Giáo án Ngữ văn 6 tiết 94 tiếng việt: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Giáo án Ngữ văn 6 tiết 94 tiếng việt: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Tiết : 94

 Tiếng Việt:

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Giúp học sinh :

 - Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động

 - Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

B. Chuẩn bị :

 - Gv : Giáo án , Sgk ,bảng phụ

 - Hs : Soạn trước bài ở nhà, sgk

C. Phương pháp dạy học :

 - Qui nạp, Giảng giải,.

D. Tiến trình lên lớp :

 I. Ổn định tổ chức : (1’)

 II. Kiểm tra bài cũ : (2’)

  Kiểm tra vở soạn và dụng cụ học tập của hs

 III. Bài mới :

 1) Giới thiệu bài : (1’)

 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :

 

doc 3 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 tiết 94 tiếng việt: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :24 /2 / 2009
Ngày dạy :26 /2 / 2009 
Tiết : 94 
 Tiếng Việt:
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG 
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động
	- Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.	
B. Chuẩn bị :
	- Gv : Giáo án , Sgk ,bảng phụ
	- Hs : Soạn trước bài ở nhà, sgk 
C. Phương pháp dạy học :
	- Qui nạp, Giảng giải,...
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (2’) 
	F Kiểm tra vở soạn và dụng cụ học tập của hs 
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
12’
HĐ1: Hướng dẫn học sinh hiểu câu chủ động và câu bị động :
- Giáo viên treo 2 ví dụ - sgk lên bảng.(bảng phụ)
F Hãy xác định chủ ngữ trong 2 ví dụ trên.
F Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau như thế nào ?
- GV kết luận 
Gv: Cách nói thứ nhất gọi là câu chủ động, thứ 2 gọi là câu bị động.
F Vậy câu chủ động là gi? Câu bị động là gi?
GV KL và gọi HS đọc ghi nhớ- sgk.
FEm hãy lấy ví dụ về câu chủ động và câu bị động?
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : 
- Gọi học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ treo bảng (chép ví dụ ở sgk)
F Em sẽ chọn câu (a) hay (b) điền vào chỗ trống? Giải thích vì sao?
F Vậy, việc chuyển đổi câu chủ động thành bị động hay ngược lại nhằm mục đích gì?
Gv kết luận.
GV cho HS phân tích thêm ví dụ để thấy rõ mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Hsinh xác định 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
-đại diện HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ - sgk
- HS lấy ví dụ và trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
 Đọc
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
(- Chọn (b)
- Câu trước nói về Thuỷ(em tôi), Để hợp lôgic và liên kết câu mạch lạc nê câu sau cũng tiếp tục nói về Thuỷ(CN:Em)) 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung .
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
- HS phân tích ví dụ GV yêu cầu để thấy rõ mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
I. Câu chủ động và câu bị động 
 1. Tìm hiểu bài tập trong SGK trg 57
 a). Xác định CN
 +Vd1:Mọi người/yêu mến em.
 +Vd2: Em/được mọi người yêu mến
 b) Nhận xét :
 + vd1: chủ ngữ biểu thị người thực hiện 1 hoạt động hướng đến người khác (biểu thị chủ thể của hoạt động).
 +Vd2: Chủ ngữ biểu thị người được hoạt động của người khác hướng đến (biểu thị đối tượng của hoạt động).
{vd1:Câu chủ động 
{vd2: Câu bị động 
 2. Kết luận: 
(Ghi nhớ trong trg57)
II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động :
 1. Tìm hiểu BT SGK trg57.
 Chọn câu (b) để điền vào chổ trống. Các câu sẽ liên kết mạch lạc và thống nhất với nhau (câu trước nói vè chủ đề “Thuỷ” câu sau cũng vậy)
2. Kết luận: 
(Ghi nhớ SGk trg 57)
12’
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập 
III. Luyện tập 
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập sgk 
- Yêu cầu hs làm . 
- Gv sửa chữa, bổ sung 
- Hs thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của gv .
- Hs tự sửa chữa
Đề : Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy ?
 Câu bị động là:
-Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê...
- Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
Giải thích: Trong các ví dụ trên, tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn.
 3) Củng cố : (3’) 
	- Gv nhấn mạnh lại k/n 2 kiểu câu chủ động và câu bị động 
	- Mục đích của việc chuyển đổi.
	- Gv nhận xét chung về cách sử dụng từ của hs qua bài học . 
 4) Đánh giá tiết học : (1’)
	Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò : (1’) 
- Học bài.
-Tìm hiểu và phân tích thêm những ví dụ khác.
	- 2 tiết sau viết bài TLV số 5 tại lớp.	
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTHANBA TODE THI GVDG CAP TRUONG.doc