Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người - Năm học 2006-2007

A.Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức.

Giúp học sinh:

- Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả người.

2. Kĩ năng.

- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.

3. Thái độ.

- Có ý thức viết bài ở nhà.

B. Chuẩn bị:

* Giáo viên: Chọn đề bài, chuẩn bị nội dung.

* Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động.

 HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ.

Bố cục của một bài văn tả cảnh? Muốn làm tốt bài văn tả cảnh cần chú ý những gì?

 HOẠT ĐỘNG 2: Khởi động

Bên cạnh các bài văn tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta còn gặp trong sách báo, trong thực tế không ít đoạn, bài văn tả người. Nhưng làm thế nào để tả người cho đúng, cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì? cô cùng các em đi tìm hiểu bài.

 

doc 4 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 92 
Ngày dạy: Phương pháp tả người
A.Mục tiờu cần đạt.
1. Kiến thức.
Giúp học sinh:
- Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả người.
2. Kĩ năng.
- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
3. Thái độ.
- Có ý thức viết bài ở nhà.
B. Chuẩn bị: 
* Giáo viên: Chọn đề bài, chuẩn bị nội dung.
* Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động.
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Bố cục của một bài văn tả cảnh? Muốn làm tốt bài văn tả cảnh cần chú ý những gì?
 Hoạt động 2: Khởi động
Bên cạnh các bài văn tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta còn gặp trong sách báo, trong thực tế không ít đoạn, bài văn tả người. Nhưng làm thế nào để tả người cho đúng, cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì? cô cùng các em đi tìm hiểu bài.
 Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của h/s
Nội dung cần đạt
GV chia lớp thành 3 nhóm thảo
 luận các nội dung.
Nhóm 1: Đoạn 1 SGK
Nhóm 2: Đoạn 2 SGK
Nhóm 3: Đoạn 3 SGK
GV yêu cầu các nhóm nghiên 
cứu, thảo luận.
GV dùng hệ thống câu hỏi 
hướng dẫn học sinh trả lời ghi 
vào bảng thống kê sau:
GV gọi học sinh đọc từng đoạn
 văn.
? Mỗi đoạn tả ai? Đặc điểm nổi
 bật? Từ ngữ và hình ảnh thể
 hiện?
? Nhận xét gì về đối tượng miêu tả? Về cách lựa chọn chi tiết và hình ảnh miêu tả?
? Xác định bố cục của đoạn 3?
? Đặt tên?
GV: Muốn tả người ta cần chú ý
bố cục của bài văn tả người.
GV nhấ mạnh quá trình tả người gồm các bước:
- Xác định mục đích và đối 
tượng: Tả ai? Làm gì?
- Tả chân dung hay tả người 
trong hoạt động.
- Lựa chọn chi tiết, hình ảnh 
phối hợp.
- Lựa chọn cách thức trình bày.
GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi 
nhóm thực hiện một yêu cầu.
Gv gọi các nhóm trình bày khái quát.
GV nêu yêu cầu bài tập 3.
? Tìm từ ngữ, hình ảnh để điền.
? Ông Cản Ngũ được miêu tả 
trong tư thế chuẩn bị làm gì?
- Thực hiện
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm
 trình bày
I. Phương pháp viết một đoạn 
văn.
1. Bài tập 1
Đoạn 1.
* Đối tượng miêu tả.
- Dượng Hương Thủ.
- Người chèo thuyền vượt thác.
* Đặc điểm nổi bật.
- Thân thể vạm vỡ, cường tráng.
- Thái độ kiên quyết khi vượt thác.
* Từ ngữ và hình ảnh thể hiện.
- Như một pho tượng đồng đúc.
- Bắp thịt cuồn cuộn...
* Nhận xét.
- Tả chân dung nhân vật gắn công việc ( Miêu tả hành động nhân vật
Động từ, tính từ, thái độ thể hiện trong công việc ).
Đoạn 2.
* Đối tượng miêu tả.
- Cai Tứ - một ông cai gian giảo.
* Đặc điểm nổi bật.
- Người gầy, nhỏ, khuôn mặt toát ra vẻ xảo trá, không ngay thẳng.
* Từ ngữ và hình ảnh thể hiện.
- Mặt vuông, má hóp, lông mày 
lởm chởm.
- Đôi mắt gian lùng, mồm toe toét
răng vàng...
* Nhận xét.
- Tả chân dung nhân vật ( miêu tả các đặc điểm nổi bật của khuôn mặt,
 thân thể, dáng người, dùng nhiều danh từ, tính từ )
Đoạn 3.
* Đối tượng miêu tả.
- Hai người trong keo vật.
* Đặc điểm nổi bật.
- Quắm Đen: Trẻ trung, nhanh nhẹn, có nhiều thế hóc hiểm.
- Cản Ngũ: Đã cao tuổi, có nhiều kinh nghiệm, sức mạnh tiềm ẩn.
* Từ ngữ và hình ảnh thể hiện.
- Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh 
lắt léo, hóc hiểm, thoát biến hóa...
* Nhận xét.
- Tả người gắn với công việc ( như
đoạn 1 ).
* Bố cục.
- Mở bài: Từ đầu...ầm ầm: Giới 
thiệu chung về quang cảnh nơi 
diễn ra keo vật.
- Thân bài: Tiếp...vậy: Miêu tả 
chi tiết keo vật.
- Kết bài: Cảm nghĩ, nhận xét
- Keo vật của ông Cản Ngũ.
- Hội vật đền đó năm ấy.
- Keo vật thách đấu.
- Quắm - Cản so tài...
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Những chi tiết tiêu biểu cần lựa
 chọn.
a. Một cụ già cao tuổi.
- Mái tóc trắng phau.
- Râu dài, da nhăn nheo, má hóp.
- Mắt mang kính.
- Bàn tay xương xẩu, đi lại chậm.
b. Em bé chừng 4 - 5 tuổi.
- Mắt đen lóng lánh.
- Môi đỏ, hay cười toe toét.
- Răng sún, nói ngọng.
c. Cô giáo say mê giảng bài trên
 lớp.
- Giọng nói trong trẻo, nhẹ nhàng.
- Đôi mắt lấp lánh niềm vui.
- Bàn tay nhịp nhàng viên phấn.
- Chân bước chậm rãi.
2. Bài tập 3.
- ...tôm ( cua ) luộc, người say 
rượu đông hun.
- Một pho tượng.
- Ông Cản Ngũ trong tư thế chuẩn bị vào một trận đấu vật.
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nắm vững phương pháp tả người.
- Chuẩn bị: Đêm nay Bác không ngủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTap lam van 6 - Tiet 92.doc