Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 83+84: Tập làm văn Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả - Trường THCS Phước Hưng

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 83+84: Tập làm văn Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả - Trường THCS Phước Hưng

- Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nêu vai trò tiết luyện nói -> dẫn vào bài -> ghi tựa.

- GV lưu ý HS : lập dàn ý (không viết thành văn), diễn đạt ý mạch lạc.

- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm chuẩn bị một bài tập.

 -Cho thảo luận dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.

-Gọi đại diện nhóm trình bày dàn ý -> nhận xét, bổ sung.

- GV lưu ý HS: BT 1 tập trung vào 2 yêu cầu:

+ Người nói phải nêu được nhận xét của mình về 2 nhân vật.

+ Miêu tả lại hình ảnh nhân vật qua tưởng tượng.

- Lưu ý HS BT 2: chú ý làm nổi bật đặc điểm của người được miêu tả bằng hình ảnh so sánh, nhận xét.

- Bài tập 3 : lập dàn ý bài văn miêu tả đêm trăng theo yêu cầu gợi ý SGK.

-Bài tập 4: Lưu ý HS lập dàn ý về cảnh bình minh trên biển, trong đó tập trung vào yếu tố so sánh, tưởng tượng.

 

doc 3 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 83+84: Tập làm văn Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả - Trường THCS Phước Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 	 Ngày soạn : 
 Tiết : 83 - 84 	 Ngày dạy : 
 LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH 
 VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.
Tập làm văn 
I. YÊU CẦU : 
-Giúp HS biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể.
-Củng cố kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Tham khảo tài liệu SGK, SGV, , thiết kế giáo án.
 - HS : Lập dàn ý theo gợi ý SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nêu vai trò tiết luyện nói -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- Nghe, ghi tựa.
+ Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu. (5 phút)
 - Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài mới.
- GV lưu ý HS : lập dàn ý (không viết thành văn), diễn đạt ý mạch lạc.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm chuẩn bị một bài tập.
 -Cho thảo luận dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.
-Gọi đại diện nhóm trình bày dàn ý -> nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý HS: BT 1 tập trung vào 2 yêu cầu:
+ Người nói phải nêu được nhận xét của mình về 2 nhân vật.
+ Miêu tả lại hình ảnh nhân vật qua tưởng tượng.
- Lưu ý HS BT 2: chú ý làm nổi bật đặc điểm của người được miêu tả bằng hình ảnh so sánh, nhận xét.
- Bài tập 3 : lập dàn ý bài văn miêu tả đêm trăng theo yêu cầu gợi ý SGK.
-Bài tập 4: Lưu ý HS lập dàn ý về cảnh bình minh trên biển, trong đó tập trung vào yếu tố so sánh, tưởng tượng.
- Nghe.
- Nhóm, tổ thảo luận dàn ý theo yêu cầu.
-> Đại diện nhóm lần lượt trình bày – lớp nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe- lập dàn ý.
- Nghe – quan sát, tưởng tượng, so sánh.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn cách luyện nói. (40 phút)
1.Lập dàn ý:
 Bài tập 1:
 a. Nhận xét Kiều Phương:
 -Hồn nhiên hiếu động.
 -Có đầu óc sáng tạo, không khoe khoang, có tài hội hoạ.
 -Tấm lòng trong sáng nhân hậu.
* Hình ảnh Kiều Phương theo tưởng tượng:
 - Xinh xắn, dễ thương.
 - Tóc tết thành hai bím.
- Mặt đầy vết nhọ của màu vẽ.
- Bộ đồ giản dị, cầm bút say sưa vẽ tranh.
* Nhân vật người anh:
 -Lúc đầu:xem thường em gái.
 - Khi phát hiện tài năng của em: xa cách, hay cáu gắt vì ghen tị, đố kị.
- Cuối cùng: xấu hổ, hối hận.
Bài tập 2: (Tả người)
 + Mở bài: Giới thiệu về người mình tả(em gái).
 + Thân bài : Nêu đặc điểm của người đó (em gái) :
- Hình dáng : 
 * Đôi mắt đen tinh nghịch.
 * Má căng tròn.
 * Đôi môi hồng đỏ.
 * Răng trắng đều như hạt bắp non.
- Sở thích : xem hoạt hình, chơi trò nấu ăn.
- Việc làm : thích được giúp mọi người làm việc, phá phách, 
 + Kết bài : nêu nhận xét chung và tình cảm của em đối với người đó (em gái).
Bài tập 3 : ( Tả cảnh )
 + Mở bài : giới thiệu cảnh được tả : Trăng rằm, sáng đẹp.
 + Thân bài : Tả đặc điểm tiêu biểu.
- Bầu trời trong trẽo và dường như xa hơn, rộng hơn, hàng triệu vì sao lấp lánh.
- Trăng mọc sớm và khá tròn.
- Đêm của làng quê thật yên ả, thanh bình.
+Cây cối rung rinh trong gió, lấp lánh dưới ánh trăng.
+Nhà cửa như đã ngủ yên.
+Con đường làng toả ánh trăng vàng-> thơ mộng.
+Những em nhỏ chơi trò trốn tìm.
- Càng về khuya trăng càng lên cao, cảnh càng huyền diệu.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về đêm trăng quê hương.
Bài tập 4: Quang cảnh một buổi sáng trên biển.
 - Mặt trời như chui từ dưới nước lên (đang đội biển).
 - Bầu trời trong trẻo, sáng sủa, mát mẻ như gương mặt của bé sau giấc ngủ ngon.
- Chân trời đằng đông ửng lên một vầng sáng màu hồng.
- Biển thức giấc và bắt đầu nổi sóng.
-Bãi cát vàng lấp lánh trong nắng sớm.
-Những đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi trong không gian náo nức của một ngày mới. 
- Bước 1: GV cho HS thảo luận về cách diễn đạt (10 phút).
- Bước 2 : Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp -> GV nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày một nội dung nào đó để nhiều HS được luyện tập.
- Bước 4: GV nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm về cách diễn đạt.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- Cá nhân diễn đạt một nội dung cụ thể.
-> lớp nhận xét.
+ Hoạt động 3: Thực hành luyện nói. .(35 phút)
 - GV tổng kết bài học, đánh giá, nhận xét chung về tiết luyện nói (ưu - khuyết)
-Yêu cầu HS:
 + Tự luyện nói theo dàn ý
 + Chuẩn bị: Vượt thác.
 + Trả : Bức tranh của em gái tôi.
- Nghe (phát huy ưu điểm, khắc phục thiếu sót).
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
+ Hoạt động 4: Củng cố (Luyện tập) – dặn dò. (10 phút)
-Củng cố:
- Dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • doca8-83-84-LUYENNOIVEQUANSATTUONGTUONGSOSANH......doc