I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS:
-Nắm được định nghĩa truyện cười. Hiểu nội dung ý nghĩa của các truyện trong bài học.
-Hiểu được nghệ thuật gây cười và kể lại được truyện.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Giáo án, tư liệu có liên quan.- Phương pháp : Đọc, phân tích vấn đáp, thảo luận.
- HS: Đọc, soạn trước bài.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1- Ổn định lớp:
-Kiểm tra sỉ số- đồng phục HS.
2 - Kiểm tra bài cũ.
-Kể lại truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng).-Qua câu truyện trên em rút ra bài học gì?
3- Bài mới.
Tuần : 13 Ngày soạn : 27/10/2008 Tiết : 51 Ngày dạy : 12/11/2008 VĂN BẢN TREO BIỂN – LỢN CUỚI, ÁO MỚI (Hướng dẫn đọc thêm) (Truyện cuời) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS: -Nắm được định nghĩa truyện cười. Hiểu nội dung ý nghĩa của các truyện trong bài học. -Hiểu được nghệ thuật gây cười và kể lại được truyện. II. CHUẨN BỊ : - GV : Giáo án, tư liệu có liên quan.- Phương pháp : Đọc, phân tích vấn đáp, thảo luận. - HS: Đọc, soạn trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : 1- Ổn định lớp: -Kiểm tra sỉ số- đồng phục HS. 2 - Kiểm tra bài cũ. -Kể lại truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng).-Qua câu truyện trên em rút ra bài học gì? 3- Bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc hiều phần chú thích: -GV cho HS đọc phần chú thích. -Tìm hiểu thế nào là truyện cười? - HS khái niệm truyện cười. - Dựa vào khái niệm trả lời. I. Khái niệm: Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong CS nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong XH. + Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. - HS đọc văn bản và tìm hiểu từ khó SGK. -Hỏi: Nội dung tấm biển để treo ở cửa hàng cá có mấy yếu tố? Nêu vai trò của từng yếu tố? -Hỏi: Có mấy người góp ý về tấm biển ở cửa hàng bán cá? -Hỏi: Em có nhận xét gì về từng ý kiến của mỗi người? -Hỏi: Qua văn bản trên chi tiết nào làm em gây cười? -Hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện? +Hoạt động 3: GV chốt ý thực hiện phần ghi nhớ. - HS đọc bài tìm hiểu từ khó. -Gồm 4 yếu tố. -Vai trò: +Địa điểm cửa hàng. +Thông báo hoạt động cửa hàng. +Loại mặt hàng. +Chất lượng hàng. -Có 4 người góp ý về cái biển để. -Mỗi khách hàng đều có ý kiến tự tin, vững chắc. -Chủ cửa hàng nghe người ta góp ý kiến liền bỏ ngay. -Không suy xét, ngẫm nghĩ lời góp ý đó ntn? -Trước khi hành động cần suy xét kĩ. -Phải có ý thức, có chủ kiến của mình, không nên quá nghe người khác. -HS đọc to phần ghi nhớ -> chép bài. II. Đọc hiểu văn bản: A. Văn bản: Treo biển. 1.Nội dung tâm bảng đề treo ở cửa hàng: gồm 4 yếu tố. “Ở đấy”: Thông báo địa điểm cửa hàng. “Có bán”: hoạt động cửa hàng. “Cá”: loại mặt hàng. “Tươi”: chất lượng mặt hàng. 2. Ý kiến của từng khách hàng. -Có 4 vị khách “góp ý” -Các ý kiến đều có lập trường, đanh thép, tự tin, vững chắc. 3.Chi tiết gây cười: -Chủ nhà hàng nghe nói bỏ ngay. -Không suy xét, ngẫm nghĩ 4.Ý nghĩa: -Được người khác góp ý không nên vội vàng hành động. -Phải có ý thức, chủ kiến tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. III. Tổng kết: (SGK). 4. Củng cố: -Có mấy lần góp ý về cái biển nhà hàng cá? Mỗi lần góp ý biển thay đổi ntn? + Hoạt động 1: -GV cho HS đọc văn bản? Em hiểu thế nào là tính khoe của? -Hỏi: Anh đi tìm lợn khoe trong tình huống nào? -Hỏi: Lẽ ra anh nên hỏi người ta ntn? -Hỏi: anh có áo mới kheo của ntn? -Hỏi: Điệu bộ của anh trả lời có phù hợp không? -Hỏi: Đọc truyện lợn cười, áo mới vì sao em lại cười? -Hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện. Hoạt động 2: -GV chốt ý -> ghi nhớ. -HS đọc văn bản. -Tính khoe của và thích trưng bày ra cho mọi người biết mình giàu. -Anh khoe trong dịp nhà có đám cưới. -Bác có thấy con lợn của tôi chạy qua đây không? -Nay được áo mới đem ra mặc ngay. -Trả lời không phù hợp. -Có cái áo mới thì đứng hóng ở của. -Mất lợn đi tìm lại nói là lợn cưới -Phê phán tính khoe của. B. Văn bản: Lợn cưới. Aùo mới (đọc thêm). 1.Tính khoe của: -Là thói thích tỏ ra, trưng bày cho mọi người biết mình giàu. a.Anh đi tìm lợn khoe. -Trong dịp nhà có đám cưới. -Anh nên hỏi: “Bác có thấy con lợn của tôi chạy qua đây không?” b.Anh có áo mới: -Đem ra mặc ngay. -Đứng hóng ở của. -Anh trả lời không phù hợp. 2.Yếu tố gây cười: -Hành động ngôn ngữ khoe của, của các nhân vật quá đáng, quá lố bịt. 3.Ý nghĩa: -Phê phán tính khoe của. -Ghi nhớ: (SGK). 4. Củng cố: -Kể lại truyện: “Treo biển, lợn cưới, áo mới” và nêu ý nghĩa? 5.Dặn dò: -Học bài- đọc lại các truyện. -Chuẩn bị bài tt “Oân tập truyện dân gian”. +Truyền thuyết. +Truyện cổ tích. +Truyện ngụ ngôn. +Truyện cười. Bài học giáo dục: -Phải có ý thức, có chủ kiến của mình, tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. -Phê phán tính khoe của.
Tài liệu đính kèm: