Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 10 đến 12 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 10 đến 12 - Năm học 2011-2012

Tiết 37, 38: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2.

A. Mục tiêu cần đạt:

 - HS biết kể một câu chuyện có ý nghĩa.

 - HS thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí.

B. Chuẩn bị:

 HS ôn lại kiến thức về cách làm bài văn tự sự.

C. Đề bài.

 HS chọn một trong hai đề sau:

 Đề 1: Kể một việc tốt mà em đã làm.

 Đề 2: Kể về một thầy giáo hay cô giáo mà em quí mến.

D. Yêu cầu.

 - HS kể theo yêu cầu có chủ đề, có cốt truyện.

 - Kể chuyện phải có ý nghĩa.

 - Bài văn gọn, sạch đẹp có nhiều sự việc háp dẫn.

* Dặn dò: HS soạn tiết 39, 40.

* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .

 . .

 . .

 . .

===============================

Ngày soạn: ./ ./2010

Ngày dạy: . ./ ./2010

Tiết 39: Văn bản: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG.

A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp hs:

 - Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét NT đặc sắc của các truyện “ ếch ngồi đáy giếng”.

 - Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.

B. Chuẩn bị:

 GV: Giáo án, tài liệu, tranh ảnh liên quan.

 HS: Đọc, tóm tắt nội dung và trả lời câu hỏi SGK trược ở nhà.

 

doc 17 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 10 đến 12 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 37, 38: viết bài tập làm văn số 2.
A. Mục tiêu cần đạt: 
	- HS biết kể một câu chuyện có ý nghĩa.
	- HS thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí.
B. Chuẩn bị: 
	HS ôn lại kiến thức về cách làm bài văn tự sự.
C. Đề bài.
	HS chọn một trong hai đề sau:
	Đề 1: Kể một việc tốt mà em đã làm.
	Đề 2: Kể về một thầy giáo hay cô giáo mà em quí mến.
D. Yêu cầu.
	- HS kể theo yêu cầu có chủ đề, có cốt truyện.
	- Kể chuyện phải có ý nghĩa.
	- Bài văn gọn, sạch đẹp có nhiều sự việc háp dẫn.
* Dặn dò: HS soạn tiết 39, 40.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 39: Văn bản: ếch ngồi đáy giếng.
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp hs:
	- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.
	- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét NT đặc sắc của các truyện “ ếch ngồi đáy giếng”.
	- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
B. Chuẩn bị: 
	GV: Giáo án, tài liệu, tranh ảnh liên quan.
	HS: Đọc, tóm tắt nội dung và trả lời câu hỏi SGK trược ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
	H: Kể và nêu ý nghĩa truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”.
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS: Đọc, tìm hiểu chú thích (*) SGK.
HS: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
HS: Kể lại truyện. 
H: Vì sao ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể?
HS: Liệt kê các sự việc.
H: Những chi tiết đó chững tỏ môi trường sống của ếch ntn?
H: Em thấy thái độ của ếch ntn?
H: Kết cục của lỗi sống đó ra sao?
H: Do đâu mà ếch bị con trâu đi qua giẫm bẹp?
HS: Thảo luận và phát biểu.
GV: “ Trời mưa to làm nước trong giếng giềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ra ngoài” chỉ là hoàn cảnh, không phải là nguyên nhân dẫn đến cái chết của ếch.
GV: ếch vẫn “coi trời bằng vung” như hồi sống trong giếng. ếch và những ai có lỗi sống như ếch thật đáng giận, thạt đáng thương.
H: Qua câu chuyện về cái chết của ếch, t/g dân gian nhằm nêu lên bài học gì? ý nghĩa của bài học đó là gì?
GV: Chễ diễu, chê cười, phê phán những người “thùng rỗng kêu to”, hiểu biết hạn hẹp nhưng thích cho mình là nhất, thích hênh hoang, ưa bắt nạt , coi thường kẻ khác.
H: Cach sống và tính cách của ếch ở đây có đáng lên án không? 
HS: Đọc phần ghi nhớ.
HS: Tìm 2 câu quan trọng trong văn bản.
A. Thế nào là truyện ngụ ngôn?
B. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
I/. Văn bản: “ếch ngồi đáy giếng”
1) Đọc, kể và tìm hiểu chú thích.
2) Tìm hiểu văn bản:
* ếch tưởng bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như 1 vị chua rể vì:
- ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.
- Xung quanh ếch lâu nay cũng chỉ có một vài loài vật bé nhỏ.
- Hàng ngày nó kêu “ồm ộp” làm rung động cả giếng, khiến các con vật kia hoảng sợ.
=> Môi trường, thế giới sống của ếch nhỏ bé. Chua bao giơ sống thêm, biết thêm một môi trường khác. Tầm nhìn thế giới và sự vật xung qianh hạn hẹp, nhỏ bé. Nó ít hiểu biết, một sự ít hiểu biết kéo dài lâu ngày.
=> ếch quá chủ quan, kiêu ngạo, sự chủ quan, kiêu ngạo đó thành thói quen, thành “bệnh” của nó.
* ếch bị giẫm bẹp là do: Rời khỏi môi trường quen thuộc nhưng lại không thạn trọng, chủ quan, vẫn giữ tính khí, thói quen cũ, nhâng nhâng, nháo nháo, nhảy nhót lung tung, chẳng thèm nhìn, chẳng thèm để ý đến ai.
* Bài học của truyện:
- Dù ở môi trường, hoàn cảnh sống có giới hạn, khó khăn vẫn phải cố gắng hiểu biết của mình.
- Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường những đối tượng xung quanh. Kẻ chủ quan, kiêu ngạo dễ bị trả giá đắt, thậm chí bằng tính mạng.
=> Đó là tính xấu đáng bị lên án.
* Ghi nhớ (SGK).
3). Luyện tập.
* - “ếch cữ tưởng chúa tể”
 - Nó chả thèmgiẫm bẹp”
=> Là 2 câu quan trọng vì chúng thể hiện rõ nhất bài học ngụ ngôn – chủ đề của truyện.
* HS: Tự làm ở nhà.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 40: Văn bản thầy bói xem voi
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp hs:
	- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét NT đặc sắc của các truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”.
	- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
B. Chuẩn bị: 
	GV: Giáo án, tài liệu, tranh ảnh liên quan.
	HS: Đọc, tóm tắt nội dung và trả lời câu hỏi SGK trược ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
	H: Kể và nêu ý nghĩa truyện “ếch ngồi đáy giếng”.
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Đọc mẫu.
HS: Đọc, kể và tìm hiểu chú thích SGK.
? Theo em truyện cú mấy nhõn vật? Cỏc nhõn vật này cú đặc điểm ntn?
(Truyện cú năm nhõn vật, cỏc nhõn vật này đều bị mự cả hai mắt, và họ hoàn toàn chưa biết gỡ về con voi).
H: Truyện gồm mấy phần? (Truyện có mấy sự việc chính?)
? Các ông thầy bói xem voi ở đấy đều có đặc điểm chung nào?
? Các thầy bói nảy ra ý định xem voi trong hoàn cảnh nào?
(ế hàng, tán gẫu, có voi đi qua)
Như vậy việc xem voi ở đây có sẵn dấu hiệu nào không bình thường?
(Người mù lại muốn xem voi).
? Cách xem của các thầy bói diễn ra như thế nào ?
? Có gì khác thường trong cách xem ấy?
GV: Cách mở truyện buồn cười và hấp dẫn: Năm thầy ế hàng, nghĩ cách tiêu thì giờ. Vì không còn nhìn được nên phải “xem bằng tay” – Cái buồn cười là người mù lại thích đi xem, muốn nhìn bằng mắt trong khi không còn khả năng nhìn). Con voi to lớn, quen thuộc mà không biết.
Mượn chuyện xem voi oái oăm này, nhân dân muốn biểu hiện thái độ gì đối với các thầy bói?
? Sau khi xem xong, các thầy bói đã phán về con voi như thế nào?
HS: Liệt kê cụ thể.
? Những từ ngữ và phép nghệ thuật nào được sử dụng khi miêu tả về con voi? Cách sử dung biện pháp NT đó tạo ra ý nghĩa gì?
? Có ý kiến cho rằng cả năm thầy đều đoán đúng , cả năm thầy đều đoán sai , ý kiến của em thế nào? Vì sao?
(Cả năm thầy đều đúng ở từng bộ phận. Cả năm thầy đều sái hình thù con voi vì chỉ sờ một bộ phận mà lại đánh giá cả hình thù con voi. Hình thù con voi chính là tổng hợp ý kiến của năm người)
? Vậy đâu là chỗ sai trong nhận thức của các thầy về voi? (Mỗi người chỉ biết được từng phần con voi mà lại quả quyết nói đúng nhất về voi. Do phương pháp tư duy sai dẫn đến nhận thức sai lầm)
? Sai lầm của cỏc thầy là gỡ? Theo em nhận thức sai lầm của các thầy về voi là do mắt kém hay do nguyên nhân nào khác? (GV: Cỏc thầy chỉ sờ một bộ phận mà đó phỏn tưởng đú là toàn bộ con voi. Truyện khụng núi lờn cỏi mự thể chất mà muốn núi lờn cỏi mự về nhận thức, cỏi mự về phương phỏp tư duy của cỏc thầy búi).
Gv : Các thầy bói sai ở phương pháp nhận thức sự vật : lấy từng bộ phận riêng lẻ của voi để định nghĩa về voi -> sai về tư duy
H: Muốn đánh giá, nhận xét đúng sự vật, sự việc thì cần xem xét như thế nào? 
(Phải xem xét toàn bộ..)
Vì sao các thầy xô xát nhau? (Tất cả đều nói sai nhưng lại cho là mình đúng: Dùng những từ ngữ phủ định ý kiến người khác: “không phải”, “đâu có”, “ai bảo”, “các thầy nói không đúng cả”)
? Theo em tai hại của cuộc xô xát này là gì?
H: Truyện kết thúc có hợp lí không? (có).
H: Qua truyện này em rút ra bài học gì? Khi muốn nhận xét một vật, việc người ta cần phải xem xét ntn?
GV: Liên hệ với thực tế giáo dục tư tưởng
Bài tập tình huống: Em hãy tìm xem tình huống nào giống với thành ngữ :“Thầy bói xem voi ” ?
A/ Cô ấy có mái tóc đẹp, bạn kết luận cô ấy đẹp. 
B/ Bạn An chỉ vi phạm một lần không sọan bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu 
C/Một lần em không vâng lời mẹ, mẹ trách em và buồn.
D/Thấy một người nói tòan những lời tốt , em cho là người đó tốt 
HS: Tự làm.
I/. Đọc – hiểu văn bản.
1. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục: 3 phần.
- Từ đầu đến “sờ đuôi”: các thầy bói cùng xem voi. 
- Tiếp đến “ chổi sể cùn”: Cách phán đoán voi của 5 ông thầy bói.
- Còn lại: Kết cục việc xem voi.
3. Các thầy bói xem voi .
- Hoàn cảnh: Các thầy bói mù ế hàng, rủ nhau xem voi
- Cách xem voi của 5 thầy bói: Dùng tay sờ voi (vì mắt các thầy bói đều mù). Mỗi thầy chỉ sờ một bộ phận con voi (vòi, ngà, tai, chân, đuôi).
-> Giễu cợt phê phán nghề thầy bói.
4. - Các thầy bói phán về con voi:
+ Sun sun như con đỉa
+ Chần chẫn như cái đòn càn
+ Bè bè như cái quạt thóc
+ Sững sững như cái cột đình
+ Tun tủn như cái chổi sẻ cùn
=> Từ láy và phép so sánh tạo ra hình ảnh ví von, gợi tả đặc sắc.
=> Thái độ: Phán sai về con voi, nhưng ai cũng khẳng định cho mình là đúng, phủ nhận ý kiến người khác: Đó là phiến diện
=> Đó là thái độ chủ quan, sai lầm
* Hậu quả của việc xem voi và phán về voi: 
Đánh nhau toặc đầu chảy máu 
5). ý nghĩa và bài học của truyện:
 Khi muốn nhận xét, đánh giá mọi sự vật, sự việc, con người thì phải xem xét tất cả các khía cạnh mới nhận xét đúng được, nếu không sẽ bị sai lệch đi vẫn đề cần xem xét.
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập (SGK).
	* Củng cố: GV: Khái quát nội dung bài học.
	* Dăn dò: HS soạn tiết 41: Danh từ.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
tuần 11
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
tiết 41: danh từ ( tiếp theo )
A. Mục tiêu cần đạt:
	Giúp Học sinh ôn lại:
	- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.
	- Cách viết hoa danh từ riêng.
B. Chuẩn bị:
	Giáo viên: giáo án, bảng phụ mục 1, phần I.
	Học sinh: soạn bài trước ở nhà.
C. Kiểm tra bài:
	- Giáo viên: kiểm tra Học sinh chuẩn bị bài ở nhà, bài tập về nhà.
	- H: Danh từ là gì? Nêu đặc điểm của Danh từ ?
	- H: Có mấy loại danh từ ? Cho ví dụ ?
D. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên: Giới thiệu bài.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung cần đạt
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc đoạn văn và lên bảng gạch dưới các DT.
HS khác bổ xung và nhận xét.
? Các danh từ ở trong ví dụ trên thuộc loại danh từ nào ? 
HS: Điền vào bảng phân loại.
HS: Nhận xét cách viết của các danh từ để xác định danh từ riêng và danh từ chung.
H: Trong các câu trên Danh từ riêng được viết NTN ? DT chung được viết như thế nào?
GV: Treo bảng phụ các ví dụ
VD 1: Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết đến thăm đồng bào bị thiên tai ở Nghệ An.
VD 2: Chủ tịch nước Trung Quốc Hồ Cẩm Đào sang thăm và làm việc tại nước ta.
VD 3: Man- đi- ni là cầu thủ đá bóng giỏi của nước I- ta- li- a 
VD 4: Tổ chức Liên hợp quốc quan tâm nhiều nhất đến nạn thất học của trẻ em. 
VD 5: Bức tranh của em gái tôi vẽ được trao giải Nhất 
VD 6: Trong năm học vừa qua cô ấy đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp huyện 
VD 7: Bạn ấy đạt Huy chương vàng môn chạy cự li ngắn.
H: Em hãy nhận xét về cách viết các DT riêng trong các câu trên?
GV: Đọc quy tắc viết hoa tiếng V ...  ngữ trước:
 + cả -> phụ ngữ số lượng toàn thể.
 + ba, chín -> phụ ngữ số lượng.
 - Phụ ngữ sau:
 + nếp, đực, sau: nêu đặc điểm của sự vật.
 + ấy.
3. Điền cụm DT vài mô hình:
Phần trước
Phần TT
Phần sau
T2
T1
TT1
TT2
S1
S2
làng
ấy
ba
thúng
gạo
nếp
ba
con
trâu
đực
ba
con
trâu
chín
con
cả
làng
* Ghi nhớ:SGK/ 119 ).
III. Luyện tập:
1. Tìm cụm DT.
a) một người chồng thât xứng đáng.
b) một lưới búa của ch để lại.
c) một con yêu tinh ở trên núi có, nhiều phép lạ.
2. HS chép vào mô hình.
3. Tìm phụ ngữ: thứ tự sau " ấy " -> " vừa rồi " -> " cũ ".
* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
* Dăn dò: HS soạn T. 45. Văn bản" Chân , tay, tai, măt, miệng."
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
..
..
===============================
tuần 12
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010 
Tiết 45: Văn bản: chân, tay, tai, măt, miệng.
 ( Hướng dẫn đọc thêm )
A. Mục tiêu cần đạt: 
	HS hiểu được:
	- Nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
	- Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị: 
- GV:Giáo án, tài liệu liên quan đén bài học, sưu tầm một số văn bản tương tự.
	- HS: Đọc, tìm hiểu chú thích và trả lời câu hỏi SGK.
C. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiển tra HS chuẩn bị ở nhà.
	- H: Kể và nêu ý nghĩa bài học của truyện “Thầy bói xem voi” 
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc.
HS: Kể lại văn bản.
HS: Nêu bố cục văn bản.
HS: Đọc đoạn đầu.
H: Qua lời giới thiệu, em thấy cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai, lão Miệng sống với nhau như thế nào?
H: Vì sao họ lại so bì với lão Miệng? So bì việc gì?
H: Lí do mà họ đưa ra nghe có vẻ hợp lí nhưng xét kĩ ra em thấy ntn?
GV: Rõ ràng chỉ nhìn bề ngoài công việc của từng bộ phận ấy thì 4 nhân vật đó phải phục vụ cho Miệng, còn Miệng được hưởng thụ tất cả.
H:Em thấy cách nhận xét sự việc như thế có đúng không?
H: Sau khi không làm việc cho Miệng ăn thì cả bọn ntn?
HS: Kể lại.
H: Truyện mượn các bộ phận trên cơ thể con người để nói về việc (chuyện) con người, ví như cơ thể con người như một tổ chức, cộng đồng mà mỗi nhân vật là một cá nhân trong tổ chức đó. Từ mỗi quan hệ này truyện khuyên nhủ, răn dạy ta bài học gì?
HS: Tự rút ra nội dung như phần ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS luyện tập.
HS tự làm, GV nhận xét.
I/. Tiếp xúc văn bản.
- Đọc và tìm hiểu chú thích.ư
- Kể.
- Bố cục.
II/. Tìm hiểu văn bản.
- Cô Mắt, cậu Chân, cậy Tay, bác Tai, lão Miệng lúc đầu sống với nhau rất hòa thuận.
- Họ so bì với lão Miệng vì họ thấy rằng “họ phải làm việc vất mệt nhọc quanh năm còn lão Miệng chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không”.
- Chỉ nhìn thấy vẻ ngoài của miệng mà chưa thấy sự thống nhất chặt chẽ bên trong: nhờ miệng ăn mà toàn bộ cơ thể được nuôI dưỡng, khỏe mạnh.
* ý nghĩa, bài học của truyện.
- Cá nhân không thể tồn tại nếu tách rời cộng đồng.
- Khuyên con người hãy vì mọi người và mọi người vì mỗi người.
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập.
	* Củng cố: GV hệ thống nội dung bài học.
	* Dặn dó: HS chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt (T. 46).
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
..
..
==========================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 46. kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt: 
	HS năm được những kiến thức cơ bản của phần TV từ đầu năm đến nay.
	HS nắm được khái niệm về Danh từ. Hiểu được các loại Danh từ, trên cơ sở đó vận dụng vào thực tế trong quá trình tạo lập văn bản.
B. Trên lớp.
	* ổn định lớp.
	* Đề bài:
I. Trắc ngiệm: (3 điểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm)
	Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chon đáp án đúng rồi trả lời vào phần bài làm:
Cõu 1: Từ dùng đờ̉ làm gì?
Dùng đờ̉ đặt cõu.
Dùng đờ̉ tạo ra văn bản.
Dùng đờ̉ tạo thành mụ̣t bài văn
Dựng để tạo đoạn văn.
Cõu 2: Trong Tiờ́n Viợ̀t người ta chia làm mṍy loại từ?
 A. Hai loại	 	B. Ba loại.	 
 C. Bụ́n loại. 	 	D. Năm loại.
Cõu 3: Từ thuõ̀n Viợ̀t do đõu mà có?
Vay mượn của nhiờ̀u nước.
Nhõn dõn ta sáng tạo ra.
Vay mượn của tiờ́ng Hán.
Mượn của tiờ́ng Pháp.
Cõu 4: Có mṍy cách giải nghĩa của từ?
 A. Hai cách.	 	B. Ba cách.	 
 C. Bụ́n cách. 	 	D. Năm cách.
Cõu 5: Từ có thờ̉ có mṍy nghĩa?
 A. Mụ̣t nghĩa.	 	B. Hai nghĩa. 	 
 C. Ba nghĩa	 	D. Mụ̣t nghĩa hay nhiờ̀u nghĩa.
Cõu 6 : Nguyờn nhõn nào dõ̃n đờ́n dùng từ sai?
Do khụng hiờ̉u nghĩa.
Hiờ̉u nghĩa chưa chính xác.
Lõ̃n lụ̣n những từ đụ̀ng õm.
Tṍt cả A, B, C.
II. TỰ LUẬN: 7 điờ̉m.
Cõu 1: Trình bày các cách giải nghĩa của từ? (1 điểm)
Cõu 2: Giải thích các từ sau theo những cách đã biờ́t: (2 điểm)
Giờ́ng
Rung rinh
Hèn nhát
Trung thực
	Câu 3. Thế nào là Danh từ? Có mấy loại Danh từ? Lấy ví dụ cho mỗi loại? (2 điểm)
	Câu 4. Tìm từ 7 đến 10 Danh từ chỉ sự vật và đặt 3 câu với các Danh từ đó? (2 điểm)
	* Đáp án:
	ĐÁP ÁN TIấ́NG VIậ́T 6
I. TRẮC NGHIậ́M: 2 điờ̉m (mụ̃i cõu đúng 0.25 điờ̉m)
Đúng
A
A
B
A
D
D
Cõu
1
2
3
4
5
6
II. TỰ LUẬN: 7 điờ̉m.
1/ - Trình bày khái niợ̀m mà từ biờ̉u thị.
 - Đưa ra những từ đụ̀ng nghĩa hoặc trái nghĩa.
2/ - Giờ́ng: hụ́ xõu vào trong lòng đṍt đờ̉ lṍy nước.
 - Rung rinh: chuyờ̀n đụ̣ng nhẹ qua lại.
 - Hèn nhát: thường sợ hãi những viợ̀c khó khăn hay nguy hiờ̉m.
 - Trung thực: thọ̃t thà với lòng mình. 
3/ (2 điểm).
	* Danh từ là những từ chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệmnói chung.
	VD: thợ, lính, học sinh, bàn ghế, sách, vở .
	* Có hai loại Danh từ:
	+ Danh từ chỉ đơn vị: 
	- DT chỉ đơn vị tự nhiên.
	- DT chỉ đơn vị qui ước: chính xác và ước chừng
	+ Danh từ chỉ sự vật:
	- DT chung.
	- DT riêng (được viết hoa)
4/ (2 điểm).
	HS nêu các DT chỉ sự vật và đặt câu.
	VD: lợn, gà, bàn, ghế, nhà
	Đặt câu:
- Cái bàn này làm bằng gỗ lim.
- Những ngôi nhà mới này vừa xây xong.
* Củng cố: GV nhăc nhở HS nhưng lưu ý khi làm bài.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
=========================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010 
Tiết 47. trả bài tập làm văn số 2
A. Mục tiêu cần đạt: 
	HS biết tự đánh giá bài TLV của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK.
	HS tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm.
B. Chuẩn bị: 
	GV: Chấm và chữa bài làm của HS.
	HS: Đọc lại đề và xây dựng dàn bài.
C. Các hoạt động dạy và học:
	* ổn định lớp.
	* Bài học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1.
GV: Quan sát, nhắc nhở hs.
GV: Nhận xét bài làm của hs theo yêu cầu đã nghe.
Bước 2.
GV: Trả bài cho hs.
Bước 3.
GV: Đưa ra các lỗi: ở nhiều bài viết viêch mắc lỗi vẫn còn nhiều, kể cả những lỗi cơ bản: chữ viết sơ sài, sai lỗi chính tả, dùng từ.
Một số lỗi về ngữ pháp câu không rõ ràng, liên kết , mạch lạc trong văn bản chưa đượ tốt.
Nhiều bài viết bố cục chưa hợp lí vv
Bước 4.
GV: Tổng kết giờ trả bài.
HS: Đọc và đối chiếu các yêu cầu trong SGK
HS: Nghe.
HS: Đọc và đối chiêuú với yêu cầu.
Nhận ra lỗi và so sánh với dàn bài chuẩn bị ở nhà.
HS: 
+Nhận biết các lỗi mắc phải.
+ Tự sửa lỗi.
+ Mốt số em lên bảng sửa
HS: Quan sát trong bài làm.
	* Củng cố: GV: KháI quát nội dung bài học. Nhắc lại những yêu cầu khi làm bài văn tự sự theo kiểu bài đã cho.
	* Dặn dò: HS soạn tiết 48: Luyện tập xây dựng bài tự sự – kể chuyện đời thường.
`	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
=========================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 48: Luyện tập xây dựng bài tự sự – kể chuyện đời thường
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp HS:
	- Hiểu được các yêu cầu của bài văn TS, thấy rõ hơn vai trò, đặc điển của bài văn TS, sử dụng những lỗi chính tả phổ biến qua phần trả bài.
	- Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý và lập dàn bài.
	- Thực hành lập dàn bài.
B.Chuẩn bị:
	GV: Giáo án, xây dựng dàn bài một số đề văn.
	HS: Soạn bài theo yêu cầu trong SGK.
C. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra hs chuẩn bị ở nhà.
	- H: Nêu lại cách làm một bài văn tự sự?
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS: Đọc các đề văn trong SGK.
H: Phạm vi, yêu cầu của đề ntn? 
HS: Phát biểu; GV: Định hướng.
HS: Mỗi em làm ra giấy một đề bài,
GV: Thu và nhận xét trước lớp.
GV: Chép đề “kể chuỵen về ông (hay bà) của em” lên bảng.
H: Đề yêu cầu làm việc gì?
HS: Phát biểu.
HS: Đọc tham khảo trong SGK.
HS: Xây dựng dàn bài.
H: Phần mở bài có nhiệm vụ gì?
H: Phần than bài có 2 ý lớn: “ý thích của ông” và “ông yêu các cháu” đã đủ chưa? Em nào có đề xuất ý gì khác? Nhắc tới người thân mà nhắc ý thích của người đó có thích hợp không? (có). ý thích mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không?
H: Kết bài ntn?
HS: Nhận xét chung về dàn ý của bài tự sự. 
HS: Đọc bài tham khảo.
H: Bài làm có sát vơI đề không?
H: Các sự việc xoay quanh chủ đề yeu hoa, yêu cháu không?
H: Bài làm đã nêu được các chi tiết gì đánh chú ý về ông?
H: Những chi tiết đó vẽ ra một người già có tính khí riêng không? (có). Vì sao em nhận ra là người già? (ít ngủ, yêu các cháu)
H: Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý?
H: Kể về một nhân vật cần chua ý những gì?
H: Cách mở bài đã giới thiệu người ông ntn?
GV: Giới thiệu kháI quát về ông.
HS: Làm theo yêu cầu.
VD: Đề “kể về người ban mới quen của em”
HS: Làm ra giấy.
GV: Thu và nhận xét.
HS: Đọc 2 bài tham khảo.
1). Các đề bài (SGK).
* HS: Ra đề.
2). Theo dõi cách làm một số đề văn tự sự:
a) Tìm hiểu đề: Đề yêu cầu kể chuyện đời thường người thạt, việc thật. Yêu cầu kể về ông (hay bà) của em nên kể sự việc thể hiện được tình cảm, phẩm chất của ông, biểu lộ tình cảm yêu mếm, kính trọng ông.
b) Phương hướng làm bài.
c) Dàn bài.
* MB: giới thiệu chung về ông.
* TB: 
+ ý thích của ông.
+ Ông yêu các cháu.
* KB: tình cảm, ý nghĩ của em về ông.
3). Bài làm tham khảo (SGK).
Nhận xét:
+ Bài làm sát với đề bài.
+ Các SV xoay quanh chủ đề yêu hoa, yêu cháu.
+ Bài nêu được chi tiết đáng chú ý về người ông:
 - Yêu hoa.
 - Yêu cháu: chăm sóc góc học tập, kể chuyện cổ tích, ít ngủ do tuổi già.
+ Kể về nhân vật phảI kể được đặc điểm của nhân vật, hợp với lứa tuổi, có tính khí, ý thích riêng, có chi tiết, việc làm đáng nhớ., có ý nghĩa.
+ MB đã giới thiệu kháI quát chung về người ông: về hưu, tuổi cao, tóc bạc, rất hiền.
-> chưa cụ thể.
4) Lập dàn ý cho đề văn tự sự trong số các đề trên hoặc viết một bài về người ông của em.
	* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học,
	* Dặn dó: HS chuẩn bị cho bài viết TLV số 3.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
..
..
===============================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10+11+12.doc