Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2011-2012

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.

- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.

- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ.

B.CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Đọc sách – tài liệu – giáo án.

 Học sinh: Đọc sách – trả lời câu hỏi.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC :

*Hoạt động 1: Khởi động.

 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số: 6A: ; 6B:

 2.Kiểm tra bài cũ.

- Buổi học cuối cùng của thầy Ha – men diễn ra như thế nào?

- Ý nghĩa của truyện?

 3.Bài mới: Viết về Hồ Chí Minh đã có nhiều bài thơ hay của nhiều tác giả với những cách tiếp cận và thể hiện khác nhau. Minh Huệ có cách thể hiện hình tượng Bác Hồ thật bình dị mà cảm động trong hình thức một bài thơ trữ tình nhưng có nhiều yếu tố tự sự. Bài thơ được viết dựa trên những sự kiện có thực: Năm 1950, trong chiến dịch biên giới, Bác Hồ đã trực tiếp ra mặt trận chỉ huy cuộc chiến đấu. Đầu năm 1951, Minh Huệ ở Nghệ An gặp một người là bộ đội vừa từ Việt Bắc về có kể cho nhà thơ nghe một kỉ niệm được gặp Bác trong một đêm trên đường đi chiến dịch biên giới. Câu chuyện gây xúc động cho tác giả  Sáng tác bài thơ.

 

doc 10 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/2/2012
Ngày giảng: 6A: 
 6B:.
 Tiết 93 : ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (T1)
 (Minh Huệ)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ.
B.CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Đọc sách – tài liệu – giáo án.
 Học sinh: Đọc sách – trả lời câu hỏi.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC :
*Hoạt động 1: Khởi động.
 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số: 6A: ; 6B: 
 2.Kiểm tra bài cũ.
Buổi học cuối cùng của thầy Ha – men diễn ra như thế nào?
Ý nghĩa của truyện?
 3.Bài mới: Viết về Hồ Chí Minh đã có nhiều bài thơ hay của nhiều tác giả với những cách tiếp cận và thể hiện khác nhau. Minh Huệ có cách thể hiện hình tượng Bác Hồ thật bình dị mà cảm động trong hình thức một bài thơ trữ tình nhưng có nhiều yếu tố tự sự. Bài thơ được viết dựa trên những sự kiện có thực: Năm 1950, trong chiến dịch biên giới, Bác Hồ đã trực tiếp ra mặt trận chỉ huy cuộc chiến đấu. Đầu năm 1951, Minh Huệ ở Nghệ An gặp một người là bộ đội vừa từ Việt Bắc về có kể cho nhà thơ nghe một kỉ niệm được gặp Bác trong một đêm trên đường đi chiến dịch biên giới. Câu chuyện gây xúc động cho tác giả ð Sáng tác bài thơ.
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản :
.- Giáo viên hướng dẫn - đọc mẫu – học sinh đọc.
- Gọi học sinh đọc chú thích.
- Câu chuyện diễn ra trong hoàn cảnh nào? Tìm những từ ngữ thể hiện?
- Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ? 
Gợi tả hoàn cảnh thời gian?, không gian?
- Hình ảnh Bác Hồ được cảm nhận qua ai?
- Hình ảnh Bác được thể hiện qua hình dáng tư thế như thế nào? (từ lần 1 -> lần 3).
- Nhận xét gì về việc dùng từ? Qua những từ ấy gợi dáng vẻ và tâm trạng gì của Bác?
- Hình ảnh Bác Hồ được thể hiện qua cử chỉ, hành động nào?
- Em có nhận xét gì về việc dùng từ ngữ, hình ảnh? Em nhận xét gì về những hành động này? (qua hành động biểu hiện gì về Bác?)
- Bác đã có những lời nói nào với anh chiến sĩ lần 1? lần 3?
- Qua những lời lẽ này còn hiểu gì về Bác.
ð “Bác ơi tim Bác mênh mông thế
 Ôm cả non sông mọi kiếp người”.
I. Tiếp xúc văn bản.
1. Đọc – kể.
2. Tìm hiểu chú thích: SGK.
Hoàn cảnh:
“Trời khuya lắm rồi
Trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác”
ð Từ láy tượng hình gợi cảnh đêm khuya, trời mưa nhỏ, kéo dài, lạnh giá mà chỉ trú trong căn lề tạm bợ ð Thiên nhiên khắc nghiệt, vật chất, thiếu thốn, khó khăn (cái khó khăn chung của cuộc kháng chiến chống Pháp).
II. Phân tích văn bản:
1. Hình ảnh Bác Hồ:
* Hình dáng, tư thế:
L1: Vẻ mặt Bác trầm ngâm ... mái tóc bạc.
L3: “Bác vẫn ngồi đinh ninh
Chòm râu im phăng phắc.
ð Dùng nhiều từ láy gợi tâm trạng: Lặng yên như đang nghĩ ngợi chăm chú về một điều gì (về cuộc kháng chiến). Tâm trạng ấy được lặp đi lặp lại và nhấn mạnh hơn ở lần thứ ba.
* Cử chỉ, hành động:
... Đốt lửa,đi dém chăn, nhón chân nhẹ nhàng.
ð Từ ngữ hình ảnh chân thực, phép điệp, từ láy gợi hình.
ð Thể hiện tình yêu thương và chăm sóc ân cần, tỉ mỉ của Bác Hồ với chiến sĩ, như người cha, người mẹ chăm lo giấc ngủ cho những đứa con. (Sự chăm sóc chu đáo không sót một ai “từng người một”. Đặc biệt cử chỉ “nhón chân nhẹ nhàng” thể hiện sự tôn trọng, nâng niu của vị lãnh đạo đối với những người chiến sĩ bình thường giống như cử chỉ của người mẹ nâng niu giấc ngủ của đứa con nhỏ.)
ð Giàu đức hy sinh quên mình.
 “Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta.
...Chỉ biết quên mình cho hết thảy
* Lời nói: 
L1: “Chú cứ việc ngủ ngon
 Ngày mai đi đánh giặc”.
ð Lời động viên chân thành, tình cảm.
L3: “Bác thương đoàn dân công
 Đêm nay ngủ ngoài rừng
 ...Càng thương càng nóng ruột
 Mong trời sáng mau mau.
ð Lời lẽ chân thực; Điệp từ ð Bác rất hiểu, cảm thông với những khó khăn vất vả của dân công ð Bác thương sót, lo lắng đến bồn chồn, day dứt mà không ngủ được ð Tình yêu thương mênh mông, sâu nặng với cán bộ chiến sĩ và cả đoàn dân công ð “Thương người như thể thương thân”.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Phát biểu cảm nghĩ của em về hình tượng Bác Hồ qua bài thơ?
* Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò.
Trình tự thể hiện hình ảnh Bác ð Bác hiện lên như thế nào?
Tại sao nói bài thơ được trình bày như một câu chuyện ?
Hướng dẫn học tập
Tìm hiểu tiếp tâm tư của người chiến sĩ.
Ngày soạn: 17/2/2012
Ngày giảng: 6A: 
 6B:.
Tiết 93 : ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (T1)
 (Minh Huệ) 
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ.
B.CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Đọc sách – tài liệu – giáo án.
 Học sinh: Đọc sách – trả lời câu hỏi.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC :
*Hoạt động 1: Khởi động.
 1.Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A:; 6B:.
 2.Kiểm tra bài cũ.
Vì sao nói bài thơ được trình bày như một câu chuyện?
Hình ảnh Bác được hiện lên như thế nào trong bài thơ?
3. Bài mới
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản: ( tiếp)
- Lần thức dậy thứ nhất, tâm tư của anh đội viên thể hiện qua những từ ngữ nào?. Anh đội viên trong tâm trạng như thế nào?
- Khi thấy Bác đốt lửa cho anh và Bác đi dém chăn cho từng người anh cảm thấy thế nào?
- Vì sao nhìn thấy thực mà anh tưởng như trong mơ?
ð Khi chứng kiến tận mắt những cử chỉ hành động của Bác chăm sóc ân cần tới các chiến sĩ, anh càng xúc động, anh tưởng như trong mơ (Lần đầu tiên anh chứng kiến sự quan tâm, chăm sóc chu đáo của người lãnh tụ với các chiến sĩ như cha con anh không tin vào những điều mà mình nhìn thấy)
- Phân tích tác dụng của phép so sánh trong hai câu thơ sau? 
- Từ “cao” và từ “ấm” được hiểu theo nghĩa đen hay bóng? 
- Tâm trạng anh đội viên còn được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào? 
- Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ? 
- Tâm trạng của anh lúc này ra sao?
- Em có nhận xét gì về cách diễn đạt? Tác dụng?
- Khi nghe giải thích vì sao Bác không ngủ, anh đã có tâm trạng như thế nào?
- Vì sao anh lại có tâm trạng này?
- Em hiểu gì về ý nghĩa của khổ thơ cuối? 
- Bài thơ làm theo thể thơ nào? 
- Cách gieo vần ra sao?
- Nghệ thuật thể hiện? 
- Bài thơ đã thể hiện những nội dung cơ bản gì? 
Học sinh đọc
II. Phân tích văn bản.
2. Tâm tư của người đội viên – chiến sĩ.
* Lần thức dậy thứ nhất:
“Mà sao Bác vẫn ngồi.
ð Anh ngạc nhiên khi thấy giữa trời khuya lạnh giá mà Bác vẫn ngồi trầm ngâm bên bếp lửa.
- “Anh đội viên nhìn Bác.
 Càng nhìn lại càng thương
 Người cha mái tóc bạc...”
ð Anh nhìn Bác mà trong lòng trào dâng tình yêu thương. Cách nói ẩn dụ “Người cha” ð Bác càng thể hiện niềm yêu thương, kính trọng Bác sâu đậm như với người cha thân thương của mình ð Tình cảm giữa người chiến sĩ với vị lãnh tụ như tình cảm cha con ruột thịt (và ngược lại).
 “Anh đội viên mơ màng
 Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng”
ð Từ láy tượng hình + phép so sánh ð 
+ Gợi tả hình ảnh Bác vừa lớn lao vĩ đại, vừa gần gũi, thân thương ð làm anh ấm áp trong lòng. 
+ Thể hiện tình cảm thân thiết, ngưỡng mộ của anh đội viên đối với Bác: 
“Thổn thức cả nỗi lòng 
Bụng anh vẫn bồn chồn 
Lòng anh cứ bề bộn” 
ð Dùng nhiều từ láy gợi tâm trạng tình cảm ngày càng tăng tiến: Từ yêu thương ð sao xuyến, xúc động không thể kìm nén được ð nôn nao, thấp thỏm, không yên lòng vì lo cho Bác ð những trăn trở, suy nghĩ lo lắng cho sức khoẻ của Bác cứ ngổn ngang trong lòng.
* Lần thứ ba thức dậy: 
“Anh hốt hoảng giật mình”
ð Sự lo lắng ngày càng tăng, lên đến điểm đỉnh. 
“Mời Bác ngủ Bác ơi! 
Trời sắp sáng mất rồi 
Bác ơi! Mời Bác ngủ”
Phép điệp, đảo dùng nhiều câu cảm ð anh thiết tha năn nỉ Bác ngủ ð tình cảm lo lắng chân thành, sâu sắc của anh đội viên với Bác (Tình cảm của Bác dành cho anh cảm hoá ....
“Lòng vui sướng mênh mông 
Anh thức luôn cùng Bác”.
ð Anh đã cảm nhận được thật sâu xa, thấm thía lòng yêu thương mênh mông Bác với nhân dân.
Tình thương và đạo đức cao cả ấy của Bác đã truyền sang anh cảm hoá anh, nâng đỡ anh “lớn lên” hơn về tâm hồn, tình cảm ð sung sướng, hạnh phúc khi được ở bên Bác, làm theo Bác. 
“Ta bên Người – Người toả sáng trong ta
Ta bỗng lớn hơn ở bên Người một chút”
*Khổ cuối: 
“Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh”
ð Câu thơ khẳng định điều như một chân lý. Hồ Chí Minh là Người cha kính yêu của dân tộc Việt Nam. Người là hiện thân của tình yêu thương bao la, rộng lớn, sâu sắc, nên những đêm không ngủ vì mọi người với Bác chỉ là “lẽ thường tình của cuộc đời Bác”.
III. Tổng kết.
1.Nghệ thuật: 
Thể thơ năm chữ; có nhiều vần luôn thích hợp với lối kể chuyện.
Kết hợp miêu tả, kể, với biểu cảm.
Có nhiều chi tiết giản dị, chân thực, cảm động.
Dùng nhiều từ láy gợi tả, gợi cảm.
2.Nội dung:
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương yêu sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân, đồng thời thể hiện tình cảm yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ với lãnh tụ.
* Ghi nhớ SGK
* Hoạt động 3: IV. Luyện tập.
Chi tiết nào trng bài gợi cho em nhiều cảm xúc nhất? Vì sao? 
* Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò.
4. Củng cố: 
Nhận xét chung về tâm tư, tình cảm của anh đội viên với Bác? 
Nghệ thuật cơ bản của bài thơ?
Nội dung cơ bản của bài thơ?
5. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc long bài thơ, học bài, làm bài tập phần luyện tập.
Đọc trước bài Ân dụ.
Ngày soạn: 17/2/2012
Ngày giảng: 6A: 
 6B:.
 Tiết 95: ẨN DỤ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của phép ẩn dụ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc sách – tài liệu – giáo án.
Học sinh: Đọc sách – trả lời câu hỏi.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức: 6a:........................................; 6b:..........................................
2. Kiểm tra bài cũ. Nhân hoá? tác dụng của nhân hoá? Làm bài tập số 4 sgk/58 .
3. Bài mới:
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
*Ngữ liệu và phân tích:
- Cụm từ “Người cha” được dùng để chỉ ai? Vì sao có thể ví như vậy?
- NL1: Cụm từ: “Người cha” chỉ Bác Hồ vì: Bác Hồ với Người cha có những đặc điểm, phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo.
- Cách nói này gọi là ẩn dụ? ẩn dụ là gì?
- Cách nói này có gì giống và khác so sánh?
Ẩn dụ:
- Liên hệ với so sánh:
+ Giống: 
Cùng đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác trên cơ sở giữa chúng có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Khác:
- Ẩn dụ thì ẩn đi sự vật, sự việc được so sánh (vế A), phương diện so sánh, từ so sánh, chỉ còn lại sự vật, sự việc được so sánh (vế B).
* NL2: 
- Từ in đậm trong NL2 dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể ví như vậy?
- “lửa hồng” chỉ màu đỏ của hoa râm bụt vì chúng có hình thức tương đồng. 
- ......... chỉ sự nở hoa.
Vì chúng giống nhau về cách thức thể hiện.
- NL3: - Cách dùng từ trong cụm từ in đậm có gì đặc biệt trong cách nói thông thường?
(Giòn tan, nêu đặc điểm của cái gì? cảm nhận của giác quan nào?
Nắng cảm nhận của giác quan nào?)
- Người ta thường nói nắng thế nào?
- Giòn tan: cảm nhận của vị giác.
- Nói nắng giòn tan ð chuyển đổi cảm giác.
- Căn cứ vào ba ngữ liệu (SGK) cho biết có mấy kiểu ẩn dụ?
HS đọc ghi nhớ.
I. Bài học:
1. Ẩn dụ là gì?
* Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Các kiểu ẩn dụ:
* Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp:
- Ẩn dụ hình thức.
- Ẩn dụ cách thức.
- Ẩn dụ phẩm chất. 
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
* Cách phân tích giá trị của ẩn dụ (từ B - > tìm đến A)
* Ghi nhớ sgk
* Hoạt động 3: II. Luyện tập.
1.Bài tập 1: - Gọi học sinh (khá) làm bài tập 1 – cả lớp cùng làm.
Cách 1: Diễn đạt bình thường.
Cách 2: Dùng phép so sánh.
Cách 3: Dùng phép ẩn dụ.
=> So sánh và ẩn dụ là những phép tu từ làm cho cách diễn đạt có tính hình tượng, tính biểu cảm. Nhưng ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
2.Bài tập 2: Tìm ẩn dụ? Chỉ ra nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng?
a, “ăn quả” tương đồng về cách thức với sự hưởng thụ thành quả.
- “kẻ trồng cây” có nét tương đồng về phẩm chất với người lao động có công sức trong việc tạo ra thành quả.
=> Khi hưởng thụ thành quả phải nghĩ đến công lao của người lao động đã vất vả để tạo ra thành quả.
b, “mực” “đen” tương đồng về phẩm chất với cái xấu.
 “đèn” “sáng” tương đồng về phẩm chất với các tốt.
c, “thuyền” tương đồng về ........... với người đi xa.
 “biển” tương đồng về ..............với người ở nhà.
d, Mặt trời (trong lăng) tương đồng về phẩm chất với ...........
* Hoạt động 4: Củng cố – HDVN:
4. Củng cố: 
Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ – ví dụ?
5-Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ; Làm BTVN: 3, 4(SGK).
- Chuẩn bị bài luyện tập về văn miêu tả.
Ngày soạn: 17/2/2012
Ngày giảng: 6A: 
 6B:.
Tiết 96: LUYỆN TẬP VỀ VĂN MIÊU TẢ.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Phương pháp làm một bài văn tả người.
- Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã cbị.
2. Kỹ năng:
- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm.
- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc sách – tư liệu – giáo án.
Học sinh: Đọc sách – trả lời câu hỏi.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức: 6A:.; 6B:.. 
2. Kiểm tra: Kết hợp.
3. Bài mới.
* Hoạt động 2: Nội dung:
 - Nêu PP tả cảnh, PP tả người
*Hoạt động 3: Luyện tập 
Em hãy tả lại bằng miệng quang cảnh lớp học trong buổi học cuối cùng?
Tả lại bằng miệng cho các bạn nghe về thầy giáo Ha – Men 
Đề 3: Nhân ngày nhà giáo Việt Nam, con theo mẹ đến chúc mừng thầy giáo cũ của mẹ,nay đã nghỉ hưu. Em hãy tả lại hình ảnh thầy giáo trong phút giây xúc động gặp lại người học trò của mình sau nhiều năm xa cách.
Viết đoạn văn:
Gợi ý:
- Mở bài: - Giới thiệu buổi học cuối cùng.
- Thân bài: - Các bạn đến lớp sớm ... trang phục ... nét mặt ... mọi biểu hiện của các bạn đều thể hiện sự quyến luyến nhớ nhung: Viết lưu bút; nhìn ngắm lại cảnh trường, ngồi quan sát bên nhau tâm sự; đùa vui với nhau ...
Quang cảnh chung của lớp: Bảng – hàng chữ in đạm; bàn ghế; bàn giáo viên.
Cảnh vật thiên nhiên: nắng; tiếng ve; hoa phượng.
Giờ học đã đến – cô giáo trang phục – nét mặt.
Không khí trong giờ học: Cô giáo – học sinh cảm nhận khi nghe giảng – các bạn học sinh: chú ý nghe – phát biểu – ghi chép, làm bài tập ...
Kết thúc giờ học: Cô - học trò => hoà chung trong không khí đầm ấm, bịn rịn.
- Kết bài:
2. Bài tập 2: (Gợi ý: SGK).
3. Bài tập 3:
Yêu cầu:
Lập dàn ý:
Thảo luận trong tổ và cử một đại diện trình bày trước lớp.
Dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu về cuộc gặp gỡ.
+ Thân bài: Giới thiệu cảnh vật thiên nhiên, không khí chung.
Hình ảnh thầy: độ tuổi, mái tóc, nước da ...
Vầng trán cao ... đôi mắt – cái nhìn – dáng người 
Lời lẽ – tâm trạng (nụ cười, nét mặt...) khi gặp thầy.
Trò chuyện với thầy – giọng nói – gợi lại kỉ niệm.
+ Kết bài: Chia tay thầy – suy nghĩ, cảm xúc.
* Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò.
4. Củng cố 
Những điều cần lưu ý khi làm bài văn miêu tả.
5. Hướng dẫn về nhà:
Viết thành văn bài tập 3.
Soạn: Lượm, Mưa.
Ngày soạn: ...........................
Ngày giảng: .........................
TIẾT 97: KIỂM TRA VĂN
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Đánh giá được việc nắm bắt kiến thức trong các tác phẩm văn học hiện đại trong chương trình văn 6 kì II của học sinh.
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức trong một bài kiểm tra viết.
Chuẩn bị.
Giáo viên: Đọc sách – tư liệu – giáo án.
Học sinh: Đọc sách – viết bài.
Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ: Không
3-Bài mới.
Hoạt động 2: Nội dung
I-Ma trận 
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
1. Truyện 
- Bài học đường đời đầu tiên.
- Bức tranh của em gái tôi.
- Nhớ được tên tác giả, tác phẩm truyện đã học.
- Hiểu được bài học đầu tiên của Dế Mèn.
- Biết viết đoạn văn miêu tả một nhân vật trong truyện đã học. 
Số câu:2
6 điểm
= 60%
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu :1/2
Số điểm: 1
 Tỉ lệ: 10%
Số câu:1/2 
Số điểm: 1
 Tỉ lệ: 10% 
Số câu:0
Số điểm 
Tỉ lệ: 
Số câu:1
Số điểm :4 
Tỉ lệ: 40%
2. Thơ
- Đêm nay Bác không ngủ.
 - Nhớ được văn bản thơ đã học.
- Hiểu nội dung bài thơ.
Số câu:1
4 điểm
= 40%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:1/2 
Số điểm:2 
Tỉ lệ: 20%
Sốcâu:0
Số điểm 
Tỉ lệ: 
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu : 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Sốcâu:0 
Sốđiểm: 
Tỉ lệ: 
Số câu:1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu:3
Số điểm:10 Tỉ lệ: 100%

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6 T93-96.doc