Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ - Nguyễn Thị Hoa

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ - Nguyễn Thị Hoa

A. Mục tiêu cần đạt:

- Giúp hs nhận ra các lỗi thường mắc phải khi dùng từ: lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm, cách tránh những lỗi ấy khi dùng từ.

- Rèn: kỹ năng dùng từ đúng văn cảnh, kỹ năng chữa lỗi dùng từ.

* Trọng tâm:

- Chữa lỗi thường mức khi dùng từ.

* Tích hợp:

- Các văn bản đã học.

- Giải nghĩa từ, từ mượn.

B. Chuẩn bị:

1/ GV: Soạn bài, chuẩn bị những lỗi HS thường mắc phải.

2/ HS: Học bài, làm BT.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động

1/ ổn định: 1'

2/ Kiểm tra bài cũ: 5'

ý nghĩa của truyện Thạch Sanh?

Đáp án:

- Thể hiện khát vọng hoà bình, khát vọng thực hiện công lý của người xưa.

- Khẳng định niềm tin vào chiến thắng của cái thiện trước cái ác.

 

doc 4 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 : Chữa lỗi dùng từ
A. Mục tiêu cần đạt: 
- Giúp hs nhận ra các lỗi thường mắc phải khi dùng từ: lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm, cách tránh những lỗi ấy khi dùng từ.
- Rèn: kỹ năng dùng từ đúng văn cảnh, kỹ năng chữa lỗi dùng từ.
* Trọng tâm:
- Chữa lỗi thường mức khi dùng từ.
* Tích hợp:
- Các văn bản đã học.
- Giải nghĩa từ, từ mượn.
B. Chuẩn bị:
1/ GV: Soạn bài, chuẩn bị những lỗi HS thường mắc phải.
2/ HS: Học bài, làm BT.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1/ ổn định: 1'
2/ Kiểm tra bài cũ: 5'
ý nghĩa của truyện Thạch Sanh?
Đáp án: 
- Thể hiện khát vọng hoà bình, khát vọng thực hiện công lý của người xưa.
- Khẳng định niềm tin vào chiến thắng của cái thiện trước cái ác.
3/ Bài mới:
Phương pháp
- GV đưa VD:
-> HS quan sát VD.
+ Hai VD trên giống nhau ở điểm nào? (cùng diễn đạt 1 ý)
+ Em có nhận xét gì vè cách diễn đạt của VD1? (rườm rà, lủng củng).
- Theo em sự rườm rà lủng củng ấy là do đâu? (lặp lại các từ truyện dân gian).
+ Cách diễn đạt của VD 2 có gì khác so với cách diễn đạt ở VD1?
à nhận xét ? (về ý nghĩa, tác dụng)
- Qua VD này, em nhận thấy khi diễn đạt chúng ta thường mắc lỗi nào?
(Ngoài cách đã dùng, hãy dùng cách khác?)
VD: Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích nó.
GV hướng dẫn HS quan sát VD (a) SGK.
- Hãy chỉ ra hiện tượng lặp từ trong câu văn? (lặp từ "tre", "giữ", "ah"
- Cho biết, khi đọc đoạn văn với sự lặp từ như vậy, em có thấy lủng củng, khó nghe không? (không)
- Vậy từ lặp ở đây có tác dụng ? (tạo sự hài hoà có nhịp điệu cho câu văn) có phải lỗi lặp từ không?
VD: Mọi người rất thích cách làm bài của em và của bạn Lan.
Cho biết trong câu văn lặp lại từ? (của) có thể bỏ bớt 1 từ không? (không vì người đọc sẽ nhầm tưởng là 2 người có cách làm bài chung).
- HS quan sát ví dụ:
- Quan sát văn cảnh và giải nghĩa các từ: Thăng quan, nhấp nháy?
(giải nghĩa bằng cách nêu khái niệm mà từ biểu thị)
(Có thể thay thế từ "thăng quan" và từ "nhấp nháy" bằng các từ nào?)
- Với nghĩa của từ thăng quan và nhấp nháy như thế thì việc dùng 2 từ đó trong 2 văn cảnh này có đúng không?
- Trong văn cảnh VD 1 mục đích của việc đến bảo tàng để làm gì (xem, mở rộng hiểu biết)
à Vậy có thể dùng từ nào?
- ở VD 2, cử động của ria mép phải dùng từ nào mới đúng?
- So sánh từ dùng sai với từ được thay thế? (có âm đọc gần giống nhau).
- Vậy theo em, lỗi lẫn lộn các từ gần âm là do đâu?
- Có những cách nào để sửa và tránh lỗi này?
VD: Khuyến mãi: Khuyến khích người mua.
Khuyến mại: Khuyến khích người bán.
(Chú ý: 1 số từ địa phương có âm đọc như tiếng gốc quốc ngữ, nhưng nghĩa khác. VD: nón, chén.)
- Yêu cầu của bài tập 1?
(Lược bỏ những từ ngữ trùng lặp à lặp lỗi từ)
GV chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm sửa 1 câu, lên bảng trình bày.
- Y/c của BT2? 
(Tìm nguyên nhân gây lỗi dùng từ, hay sửa lại bằng cách thay thế bằng từ khác?)
(GV chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm sửa 1 ví dụ à Trình bày, nhận xét.
Gợi ý: Muốn tìm nguyên nhân gây lỗi, dùng từ phải làm như thế nào? (giải nghĩa từ, so với văn cảnh)
- Cho sửa câu văn sau, em hãy điền từ "tinh tuý", hoặc từ tinh tú, cho đúng với văn cảnh?
(Có thể chọn: bạch đàn, bặch đằng).
Nội dung
I. Chữa lỗi dùng từ: 20'
1/ Chữa lỗi lặp từ:
a) VD1: Truyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kỳ ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.
VD2: Truyện dân gian thường có những chi tiết kỳ ảo nên em rất thích đọc.
à VD1: Rườm rà, lủng củng à "truyện dân gian" lặp.
à VD2: Bỏ đi 1 cụm từ "truyện dân gian" vẫn truyền đạt đầy đủ nội dung, người nghe vẫn hiểu, lời văn ngắn gọn đúng ngữ pháp.
b) Kết luận:
- Lỗi lặp từ: Do người viết, người nói dùng nhiều lần 1 từ trong 1 câu hoặc trong các câu kề nhau, tạo sự rườm rà, lủng củng.
- Cách sửa lỗi: Bỏ từ ngữ bị lặp, thay thế bằng từ cùng nghĩa.
VD: Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích con mèo.
à Con mèo nhà em rất đẹp nên em rât thích.
à Con mèo nhà em rất đẹp nên em rât thích nó.
* Lưu ý: Cần phân biệt lỗi lặp từ với việc việc lặp từ có dụng ý nghệ thuật, hoặc để diễn đạt chính xác 1 ý nào đó.
2/ Lẫn lộn các từ gần âm:
a) VD1: ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan viện bảo tàng của tỉnh.
VD2: Ông hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.
à VD1: Thăm quan: thăm: hỏi han, thể hiện sự quan tâm; quan: nhìn àThăm quan là từ không có nghĩa à thay bằng thăm quan.
( Xem tận mặt để mở rộng hiểu biết, học tập kinh nghiệm) 
- VD2: Nhấp nháy: ánh sáng loé lên, tắt đi liên tục hoặc mắt. à mấp máy (cử động khẽ, liên tiếp)
b) Kết luận
- Lỗi lẫn lộn các từ gần âm: Sử dụng nhầm các từ có hình thức ngữ âm gần giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
- Nguyên nhân: Do nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ hoặc chưa hiểu rõ nghĩa của từ.
- Cách sửa lỗi: Nắm chắc nghĩa của từ, nhớ rõ hình thức ngữ âm của từ
à Thay thế bằng từ đúng với văn cảnh.
II. Luyện tập: 17'
1/ BT1: 
a) Bỏ: bạn Lan, cả lớp, lấy làm, đều.
b) Bỏ: Câu chuyện này, những nhân vật ấy (họ, những người)
c) Bỏ: lớn lên.
2/ BT2:
 a) Thay: linhđộng bằng sinh động.
(lẫn lộn các từ gần âm)
b) Thay: bàng quang bằng bàng quan.
c) Thay: thủ tục bằng hủ tục.
3/ BT3: 
- Ca dao hội tụ những gì. nhất của tâm hồn người Việt Nam (Những bông hoa sen trong đầm mang trong mình những gì của đất trời)
- Trên bầu trời xuất hiện một vì . .
4/ Củng cố: 1'
- Tại sao cần phải hiểu rõ nghĩa của từ khi dùng?
5/ Dặn dò: 1'
- Tìm tiếp những từ lỗi dùng từ em thường mắc phải.
- Đọc lại bài văn em vừa viết, tìm lỗi dùng từ, tự sửa lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23.doc