A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa của truyện con Rồng cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng.
- Kể được truyện.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, lũng tự hào dân tộc.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Nghiên cứu kĩ văn bản + tranh về đền Hùng. Chuẩn bị chuyện Bác Hồ đi thăm đền Hùng và câu nói nổi tiếng của người để lồng ghép giáo dục HS tấm gương đạo đức HCM.
- HS : Đọc văn bản, thực hiện phần đọc – hiểu văn bản vào vở.
C. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sách, vở và giới thiệu, nêu yêu cầu của bộ môn Ngữ văn.
3. Bài mới: Hoạt động 1- Khởi động: Truyện “ Con Rồng, chỏu Tiờn”là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho một chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung ý nghĩa của truyện là gỡ? để thể hiện nôi dung ý nghĩa ấy, truyện đó dựng những hỡnh thức nghệ thuật độc đáo nào? Vỡ sao nhõn dõn ta bao đời đều rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho các câu hỏi đó.
Ngày soạn: 13/ 08/ 2009 Ngày dạy : 19/ 08/ 2009 Tuần 1 Tiết 1: Văn bản: con rồng cháu tiên ( Truyền thuyết) A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa của truyện con Rồng cháu Tiên. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng. - Kể được truyện. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, lũng tự hào dân tộc. B. Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu kĩ văn bản + tranh về đền Hùng. Chuẩn bị chuyện Bỏc Hồ đi thăm đền Hựng và cõu núi nổi tiếng của người để lồng ghộp giỏo dục HS tấm gương đạo đức HCM. - HS : Đọc văn bản, thực hiện phần đọc – hiểu văn bản vào vở. C. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sách, vở và giới thiệu, nêu yêu cầu của bộ môn Ngữ văn. 3. Bài mới: Hoạt động 1- Khởi động: Truyện “ Con Rồng, chỏu Tiờn”là một truyền thuyết tiờu biểu mở đầu cho một chuỗi truyền thuyết về thời đại cỏc Vua Hựng cũng như truyền thuyết Việt Nam núi chung. Nội dung ý nghĩa của truyện là gỡ? để thể hiện nụi dung ý nghĩa ấy, truyện đó dựng những hỡnh thức nghệ thuật độc đỏo nào? Vỡ sao nhõn dõn ta bao đời đều rất tự hào và yờu thớch cõu chuyện này? Tiết học hụm nay sẽ trả lời cho cỏc cõu hỏi đú. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động2: Tìm hiểu khái niệm về truyền thuyết. - HS đọc chú thích ú ( SGK/ 7 ) + Thế nào là truyền thuyết? GV cho HS trả lời theo cõu hỏi SGK tr 7 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc - kể văn bản. Bước 1: GV gọi HS đọc truyện. - HS nhận xét cách đọc của bạn. - GV bổ sung. Bước 2: GV gọi HS kể tóm tắt truyện. Bước 3: GV cho HS tỡm hiểu chỳ thớch ở SGK. Hoạt động 4: hướng dẫn HS tỡm hiểu văn bản. Bước 1: GV hướng dẫn HS tỡm hiểu về 2 nhõn vật chớnh của truyện. H? Hỡnh ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu như thế nào? GV. Giới thiệu bằng những chi tiết mang tớnh chất tưởng tượng kỡ lạ. H? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ và cao quý về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ? GV gọi HS trình bày -> HS nhận xét; GV bổ sung, chốt ý. H? Theo em, những chi tiết trên thể hiện vẻ đẹp nào ở Lạc Long Quân và Âu Cơ? H? Ngoài ra, truyện cũn cho ta biết những việc làm của Lạc Long Quõn để giỳp nhõn dõn. Em hóy cho biết đú là những việc làm nào? - HS : Giỳp dõn diệt trừ yờu quỏi, giỳp dõn trồng trọt, chăn nuụi ổn định cuộc sống Bước 2: H? Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ và chuyện sinh nở có gì kì lạ? Lạc Long Quân và Âu cơ chia con như thế nào và để làm gì? GV cho HS hoạt động nhúm 5 phỳt-> Đại diện nhóm trình bày. -> HS nhận xét, bổ sung. ( GV lưu ý cho HS về tớnh chất kỡ lạ của việc sinh con như: đàn con sinh ra khụng cần bỳ mớm mà lớn nhanh khỏe mạnh như thần.) Hoạt động 5: GV hướng dẫn tổng kết văn bản. H? Theo truyện thì người Việt là con cháu của ai? - Đại diện nhóm trình bày. -> HS nhận xét, bổ sung. - GV liên hệ: Bác Hồ gọi “ Đồng bào”-> giải thích. H? Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì về nòi giống dân tộc? H? Qua đó, người xưa muốn biểu lộ tình cảm nào đối với dân tộc? - HS trình bày -> Lớp nhận xét, bổ sung. H? Em có nhận xét gì về các chi tiết trong truyện? * Thảo luận: Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của chi tiết này trong truyện. Gợi ý: -Là chi tiết khụng cú thật, được tỏc giả dõn gian sỏng tạo nhằm một mục đớch nhất định. - Tụ đậm tớnh chất kỡ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhõn vật, sự kiện. Thần kỡ húa nguồn gốc giống nũi, dõn tộc để chỳng ta thờm tự hào, tin yờu, tụn kớnh tổ tiờn, dõn tộc mỡnh, làm tăng sức hấp dẫn của truyện. H? Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên? - HS đọc phần ghi nhớ., dặn về nhà học thuộc. Hoạt động 6: Luyện tập. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi phần luyện tập. Câu 1: Truyện “Quả trứng nở ra trăm con người” – Dân tộc Mường, Truyện “ Quả bầu mẹ” – Dân tộc Khơmú. ->Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các tộc người trên đất nước ta. Cõu 2: HS kể diễn cảm truyện Con Rồng cháu Tiên. - HS nhận xét. -> GV nhận xét bổ sung, ghi điểm cho HS. I. Thế nào là truyền thuyết? SGK tr 7 II. Đọc- Kể văn bản 1.Đọc 2. Kể 3. Đọc chỳ thớch: III/Tỡm hiểu văn bản:: 1. Hỡnh ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ: Lạc Long Quân - Nòi rồng, con thần Long Nữ. - Có phép lạ, sức khoẻ. Âu Cơ - dòng họ Thần Nông. - xinh đẹp tuyệt trần. => Vẻ đẹp kỡ lạ và cao quý về nguồn gốc và hỡnh dạng. 2. Việc kết duyên, sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ: - Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ (dưới nước) (Trên cạn) - Sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con -> Kỳ lạ - Chia con: 50 xuống biển, 50 lên non ->để cai quản các phương và dựng nờn nước Văn Lang. IV. Tổng kết: Qua hỡnh ảnh LLQ và AC cựng cỏc chi tiết tưởng tượng kỡ ỏo, tỏc giả dõn gian nhằm muốn giải thớch, suy tụn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của dõn tộc Việt Nam , tự hào về nòi giống con Rồng cháu Tiên; thể hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất của nhõn dõn ta ở mọi miền đất nước. V/ Luyện tập - Kể diễn cảm truyện Con Rồng cháu Tiên. Ho ạt đ ộng 7: 4. Củng cố: H? Thế nào là truyền thuyết? H? ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên? 5. Dặn dò: - Đọc và kể truyện, học ghi nhớ SGK/ 8. - Chuẩn bị bài Bánh chưng, bánh giầy: + Đọc văn bản và kể tóm tắt văn bản. + Đọc và suy nghĩ các câu hỏi Đọc – hiểu văn bản để trả lời vào vở soạn. + Chuẩn bị theo nhóm trên bảng phụ:Câu 1-> tổ 1; câu 2-> tổ 2; tổ 3-> câu 3; tổ 4-> câu 4. ỏ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/ 08/ 2009 Ngày dạy: 19/08/2009 Tiết 2: Văn bản: Bánh chưng, bánh giầy (Truyền thuyết) A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy và hiểu được ý nghĩa phong tục làm bỏnh chưng, bỏnh giầy trong cỏc ngày lễ, tết.. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết đặc sắc. - Rèn kĩ năng kể và tìm hiểu truyện. - Giáo dục HS lũng yờu nước và niềm tự hào về nền văn húa cổ truyền độc đỏo của dõn tộc. B. CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu bài dạy + Tranh minh hoạ. - HS : Soạn bài và chuẩn bị theo nhóm. C. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: H? Thế nào là truyền thuyết? Gợi ý: Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ, có yếu tố tưởng tượng kì ảo. + Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. H? Kể và nêu ý nghĩa của truyện con Rồng cháu Tiên? Gợi ý: HS kể tóm tắt nội dung câu chuyện. ý nghĩa: + Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. + Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Là người Việt Nam, chỳng ta khụng cũn lạ gỡ với hỡnh ảnh những chiếc bỏnh chưng xanh, bỏnh giầy trắng trũn tinh khiết ngự trờn bàn thờ ụng bà tổ tiờn vào mỗi dịp Tết cổ truyền dõn tộc một cỏch trang trọng. Hỡnh ảnh đú gắn với một phong tục đẹp của nhõn dõn ta. Vậy phong tục đú cú từ bao giờ, nú cú ý nghĩa gỡ? Tiết học hụm nay chỳng ta sẽ cựng tỡm hiểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc và kể. Bước 1: GV hướng dẫn HS đọc văn bản một cỏch rừ ràng, truyền cảm. GV đọc mẫu một đoạn-> gọi HS đọc tiếp-> GV uốn nắn, sửa chữa. Bước 2: GV gọi HS đọc chú thích -> GV giải nghĩa 1số từ khó Bước 3: GV gọi HS kể tóm tắt truyện. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thảo luận tìm hiểu văn bản. Bước 1: Gv cho HS tỡm hiểu cõu hỏi SGK Thảo luận: GV tổ chức HS thảo luận để thống nhất phần đã chuẩn bị. H? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao và bằng hình thức gì? - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. H? Hóy tỡm ra cõu núi của nhà vua mang tớnh chất một cõu đố? HS: Cõu: “ Nhõn lễ Tiờn Vương, ai làm vừa ý.nối ngụi”. Bước 2: GV hướng dẫn HS trả lời cõu hỏi tiếp theo. H? Các Lang làm gì để giải đố? HS: Cỏc Lang đua nhau làm cỗ thật hậu. Cũn Lang Liờu thỡ lại buồn vỡ khụng cú điều kiện như cỏc anh, em. H? Vì sao trong các con Vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? - Đại diện nhóm 2 trình bày. - GV diễn giải: Thần -> là nhân dân. Chàng được giỳp đỡ cungc bởi vỡ chàng là người thiệt thũi nhất trong cỏc Lang. Nhưng quan trọng hơn là do chàng chỉ chăm chỉ làm nghề nụng, nghề trồng lỳa nước là nghề chớnh của người Việt lỳc bấy giờ. Tuy nhiờn, ở đõy Thần chỉ mỏch bảo chứ khụng chỉ rừ nhưng chàng đó hiểu ý; chớnh điều đú đó cho thấy chàng khụng chỉ là người chăm chỉ mà cũn là người thụng minh, thỏo vỏt, chàng được nối ngụi là xứng đỏng. H? Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi là xứng đỏng? HS trình bày-> Lớp nhận xét, bổ sung -> Gv chốt ý. GV: Hai thứ bỏnh của Lang Liờu được vua chọn cỳng tế vỡ: Cú ý nghĩa thực tế: Quý trọng nghề nụng, quý trọng hạt gạo. Cú ý nghĩa sõu xa: Tượng trời đất, muụn loài => LL được chọn nối ngụi làĩứng đỏng vỡ chàng đó làm vừa ý Vua, nối được chớ Vua, là người thụng minh, hiếu thảo, trõn trọng những người sinh thành ra mỡnh. Bước 3:GV cho HS tỡm hiểu ý nghĩa của truyện. H? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy? -> Đại diện nhóm trình bày. - GV khái quát nội dung bài học và cho HS ghi - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và dặn về học thuộc. ÚHoạt động 4: Luyện tập. - HS trao đổi và trả lời. -> HS nhận xét – GV nhận xét bổ sung và ghi điểm. I/ Đọc - kể văn bản: 1. Đọc 2. Tỡm hiểu chỳ thớch: 3. Kể: II/ Tỡm hiểu văn bản: 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: đất nước thanh bình, vua đã già. - ý của Vua: người nối ngôi phải nối được chí Vua - Cách thức: câu đố thử tài 2. Cuộc thi tài giải đố: - Khụng ai đoỏn được ý Vua - Lang Liêu được thần mách -> Lang Liêu sáng tạo 2 loại bánh ngon, cú ý nghĩa, hợp ý vua cha. Lang Liờu được chọn nối ngụi là xứng đỏng. 3. í nghĩa của truyện: - Đề cao lao động, đề cao nghề nụng. - Giải thớch nguồn gốc của sự vật III/ Luyện tập Bài 1: ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy: - Nhớ ơn Lang Liêu. - Gìn giữ phong tục của dân tộc ta. Hoạt động 5: 4.Củng cố: - HS kể diễn cảm truyện Bánh chưng, bánh giầy. - Nêu ý nghĩa của truyện? 5. Dặn dò: - Đọc lại văn bản và kể diễn cảm truyện. - Học ghi nhớ SGK/ 12. - Chuẩn bị bài Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt: + Xem lại kiến thức đã học ở cấp I về từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy. + Đọc kĩ bài học và trả lời câu hỏi vào vở soạn. + Chuẩn bị trên bảng phụ theo nhóm: Phần I: tổ 1 -> câu 1; tổ 2 -> câu 2 Phần II: tổ 3 -> câu 1; tổ 4 -> câu 2. ỏ Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/ 08/ 2009 Ngày dạy: 21/08/2009 Tiết 3: Tiếng Việt Từ và cấu tạo của từ tiếng việt A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT Giúp học sinh: - Giúp HS hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: + Khái niệm về từ. + Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) + Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn / từ phức, từ ghép / từ láy) - Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu cấu tạo từ. - Giáo dục HS hiểu và sử dụng đúng từ tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu bài dạy - HS: Tìm hiểu bài học + Soạn bài C. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - ở bậc Tiểu học, em đã học những loại từ nào? (-> Những loại từ đã học: từ đơn, từ ghép, từ láy.) 3. Bài mới: Hoạt động 1- Khởi động: Ở bậc tiểu học, chỳng ta đó từng được làm quen với từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt. Lờn lớp 6, chỳng ta lại tiếp tục đi tỡm hiểu sõu hơn về từ trong tiết học ngày hụm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động2: Tỡm hiểu từ là gỡ? Bước 1: Lập danh sách các từ và tiếng trong câu. - HS đọc ví dụ 1. H? Lập danh sỏch cỏc từ và tiếng ở VD bờn. - GV hướng dẫn -> HS tách các tiếng có trong từ. -> HS trình bày - nhận xét. H? Tập hợp cỏc từ ấy lại tạo nờn đơn vị gỡ? HS trả lời, HS nhận xột, GV chốt ý. H? Vậy, từ là gỡ? HS: Là đơn vị ngụn ngữ nhỏ nhất dựng để tạo cõu. GV cú thể cho HS đặt một số cõu đơn giản sau đú cho HS tỡm hiểu số từ và tiếng ở trong cõu đú. Bước 2: Nhận diện tiếng trong từ và bài học. H? Trong cõu trờn, tiếng và từ cú gỡ khỏc nhau? HS: Từ cú từ một tiếng, cú từ cú hai tiếng trở lờn. H? Vậy tiếng là gỡ? GV gọi HS trả lời, HS nhận xột, GV chốt ý. H? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ? -> GV gọi HS trình bày -> HS nhận xét->GV bổ sung, chốt ý. GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK- tr 13,14 và dặn HS về nhà học thuộc. Hoạt động 3: Phân loại các từ. Bước 1: GV cho HS tỡm hiểu VD SGK. - HS đọc ví dụ 1. H? Tìm từ 1 tiếng và 2 tiếng có trong câu -> điền vào bảng phân loại? GV cho HS làm vào bảng phụ theo nhúm -> Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, GV chốt ý. + Dựa vào bảng phân loại: H? Phân biệt từ đơn / từ phức, từ ghép / từ láy? HS suy nghĩ, trình bày. - GV nhận xét, bổ sung và khái quát kiến thức. Bước 2: Hỡnh thành kiến thức. H? Thế nào là từ đơn?Từ phức? Từ ghép? Từ láy? GV cho HS trả lời theo mục ghi nhớ SGK- tr 14. -> GV gọi HS đọc ghi nhớ và dặn về nhà học thuộc lũng. GV gọi HS lấy một số VD để minh họa cho cỏc từ loại vừa học( cú thể vận dụng ngay vào bài tập ở SGK) Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1- GV cho HS đọc bài tập theo tổ: - Đại diện tổ trình bày --> nhận xét. - GV hướng dẫn HS làm bài 2 +3 Bài tập 4: Đọc và chú ý các từ láy được in đậm trong câu miêu tả cái gì? H? Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy? I/ Từ là gì? 1. Xột ví dụ: VD1: Thần/ dạy/ dõn/ cỏhc/ trồng trọt/ chăn nuụi/ và/ cỏch/ ăn ở. -> Gồm 9 từ và 12 tiếng. 2. Bài học: - Từ là đơn vị ngụn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu. - Tiếng là đơn vị cấu tạo nờn từ. - Một tiếng được coi là một từ khi tiếng ấy trực tiếp dùng để tạo câu. II/ Từ đơn và từ phức 1.Xột ví dụ: SGK Bảng phân loại Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn từ, đấy, nước Từ phức Từ ghép chăn nuôi Từ láy trồng trọt 2. Bài học: - Từ đơn: có 1 tiếng. - Từ phức: có 2 triếng trở lên. - Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa. - Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm. III/ Luyện tập: Bài 1: a. Nguồn gốc, con cháu --> từ ghép b. Nguồn gốc = cội nguồn, gốc gác. c. Cậu mợ, cô dì, chú cháu Bài 4: - Miêu tả tiếng khóc của người - nức nở, sụt sùi, rưng rức . Hoạt động 5: 4. Củng cố: - Thế nào là từ? - Thế nào là từ đơn, từ phức, từ ghộp, từ lỏy? 5. Dặn dò: - Xem lại bài học và các bài tập đã làm. Tiếp tục làm bài tập 2,3 vào vở bài tập. - Học thuộc ghi nhớ 1 + 2 (SGK/ 13 + 14) - Chuẩn bị bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt + Đọc kĩ nội dung bài. + Trả lời các câu hỏi ( mục 1- II)vào vở soạn. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/ 08/ 2009 Ngày dạy: 21, 22/ 08/ 2009. Tiết 4: Tập làm văn : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết. - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. - Giáo dục HS biết vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp vào từng kiểu văn bản. B. CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu kĩ bài dạy. - HS: + Sưu tầm thiếp mời, hoá đơn, biên lai, + soạn bài theo sự dặn dũ của GV. C. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - ở bậc Tiểu học, các em đã được học và làm những kiểu bài tập làm văn nào? ( Gợi ý: Những kiểu bài tập làm văn đã học: Văn miêu tả, văn tường thuật, văn kể chuỵên) 3.Bài mới: Hoạt động 1- Khởi động: Trong cuộc sống hàng ngày, cỏc em đó từng tiếp xỳc và sử dụng cỏc văn bản vào cỏc mục đớch khỏc nhau như: đọc bỏo, truyện, viết thư, viết đơnNhưng cú thể cỏc em chưa biết gọi tờn cỏc bài văn, cỏc loại giấy tờ, đơn từ đú là văn bản, gọi cỏc mục đớch sử dụng là giao tiếp. Bài học hụm nay sẽ giỳp chỳng ta những điờự đú. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu về văn bản và phương thức biểu đạt. Bước 1: GV cho HS thảo luận: Chia 6 nhóm – 6 câu - HS đọc 6 câu hỏi SGK/ 15 + 16 --> HS thảo luận theo nhóm, thống nhất ý kiến. - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày trước lớp kết quả thảo luận. --> Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý và ghi điểm tốt cho từng nhóm. (GV: Ở cõu hỏi c, cõu ca dao dựng để khuyờn nhủ: giữ chớ cho bền( chủ đề); vần “ờn” tạo liờn kết. í cõu sau bổ sung ý cho cõu trước-> Là một văn bản. H? Vậy em hiểu thế nào là giao tiếp? thế nào là văn bản? HS trả lời theo mục ghi nhớ SGK, GV dặn HS về nhà học thuộc. Bước 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - GV sử dụng bảng phụ kẻ bảng theo SGK/ 16 - GV hướng dẫn --> HS nêu ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt. H? Vậy qua tìm hiểu, em biết được mấy kiểu văn bản cần học? --> HS rút ra bài học - GV diễn giảng bổ sung thêm về khái niệm văn bản qua nội dung vừa phân tích (câu 2). Bước 3: Làm bài tập áp dụng. - HS đọc bài tập áp dụng - HS lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp với tình huống giao tiếp. --> HS rút ra nội dung bài học ( Ghi nhớ SGK/ 17 ) Hoạt động 3 Luyện tập. Bài tập 1:H? Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? - HS làm bài tập theo nhóm (mỗi nhóm 1 câu) --> đại diện các nhóm trình bày bảng phụ. - HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV gợi ý --> HS trả lời câu 2. I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp : * Trong đời sống, khi cú một tư tưởng, tỡnh cảm, nguyện vọngmà cần biểu đạt cho người khỏc biết thỡ chỳng ta cần phải nói hoặc viết (1 tiếng, 1 câu hay nhiều câu) * Khi biểu đạt , cần phải núi( viết) đầy đủ, ý trọn vẹn * Một cõu ca dao, tục ngữ, một lời phỏt biểu , một bức thư, đơn từđược gọi là văn bản. Bài học: - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận bằng ngụn từ. - Văn bản là chuỗi lời núi miệng hay bài viết cú chủ đề thống nhất, cú liờn kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phự hợp để thực hiện mục đớch giao tiếp. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. a. Tự sự: Con Rồng cháu Tiên b. Miêu tả: c. Biểu cảm: bày tỏ lòng yêu mến ông bà, cha mẹ d. Nghị luận: tay làm trễ đ. Thuyết minh cho thuốc, thí nghiệm vật lí, hoá. e. Đơn từ, báo cáo, giấy mời . => Cú sỏu kiểu văn bản tương ứng với sỏu phương thức biểu đạt khỏc nhau. * Bài tập - Hành chính công vụ - Thuyết minh - Tự sự - Biểu cảm - Miêu tả - Nghị luận * Ghi nhớ SGK/ 17 II/ Luyện tập. Bài 1: - Tự sự - Biểu cảm - Miêu tả - Thuyết minh - Nghị luận Bài 2: Tự sự Hoạt động 4: 4. Củng cố: - Văn bản là gì? - Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản? 5. Dặn dò: - Xem lại bài, nắm vững các kiến thức cơ bản. - Học ghi nhớ SGK/ 17 và làm lại các bài tập đã làm ở lớp. - Soạn bài Thánh Gióng: + Đọc văn bản và kể tóm tắt văn bản. + Đọc, suy nghĩ câu hỏi 1,2 phần: Đọc - hiểu văn bản và trả lời vào vở soạn. Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: