu hỏi 5,6 SGK.
Tiết: 55
 Dạy 6a: Ôn tập truyện dân gian
 6b:.. .. 	(Tiếp theo)
I.Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Giúp HS : 
Hiểu rõ hơn nội dung, ý nghĩa của các truyện dân gian đã học. So sánh sự giống nhau giữa các thể loại truyện dân gian. 
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng kể truyện tởng tợng sáng tạo truyện dân gian theo các vai kể . 
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học dân gian và say mê học bộ môn . 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- GV: Bảng phụ ghi nội dung s giống và khác gữa truyện truyền thuyết và cổ tích, giữa ngụ ngôn và truyện cời.
- HS: Đọc, soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk . 
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra (4'): Truyện cổ tích có những đặc điểm gì tiêu biểu ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1( 15' ) : Hớng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích; giữa ngụ ngôn và truyện cời. 
 GV cho hai dãy lớp thảo luận theo nhóm bàn
 GV giao nhiệm vụ:
- Dãy 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích ?
- Dãy 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa ngụ ngôn và truyện cời ?
- Thời gian: 7'
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ.
- Hãy minh họa sự giống và khác nhau đó bằng các câu chuyện đã học ? 
HĐ2(20'): Hớng dẫn học sinh luyện tập
GV yêu cầu nêu yêu cầu: Kể một số truyện dân gian đã học. Kể giọng to, rõ ràng, có thể kết hợp với cách kể chuyện đã học để kể hoặc kể chuyện sáng tạo.
GV cho học sinh kể trớc nhóm
GV gọi một vài em kể trớc lớp.
 GV cho học sinh sắm vai nhân vật trong hai truyện cời đã học để trình bày trớc tập thể lớp
Đại diện mỗi tổ cử một nhóm bạn thể hiện lớp kịch ngắn ấy.
- Hãy vẽ 1 bức tranh minh họa 1 truyện dân gian đã học ?
III. So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích, giữa ngụ ngôn và truyện cời.
* Truyền thuyết và cổ tích:
a. Giống nhau .
- Đều có yếu tố tởng tợng kỳ ảo
- Các chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thờng. 
b. Khác nhau : 
- Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử. Thờng đợc tin là có thực. 
- Cổ tích: Kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật nhất định, thể hiện ớc mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và các ác. Thờng đợc coi là không có thực
* Truyện ngụ ngôn và truyện cời: 
a. Giống nhau: 
- Thờng gây cời .
b. Khác nhau. 
- Truyện cời: để gây cời, mua vui phê phán châm biếm . 
- Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ răn dạy con ngời một bài học nào đó.
IV. Luyện tập .
1. kể lại một số truyện dân gian đã học.
2. Thể hiện một lớp kịch ngắn:
- Treo biển
- Lợn cới áo mới
3. Vẽ tranh minh họa truyện dân gian đã học . 
 3. Củng cố (3'):
- GV hệ thống kiến thức qua 2 giờ ôn tập.
- Nắm đợc đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện đã học.
4. Hớng dẫn học ở nhà (2'):
- Ôn lại toàn bộ kiến thức về truyện dân gian đã học.
- GV trả bàI kiểm tra tiếng Việt 1 tiết, hớng dẫn HS đọc, tự sửa lỗi
- Ôn lại kiến thức tiếng Việt đã họ ... HS đọc đề bài 
GV cho học sinh tìm hiểu đề bài
- Đề bài yêu cầu gì về thể loại ?
( Kể chuyện tưởng tượng )
- Nội dung kể về truyện gì ? 
- nơi sinh sống của mình đang bị đe doạ bởi sự biến động của khí hậu và môi trường chung của trái đất.
- Đề xuất được những việc con người cần làm mà em để cho loài đọng vật mà em hoá thân được sống sót.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh xây dựng dàn bài dựa trên những gợi ý:
HS: 
- 3 cá nhân trình bày phần dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.
GV+ HS: lắng nghe, nhận xét, thống nhất dàn ý cơ bản.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết đoạn văn
GV: Giao nhiệm vụ:
- Tổ 1: Viết phần mở bài.
- Tổ 2: Viết đoạn thân bài về cuộc sống hiện tại của mình khi môi trường bị đe doạ
- Tổ 3: Viết đoạn thân bài về những nguyên nhân gây biến đổi khí hậu.
- Tổ 4: Viết đoạn thân bài đề xuất những việc cần làm của con người về việc bảo vệ môi trường.
HS: Cá nhân thực hiện
- Đại diện 4 tổ trình bày đoạn văn của mình
GV+ HS nhận xét, sửa chữa.
GV: Thu bìa của HS vêf nhà chấm chữa.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý.
Đề bài:
Hãy tưởng tưởng em là một động vật hoang dã ( khỉ, gấu, báo,...), nơi sinh sống của em đang bị đe doạ bởi những biến động của khí hậu và môi trường. Em hãy viết một bức thư gửi con người trên trái đất, bày tỏ với họ xem con người có thể làm gì nhằm giúp em sống sót.
II. Lập dàn bài:
1. Mở bài: 
Giới thiệu nhân vật mình hoá thân, lí do viết thư 
2. Thân bài: 
+ Môi trường: 
 - Kể về môi trường đã sống trước kia 
- Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi của khí hậu hiện tại.
- Môi trường biến đổi theo khí hậu NTN? 
- Cuộc sống khó khăn của mình hiện tại NTN?
+ Đề xuất những việc con người cần làm:
- Không thải rác bừa bãi.
- Không chặt phá rừng tự nhiên.
- Bảo vệ bầu khí quyển...
+ Tác dụng của việc bảo vệ môi trường đối với loài động vật và với chính loài người..
3. Kết bài: Suy nghĩ, cảm xúc của em về một môi trường xanh, sạch đẹp.
III. Viết đoạn văn
 ( HS tự bộc lộ)
3. Củng cố 
- GV khái quát cách làm bài kể chuyện tưởng tượng.
- Nắm được cách làm bài kể chuyện tưởng tượng phải chú ý tới điều gì, đưa yếu tố tưởng tượng vào bài khi nào.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại bài danh từ, số từ, lượng từ
- Đọc, soạn bài Con hổ có nghĩa ( SGK/ 14)
Tiết: 59- Văn bản
Hướng dẫn đọc thêm
Dạy 6a:..................	 hổ có nghĩa
 6b:................	( Truỵên trung đại Việt Nam )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Bước đầu làm quen với truyện trung đại Việt nam.
- Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện: Con hổ có nghĩa. Sơ bộ hiểu được cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại . 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc truyện tưởng tượng, kĩ năng kể chuyện tưởng tượng. 
3. Thái độ: 
Giáo dục học sinh lòng biết ơn đối với những người đã giúp đỡ mình lúc khó khăn hoạn nạn. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Thầy: Đọc tài liệu: "Đọc- hiểu văn bản Ngữ Văn 6"- NXBGD
- Trò: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1: tìm hiểu truyện TĐ Việt nam
HS đọc chú thích *
- Thế nào là truyện trung đại ?
GV: Phân biệt truyện TT, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười với truyện trung đại VN
HĐ2: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:
GV hướng dẫn đọc: Phân biệt rõ lời kể với lời của nhân vật. Chú ý diễn tả sinh động chi tiết hổ đến đón bà đỡ trần đi và chi tiết hổ đến trước ngôi mộ nhảy nhót.
GV đọc mẫu một đoạn 
HS đọc văn bản
 GV lưu ý hs các chú thích 1, 2, 4, 6,10.
- Văn bản này thuộc thể văn gì ? 
( Kể chuyện tưởng tượng ) 
- Văn bản được chia làm mấy đoạn ? ( 2 đoạn ) 
- Quan hệ của 2 đoạn có gì giống nhau ? 
( thống nhất về nghĩa của con người trong cuộc sống ) 
- Trong đoạn 1 có mấy nhân vật ? ( 3 nhân vật ) 
HĐ3: HS luyện đọc
HS khá ,giỏi đọc .
Lớp nhận xét- GV nhận xét.
HS trung bình đọc
GV nhận xét.
HS yếu đọc.
GV nhận xét. 
HĐ4: hướng dẫn học sinh Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của truyện 
* Bước 1: Tìm hiểu ân nghĩa của con hổ thứ nhất
- Nhân vật bà đỡ Trần được giới thiệu như thế nào ? 
GV giới thiệu thêm về bà đỡ: Xưa có ít bệnh viện, một số người khéo tay tự đỡ đẻ cho người khác-> được mọi người kính trọng.
- Cách giới thiệu đó giúp người đọc có cảm giác về truyện ntn ? ( cảm giác truyện chân thật ) .
- Lần đỡ đẻ này của bà Trần có gì khác thường ? 
- Thái độ , cử chỉ của con hổ đực ntn ? 
- Cách mời của con hổ thể hiện điều gì ? 
( sự chân trọng thân ái ) 
- Trước việc làm của bà đỡ Trần con hổ đã làm gì ? 
- Thái độ của con hổ khi đáp nghĩa như thế nào ? ( quỳ xuống ) 
* Bước 2; tìm hiểu ân nghĩa cion hổ thứ hai.
- HS quan sát tranh : 
- Em có nhận xét gì về cảnh trong bức tranh ? 
- Cách giới thiệu bác Tiều như thế nào ? 
( tên Mỗ, làm nghề đốn củi ) 
- Con hổ trán trắng gặp nạn gì ?
 ( bị hóc xương bò ) 
- Bác Tiều đã cứu giúp con hổ như thế nào ? 
( lấy xương hóc cho hổ ) 
- Hổ đã đền đáp ơn nghĩa ấy bằng cách nào ?
 ( có miếng ngon hổ biếu bác ) 
- Nhớ ngày giỗ bác Tiều hổ đã làm gì ? 
( mang lễ vật – tỏ lòng thương tiếc ) 
- Nghệ thuật chủ yếu của truyện là gì ? Tác dụng của nó ?
- Truyện có ý nghĩa gì ?
- Tìm những câu ca dao, tục ngữ đề cao ân nghĩa ?
 ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ) 
HS đọc ghgi nhớ SGK.
- Qua tìm hiểu VB em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
I. Định nghĩa truyện trung đại Việt nam ( SGK/ 143)
II. Đọc, tìm hiểu chung
II. Luyện đọc: ( SGK)
III. Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của truyện.
1. Nội dung:
a. Ân nghĩa của con hổ thứ nhất đối với bà đỡ Trần .
- Bà đỡ Trần: làm nghề đỡ đẻ . 
- Đỡ đẻ cho hổ . 
- Con hổ đực lao tới cắp bà đi . 
- Đáp lại tình nghĩa sâu nặng à tặng bà 1 cục bạc . 
b. Ân nghĩa của con hổ đối với bác Tiều . 
- Bác tiều: Làm nghề đốn củi
- Hổ bị gặp nạn: Hóc xương bò
- Lấy xương hóc giúp hổ
- Hổ đền ơn:
+ Có miếng ngon biếu bác
+ Khi bác tiều mất: vô cùng thương tiếc.
+ Ngày rỗ: Mang lễ vật đến.
2. Nghệ thuật:
 Sử dụng nghệ thuật nhân hóa, mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người một cách hư cấu, tưởng tượng.
Truyện đề cao ân nghĩa, trọng đại làm người, khuyến khích điều cần thiết phải có trong con người đó là lòng biết ơn.
* Ghi nhớ : sgk . 
3. Củng cố(3'):
- Đóng vai con hổ thứ nhất kể lại truyện ?
- Em thích nhất chi tiết nào trong truyện? tại sao ?
4. Hướng dẫn về nhà(2'):
- Học và nắm được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện.
- Đọc lại văn bản, kể lại truyện.
- Học bài cũ: Danh từ, số từ, lươngj từ, chỉ từ
- Chuẩn bị bài Động từ/ tr145
Tiết: 60- Tiếng Việt
Dạy 6a:............... Động từ
 6b:..............
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp HS : 
Nắm được khái niệm động từ, một số loại động từ chính, đặc điểm của động từ. 
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng nhận biết, xác định động từ. 
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng động từ khi nói, viết.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ và bảng phân loại động từ. 
- HS: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk . 
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra:(4') Thế nào là chỉ từ ? lấy ví dụ ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của động từ
GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
HS đọc ví dụ.
- Trong chương trình tiểu học, các em đã tìm hiểu về động từ, em hãy nhắc lại thế nào là động từ ?
- Tìm động từ trong ví dụ trên ?
- Nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được ?
- Động từ có đặc điểm gì khác với danh từ ? 
- Các động từ trên thường kết hợp với những từ nào ?
- Danh từ có kết hợp được với những từ trên không ?
(Không, danh từ kết hợp với số từ và lượng từ phía trước, kết hợp với chỉ từ phía sau ) 
- Động từ có khả năng giữ chức vụ gì trong câu ? 
- Danh từ thường giữ chức vụ gì trong câu ?
 ( Làm chủ ngữ ) 
- Lấy ví dụ động từ làm chủ ngữ ? 
Học tập là nhiệm vụ hàng đầu của người học sinh.
- Em có nhận xét gì về động từ khi làm chủ ngữ trong câu ? 
- Qua các đặc điểm trên của động từ, em thấy động từ khác danh từ như thế nào ?
- Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy động từ có đặc điểm gì ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu các loại động từ chính:
 HS đọc câu hỏi 1 SGK
 GV treo bảng phụ ghi bảng phân loại
Gọi HS lên bảng điền các động từ vào bảng phân loại
- Qua tìm hiểu em thấy có mấy loại động từ ? 2 loại: 
+ ĐT tình thái: đòi hỏi ĐT khác đi kèm . 
+ ĐT chỉ hành động, trạng thái: Không đòi hỏi động từ khác đi kèm. 
- Tìm thêm những từ có đặc điểm tương tự động từ thuộc mỗi nhóm trên ?
 HS đọc ghi nhớ sgk . 
HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK
GV cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn
GV giao nhiệm vụ: Tìm các động từ trong truyện "Lợn cưới áo mới" ?
- Thời gian: 4'
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
HS đọc truyện vui- bài tập 2/ 147
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
 HS suy nghĩ, trả lời.
 Bài tập vận dụng
HS: Thực hiện cá nhân- 3 HS lên bảng thực hiện
GV+ HS: nhận xét, chuẩn câu đúng.
I. Đặc điểm của động từ. 
1. Ví dụ: ( sgk ) 
2. Nhận xét 
a. Động từ: đi, đến, ra, hỏi . 
b. lấy, làm, lễ . 
c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. 
- ý nghĩa khái quát của động từ: Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
* Động từ khác với danh từ: 
- Động từ kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, đừng, hãy, chớ. 
- Thường làm vị ngữ trong câu. 
VD : Tôi / học . 
 CN VN 
- Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ  
3. kết luận
* Ghi nhớ1: sgk /146
II. Các loại động từ chính:
Bảng phân loại
ĐT khác đi kèm phía sau 
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau 
Trả lời câu hỏi làm gì ? 
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
Trả lời các câu hỏi: Làm sao? Thế nào ? 
dám, toan, định
buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, yêu, vui.
* Ghi nhớ : sgk . 
III. Luyện tập. 
1. Bài tập1:
 Các động từ trong truyện: Lợn cưới áo mới: 
Có, khỏe, may, đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, có, đi, khen, thấy, thấy, hỏi, tức tối, chạy, giơ, bảo, mặc. 
à ĐT chỉ tình thái . 
2. Bài tập 2:
 Truyện: "Thói quen dùng từ" 
 Truyện buồn cười ở chỗ:Đối lập giữa hai động từ: đưa – cầm 
-> Phê phán thói tham lam, keo kiệt của con người.
3. Bài tập 3:
a. Đặt câu có sử dụng động từ tình thái
VD: Em định làm bài tập.
b. Đặt câu có sử dụng chỉ hành động.
VD: Tôi đi học.
c. Đặt câu có đọng từ chỉ trạng thái.
VD: Tôi bị đau chân.
 3. Củng cố(3'):
- Thế nào là động từ ? động từ có đặc điểm gì ?
- Có mấy loại động từ ? Đó là những loại động từ nào? Cho VD từng loại.
4. Hướng dẫn về nhà(2'):
- Học thuộc hai phần ghi nhớ trong SGK.
- Đọc lại truyện "Treo biển" và tìm động từ.
- Chuẩn bị bài: Cụm động từ ( SGK/ 147

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao van Ngu van 6 tuan 1415.doc