A. Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức:
Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn 1 cách hợp lý trong nói, viết.
* Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng sử dụng từ mượn trong nói viết.
* Thái độ:
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình các tổ chức hoạt động dạy- học.
* Hoạt động 1: . Kiểm tra bài cũ:
? Từ là gì? Cấu tạo từ tiếng việt? Phân biệt từ ghép và từ láy?
*Hoạt động 2 : Giới thiệu bài
Trong Tiếng Việt, ngoài những từ thuần Việt do ông cha ta sáng tạo ra còn có những từ ngữ do ta vay nượn của nước ngoài ( Gọi là từ mượn ) để làm giàu vốn từ Tiếng Việt.
Ngày soạn:11/9/2006 Tiết 6: Ngày dạy: 12/9/2006 Từ Mượn A. Mục tiêu cần đạt: * Kiến thức: Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau: - Hiểu được thế nào là từ mượn - Bước đầu biết sử dụng từ mượn 1 cách hợp lý trong nói, viết. * Kĩ năng: - Luyện kĩ năng sử dụng từ mượn trong nói viết. * Thái độ: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình các tổ chức hoạt động dạy- học. * Hoạt động 1: . Kiểm tra bài cũ: ? Từ là gì? Cấu tạo từ tiếng việt? Phân biệt từ ghép và từ láy? *Hoạt động 2 : Giới thiệu bài Trong Tiếng Việt, ngoài những từ thuần Việt do ông cha ta sáng tạo ra còn có những từ ngữ do ta vay nượn của nước ngoài ( Gọi là từ mượn ) để làm giàu vốn từ Tiếng Việt. * Hoạt động 3 : Bài mới. Hoạt động của thầy Họạt động của trò Nội dung cần đạt GV: Yêu cầu HS đọc bài tập. ? Dựa vào chú thích văn bản Thánh Gióng, em hãy giải thích các từ: Trượng, Tráng sĩ? - Học sinh đọc bài tập. - Học sinh giải thích từ. I. Từ thuần Việt và từ mượn 1. Bài tập: "Chú bé vùng dậy, vươn vai 1 cái bỗng biến thành 1 tráng sĩ mình cao hơn trượng" - Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn - Trượng: đơn vị đo độ dài 10 thước Trung quốc ( bằng 3,33 m) ? Việc sử dụng 2 từ trên đem lại sắc thái ý nghĩa gì cho câu văn? -HS suy nghĩ trả lời. -> Tạo nên sắc thái trang trọng cổ xưa. - Gợi lại người anh hùng Gióng có sức mạnh to lớn, phi thường. ? Các từ :"trượng, tráng sĩ" có nguồn gốc từ đâu? -HS phát biểu ý kiến cá nhân. - Có nguồn gốc từ Trung Quốc (từ Hán Việt): Mượn từ tiếng Trung Quốc cổ được đọc theo cách phát âm của người Việt. ? Vậy các từ còn lại trong câu văn trên có cần giải thích không? Vì sao? - HS suy nghĩ độc lập trả lời. - Những từ còn lại không cần giải thích vì đó là từ của dân tộc ta. GV: Như vậy vốn từ ta thường sử dụng gồm có từ của dân tộc ta và 1 cố từ mượn của các nước khác (từ thuần Việt và từ mượn). -HS nghe. 2. Ghi nhớ: ? Em hiểu thế nào là từ thuần Việt? - Học sinh phát biểu. a, Từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra. ? Từ mượn là gì? GV: Từ Hán Việt - mượn từ tiếng Trung Quốc cỏ, được đọc theo cách phát âm của người Việt. GV: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 SGK. - HS trình bày ý kiến. - HS đọc. b, Từ mượn là từ mà Tiếng Việt của chúng ta chưa có từ thích hợp để biểu thị nên phải vay mượn nước ngoài. ? Trong các từ ở bài tập 2 những từ nào vay mượn riêng ở Trung Quốc, những từ nào vay mượn ở các nước khác? Nước nào? ? Qua thực tế vốn từ Tiếng Việt của ta vay mượn nhiều nhất là ở nước nào? Vì sao? - HS trả lời. - HS trả lời. - Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn. - Tiếng Pháp: Xà phòng - Tiếng Anh: Mít tinh, mti vi, in tơ nét. - Tiếng Nga: Xô Viết. - Từ vay mượn nhiều nhất là tiếng Hán vì: + Nét tương đồng văn hoá. + Địa lý gần gũi. ? Xác định từ Hán Việt trong 2 câu thơ sau: " Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo Nền cũ lâu đài bóng tịch dương. - Học sinh làm nhanh bài tập. ? Nhìn vào bài tập (1) em thấy cách viết các từ mượn có gì khác nhau? - Học sinh nhận xét. - Có những từ được viết như từ thuần Việt (từ Việt được Việt hoá cao). - Có những từ khi viết nên dùng gạch ngang để nối các tiếng (từ mượn chưa được việt hoá hoàn toàn): Ra-đi-ô, In-tơ-nét. ? Học sinh nhắc lại các bộ phận từ mượn và cách viết? - HS khái quát lại kiến thức. * Ghi nhớ 2, 3 / SGK GV: Mượn từ dựa trên nguyên tắc nào chúng ta chuyển sang phần II. GV: Yêu cầu HS đọc bài tập. -HS đọc bài tập . II. Nguyên tắc mượn từ. 1. Bài tập ? Việc mượn 1 số từ nước ngoài có tác dụng gì? - HS suy nghĩ trả lời. - Làm giàu ngôn ngữ dân tộc. ? Tuy nhiên: Khi mượn từ cần lưu ý gì? GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - HS trả lời. - Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Không nên lạm dụng, mượn từ 1 cách tuỳ tiện. 2. Ghi nhớ : SGK/ 25 GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 1. ? Bài tập (1) nêu yêu cầu gì? ? Đó là những từ mượn của nước nào? - HS đọc bài tập. -HS nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh trả lời. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1/ 26 Ghi lại các từ mượn: a, Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ (Hán Việt). b, Gia nhân. (Hán Việt) c, Pốp, in - tơ - nét (Anh) 2, Bài tập 2/ 26 GV: Nêu yêu cầu bài tập 2. Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện . ? ở phần b - 3 từ có điểm nào chung nhau? ? Tiếng yếu mang ý nghĩa như thế nào? ? Hãy xác định nghĩa của các tiếng còn lại? GV: Khi sử dụng cần lưu ý vì trong thực tế một số người không hiểu đúng nghĩa của tiếng ''yếu'' trong các từ Hán Việt trên họ cho rằng yếu diểm là điểm yếu. ? Muốn hiểu nghĩa của từ Hán Việt ta cần làm gì? - Học sinh trả lời. - HS phát hiện. - HS giải thích. - HS xác định. -HS nghe. - HS trả lời. - Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán việt: a, Khán giả à Người xem Giả : Người Khán : Xem + Độc giả - người đọc Giả : Người Độc : Đọc b, Đều có từ yếu. - Yếu: Quan trọng. - Điểm: điểm Yếu điểm: Điểm quan trọng - Lược: tóm tắt - Yếu lược : Tóm tắt điều q/trọng - Nhân: người - Yếu nhân: Người quan trọng. - Hiểu nghĩa của từng yếu tố Hán Việt. - Yêu cầu của bài tập: Kể 1 số từ mượn là đơn vị đo lường, bộ phận xe đạp, đồ vật - Học sinh thực hiện. 3. Bài tập 3/ 26 a. Đơn vị đo lường: mét, lít, km b. Bộ phận xe đạp: ghi đông, pê đan, gác-đơ-bu c. Đồ vật: Ra-đi-ô, vi-ô-lông, pi-a-nô * Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà. - Làm bài tập 4 SGK, bài 5 - 6 SBT/ 12. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tài liệu đính kèm: