I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại:
- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng
- Cách viết hoa danh từ riêng
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng dùng danh từ trong viết hoa cho đúng chính tả
3. Thái độ:
Có ý thức viết hoa các danh từ riêng
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: bảng phụ ghi bài phần ví dụ, bảng phân loại danh từ.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
1. Danh từ là gì? Danh từ được chia ra làm mấy loại lớn, đó là những loại nào? Ví dụ ?
Tuần 11 ( Tiết 41- 44) Tiết: 41- Tiếng Việt Danh từ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại: - Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng - Cách viết hoa danh từ riêng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng danh từ trong viết hoa cho đúng chính tả 3. Thái độ: Có ý thức viết hoa các danh từ riêng II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: bảng phụ ghi bài phần ví dụ, bảng phân loại danh từ. - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra 1. Danh từ là gì? Danh từ được chia ra làm mấy loại lớn, đó là những loại nào? Ví dụ ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(12'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu danh từ chung và danh từ riêng HS đọc ví dụ SGK - Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học, em hãy điền các từ trong câu vào bảng phân loại? GV treo bảng phụ, gọi HS lên điền vào bảng. HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận. - Các danh từ ấy chỉ gì ? - Nhận xét cách viết các danh từ riêng trong câu trên ? - Em hãy cho ví dụ ? - Em hãy nhắc lại quy tắc viết hoa? + Tên người, tên địa lí Việt Nam + Tên người, tên địa lí nước ngoài + Tên các cơ quan, tổ chức, các danh hiệu - Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế nào ? HS đọc ghi nhớ SGK GV chốt lại nội dung kiến thức qua 2 tiết học về danh từ qua bảng phụ: Bảng phân loại danh từ HĐ2: Hướng dẫn luyện tập * Bài tập 1: Hoạt động cá nhân - 2 HS lên bảng làm - GV+ HS nhận xét, đánh giá, thống nhất kết quả đúng. * Bài tập 2: Hoạt động nhóm( Trong 5' ) HS đọc yêu cầu bài tập 2 GV cho học sinh thảo luận nhóm (4 nhóm) GV giao nhiệm vụ: Nhóm 1+4 : thảo luận ý a Nhóm 2: Thảo luận ý b Nhóm 3: Thảo luận ý c Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận. * Bài tập 3 ( HS yếu) GV nêu yêu cầu bài tập GV gọi học sinh đứng tại chỗ sửa lỗi chính tả trong bài thơ. * Bài tập 4 ( HS TB) * Bài tập 5 ( HS khá) I. Danh từ chung và danh từ riêng Ví dụ : sgk . Nhận xét DT chung Vua , tráng sỹ , đền thờ , làng , xã , huyện DT riêng Phù Đổng Thiên Vương , Gióng , Gia Lâm , Hà Nội . 3, Kết luận - DT chung : Chỉ chung người, vật . - DT riêng : Chỉ tên riêng của người, vật địa phương . - DT riêng viết hoa chữ cái đầu tiên . * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập 1. Bài tập 1 (T.109) - Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên - Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. 2. Bài tập 2: (T. 109) a. Các từ in đậm: Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi là danh từ riêng vì nó gọi tên riêng của sự vật, được viết hoa, được nhà văn nhân hoá như người, như tên riêng của mỗi nhân vật. b. út : là danh từ riêng, vì đó là tên riêng của nhân vật c. Cháy: là danh từ riêng, vì nó chỉ tên của một làng. 3. Bài tập 3 (Tr 110) Tiền Giang, Hậu Giang, Thành, Đồng Tháp,giặc Pháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc,miền Trung, sông Hương, Bến Hải, Cửa tùng, Nam, Việt Nam Dân chủ Cộng hoà 4. Đặt câu: - 1 câu có sử dụng danh từ chung chỉ người - 1 câu có sử dụng danh từ riêng chỉ tên một địa phương. 5. Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 3- 5 câu tự giới thiệu về bản thân mình có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng. 3. Củng cố: - Sơ đồ danh từ ( Bảng phụ) - Phân biệt danh từ riêng và danh từ chung - Cách viết hoa danh từ riêng 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học và nắm được danh từ theo phân loại. - Đọc thêm truyện " Những điều lí thú về tên người " -- Sửa bài kiểm tra văn văn - giờ sau trả bài ( sử lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, dùng từ đặt câu) Tiết: 42 Dạy 6a: Trả bài kiểm tra văn 6b: I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần văn học dân gian: Truyện truyền thuyết và cổ tích. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Thầy : chấm, chữa bài . - Trò : Ôn lại các văn bản truyền thuyết và cổ tích đã học: III/ Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: ( kết hợp trong bài ) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung HĐ1 (10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và xây dựng đáp án: GV ghi lại câu hỏi 1 - GV nêu đáp án câu 1 - Bài làm của em đạt ở mức độ nào ?GV nêu đáp án câu 2 - Bài làm của em đã nêu được các ý như đáp án chưa ? HĐ2 (9' ): GV nhận xét bài làm của học sinh: GV nhận xét chung HĐ3 GV hướng dẫn chữa lỗi trong bài viết HS chữa lỗi trong bài viết của mình HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh. I/ Đề bài, tìm hiểu đề, xây dựng đáp án: 1. Đề bài Câu 1 ( 4 điểm): Truyện truyền thuyết là gì? Truyện cỏ tích là gì? Kể tên một số truyện truyền thuyết, cổ tích đã học. Câu 2 ( 4 điểm) Trong truyện cổ tích Thạch Sanh, Thạch Sanh có nhỡng thứ vũ khí, phương tiện nàođược coi là kì diệu nhất? Vì Sao? Câu 3 ( 2 điểm): Kể lại đoạn trích Thạch Sanh diệt chằn tinh hoặc đại bàng bằng lời chằn tinh hoặc đại bàng. 2. Đáp án, thang điểm ( Như tiết 28) II/ Nhận xét: * Ưu điểm: - Một số bài làm nắm chắc kiến thức văn học dân gian, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát. - Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học * Nhược điểm: - Một số bài làm sơ sài, trả lời còn chung chung, chưa đúng vào yêu cầu câu hỏi. - Nhiều bài phần kể chuyện sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng. - Một số bài chữ viết chưa đạt yêu cầu, chưa hoàn thành bài viết. III/ chữa lỗi: Lỗi chính tả Lỗi trình bày Lỗi diễn đạt Lỗi dùng từ, đặt câu 3. Củng cố - GV khắc sâu cách trình bày một nội dung kiến thức trong bài kiểm tra. - Truyền thuyết là gì ? - Thế nào là truyện cổ tích ? 4. Hướng dẫn về nhà - Đọc lại các văn bản truyện đã học - Xem lại toàn bộ nội dung ý nghĩa của các văn bản truyện truyền thuyết và cổ tích đã học. - Chuẩn bị bài " Luyện nói kể chuyện " theo yêu cầu phần I SGK (Tr 111) Tiết: 43 Luyện nói kể chuyện Dạy 6a: 6b:... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Biết lập dàn bài cho bài kể miệng theo đề bài - Biết kể theo dàn bài 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày trước đông người 3. Thái độ: Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước đông người. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: bảng phụ ghi dàn bài mẫu. - HS: Lập dàn bài cho đề 2 SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra ( 4' ): Văn tự sự có mấy ngôi kể ? Việc lựa chọn thứ tự kể trong văn tự sự có vai trò gì ? 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài ( 1' ): Qua những tiết học trước tìm hiểu về ngôi kể và thứ tự kể trong văn tự sự. Chúng ta biết rõ về vai trò của việc kể chuyện. Vậy hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đó vào bài học. Hoạt động của thầy và trò . Nội dung . HĐ1( 10' ): Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài nói GV yêu cầu học sinh tự kiểm tra việc chuẩn bị bài ( theo cặp ) GV kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài ở nhà của học sinh cho đề 2 SGK và yêu cầu HS chuẩn bị kĩ cho đề bài này để luyện nói. - Đề bài 2 SGK nêu yêu cầu gì ? - Phần mở bài cần nêu những vấn đề gì ? - Phần thân bài cần nêu những vấn đề gì ? - Cuộc thăm hỏi diễn ra như thế nào ? ( lời nói việc làm , quà tặng - Phần kết bài cần nêu những vấn đề gì ? GV gọi 1 học sinh trình bày dàn bài của mình. HS khác nhận xét GV nhận xét, kết luận ( bằng bảng phụ dàn bài mẫu) HS đối chiếu phần chuẩn bị bài ở nhà với dàn bài mẫu và tự chỉnh sửa. HĐ2( 15'): HS luyện nói trước nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm Nhóm trưởng cử một số thành viên trong nhóm trình bày bài nói- GV theo dõi, sửa chữa lỗi cho học sinh. HĐ3( 10' ): Học sinh kể trước lớp GVgọi 2 HS trình bày bài nói của mình HS khác nhận xét, bổ sung GV theo rõi, uấn nắn, lưu ý HS các mặt sau: + Cách phát âm + Cách diễn đạt + Nội dung của từng phần . + Biểu dương bài nói tốt . + Uốn nắn những bài chưa đạt yêu cầu I. Chuẩn bị: Đề bài: Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sỹ neo đơn . * Dàn bài : 1. Mở bài : Giới thiệu lí do đến thăm gia đình liệt sĩ, địa chỉ đến, thành phần cùng tham gia 2. Thân bài : - Tâm trạng của mọi người trên đường đi (chuyện trò ríu rít ) - Khi đến gia đình niềm nở đón tiếp - Những lời thăm hỏi, việc làm của các thành viên trong đoàn đến thăm. 3. Kết bài : - ấn tượng của em về cuộc thăm hỏi - Ra về em nghĩ phải cố gắng học giỏi để đền đáp công lao của các anh hùng liệt sỹ . II.Luyện nói trước nhóm. III. Kể trước lớp: 3. Củng cố: - Nhận xét giờ luyện nói trước lớp. - Biểu dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt - Nhấn mạnh những yêu cầu khi luyện nói 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Tiếp tục lập dàn bài cho những đề trong SGK - Học bài cũ: Danh từ - Chuẩn bị bài: Cụm danh từ ( SGK/ 116) Tiết: 44- Tiếng Việt Cụm danh từ. Dạy 6a:. 6b:.. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: Đặc điểm của cụm danh từ. Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước, phần sau của cụm danh từ 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng danh từ, xác định cụm danh từ. 3. Thái độ: Giúp học sinh có lòng yêu Tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Thầy: SGK, SGV, bảng phụ - Trò: Đọc , soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk . III/ Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra( 4' ): Danh từ là gì? Danh từ được chia làm mấy loại? - Đặt câu có danh riêng và danh từ chung. 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò . Nội dung . HĐ1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cụm danh từ GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK HS đọc ví dụ - Các từ ngữ được in đậm này bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? ( HS xác định – nhận xét – GV chốt ) ( DT TT : ngày, túp lều, vợ chồng ) - Các tổ hợp từ trên được gọi là gì ? ( Cụm danh từ ) - Cụm danh từ là gì ? GV:So sánh các cách nói sau : + túp lều / một túp lều + một túp lều / một túp lều nát + một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển . - Em có nhận xét gì về nghĩa của một cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ? ( nghĩa của một cụm danh từ cụ thể hơn nghiã của một danh từ ) - Cụm danh từ đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu ? - Tìm một danh từ phát triển thành một cụm danh từ và đặt câu với cụm danh từ ấy ? ( Ví dụ: DT: sông à dòng, Cửu Long Câu: Dòng sông Cửu Long đổ ra biển bằng chín cửa . - Em có nhận xét gì về cụm danh từ ? HS đọc ghi nhớ SGK HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm cấu tạo của cụm danh từ - Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ? ( cụm danh từ đầy đủ: phần trước, phần trung tâm và phần sau) GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần II SGK HS đọc ví dụ - Tìm các cụm danh từ trong câu văn trên ? ( làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, năm sau, cả làng, chín con ) - Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên và Sắp xếp chúng thành loại ? ( HS kẻ - điền vào mô hình sgk – nêu ý kiến – nhận xét – GV chốt (trên bảng phụ ) - Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ? (+ Phần trước: ba, chín, cả . + Phần trung tâm: làng,thúng gạo, con trâu, con năm, làng. + Phần sau: ấy, nếp, đực, sau.) GV:Phần trung tâm của cụm danh từ không phải là 1 từ là 1 bộ phận ghép gồm 2 từ – tạo thành T T1 và TT2 - T1: chỉ chủng loại khái quát ; T2: chỉ đối tượng cụ thể HĐ3: HD HS luyện tập : GV giao nhiệm vụ: * Bài 1 ( SGK): HS TB thực hiện * Bài 2 ( BT 3 / SGK): HS yếu thực hiện đọc yêu cầu bài tập 3 \* Bài 3: HS khá thực hiện HS suy nghĩ làm bài GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận. I. Cụm danh từ . 1. Ví dụ : sgk ( 116) 2. Nhận xét : Ngày < xa DTTT hai > vợ chồng < ông lão đánh cá DTTT một > túp lều < nát trên bờ biển DTTT 3. kết luận: Cụm D T là 1 tổ hợp do danh từ và 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành . - Nghĩa của một cụm danh từ cụ thể hơn nghiã của một danh từ. - Đặc điểm ngữ pháp của cụm danh từ: Cụm danh từ hoạt động như một danh từ nhưng đầy đủ hơn, cụ thể hơn, làm chủ ngữ trong câu . * Ghi nhớ : sgk . II. Cấu tạo của cụm danh từ . * Ví dụ : sgk . Phần trước Phần trung tâm Phần sau T1 T2 T1 T2 s1 s2 ba ba ba chín cả làng thúng con con con năm làng gạo trâu trâu nếp đực sau ấy ấy III. Luyện tập . 1 Bài tập 1 : a. một người chồng thật xứng đáng b. một lưỡi búa của cha để lại c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ . 2 Bài tập 3: Điền vào chỗ trống : thanh sắt ấy vừa rồi ,cũ 3. Đặt 3 câu có cụm danh từ phân tích cụm danh từ đó 3. Củng cố - Cụm danh từ là gì ? Cấu tạo của cụm danh từ ? - Trong những cụm danh từ sau đây, cụm danh từ nào có cấu trúc đủ 3 phần ? A. Món quà tặng cho em. B. Tất cả các bạn học sinh. C. Con mèo nhỏ nhà ông em. D. Những người bạn chăm ngoan ấy. 4. Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc kiến thức về cụm danh từ, cấu tạo của cụm danh từ. - Học kĩ bài và hoàn thiện các bài tập vào vở. - Học bài cũ: Truyện Ngụ ngôn, ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi. - Soạn bài "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng"
Tài liệu đính kèm: