A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Qua bài học GV giúp HS:
- Nắm vững khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Luyện kĩ năng nhận biết từ nhiều nghĩa,phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm,giải thích hiện tượng chuyển nghĩa.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ
- HS: Đọc trước bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
I. Ổn định tổ chức ( 1)
II. Kiểm tra bài cũ ( 4)
1. Nghĩa của từ là gì ? Giải thích nghĩa của từ “ thuyền” ?
2. Nêu các cách giải thích nghĩa của từ ?
Tiết 19 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ a. Mục tiêu cần đạt Qua bài học GV giúp HS: - Nắm vững khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Luyện kĩ năng nhận biết từ nhiều nghĩa,phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm,giải thích hiện tượng chuyển nghĩa. b. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ - HS : Đọc trước bài. c. Tiến trình dạy – học I. ổn định tổ chức ( 1’) II. Kiểm tra bài cũ ( 4’) 1. Nghĩa của từ là gì ? Giải thích nghĩa của từ “ thuyền” ? 2. Nêu các cách giải thích nghĩa của từ ? III. Bài mới ( 35’) * GV giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ghi bài thơ vào bảng phụ. HS đọc bài thơ. ? Theo em,có mấy sự việc có chân ? Trong 4 sự việc có chân,nghĩa của từ “chân” có gì giống và khác nhau ? Trong ví dụ nào sự việc nào không có “chân” ? Tại sao đưa sự việc “ cái võng” vào thơ. - Ca ngợi anh bộ đội hành quân. ? Em hãy dựa vào từ điển tìm 1 số nghĩa khác của từ “chân” GV ghi các nghĩa của từ “ chân” vào bảng phụ. ? Em có nhận xét gì về từ “chân” HS nêu.GV kết luận. ? Hãy tìm thêm một số từ có nhiều nghĩa VD : từ Mũi. GV đưa một số từ.HS giải nghĩa. ? Nghĩa của 2 từ đó có gì khác với từ “ chân” mà ta vừa tìm hiểu. ? Qua phần phân tích ,em hiểu gì về nghĩa của từ. HS rút ra kết luận. GV yêu cầu HS xem lại nghĩa của từ “chân”. ? Khi tìm hiểu các nghĩa của từ “chân” em thấy có hiện tượng gì HS nêu. ? Trong 5 nghĩa của từ “ chân” nghĩa nào là nghĩa đầu tiện trong từ điển. ? Các nghĩa còn lại hình thành từ đâu HS nêu. ? Trong bài thơ “ Những cái chân” từ “ chân” dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển GV đưa VD: Mùa xuân1 là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân2 ? Từ ‘ Xuân’ có những nghĩa nào ? Qua việc phân tích VD em hiểu thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa. ? Trong từ nhiều nghĩa có loại nghĩa nào. GV lấy VD để HS so sánh ? Các nghĩa của từ “ chân” có nét chung không -Có ? Vậy trong VD “ con ngựa đá đá con ngựa đá” 2. Từ “đá” có phải từ nhiều nghĩa khácn HS phát hiện, trả lời GV: Kết luận từ “Đá” là hiện tượng từ đồng âm ? Vậy khi tìm hiểu nghĩa của từ cần chú ý điều gì HS nêu ? Em hãy tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người, kể ra 1 VD về sự chuyển nghĩa của chúng GV làm mẫu, HS làm. ? Hãy tìm từ chỉ bộ phận cây cối chuyển nghĩa thành từ chỉ bộ phận cơ thể người HS tìm ? Hãy tìm 1 số hiện tượng chuyển nghĩa theo mẫu HS tìm ? Tác giả nêu mấy nghĩa của từ ‘ bụng’ đó là nghĩa nào HS đọc đoạn trích -> phát hiện ? Em có đồng ý với tác giả không? vì sao ? Còn thiếu nghĩa nào? Hãy bổ sung HS viết chính tả. I. Từ nhiều nghĩa ( 15’) 1. Ví dụ ( SGK) 2. Nhận xét - 4 sự việc có chân. - Giống nhau : chân là nơi tiếp xúc với đất. - Khác nhau : + Chân của cái gậy -> đỡ bà. + Chân của com pa -> giúp com pa quay + Chân của kiềng -> đỡ thân kiềng và xoong nồi. + Chân của bàn -> đỡ thân và mặt bàn. a. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật để đi,đứng. VD: chân người,nhắm mắt đưa chân. b. Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng -> đỡ cho các bộ phận khác. VD: chân bàn,chân kiềng... c. Phần cuối cùng tiếp giáp,bám chặt vào mặt nền. VD: chân núi,chân tường,chân com pa... d. Cương vị,phận sự của một người trong một tổ chức VD: Có chân trong đội bóng đá. e. Kiểu gieo vần của tục ngữ ca dao. VD: vần “ chân” => Từ nhiều nghĩa - Xe đạp: 1 loại xe phải đạp mới đi được - Xe máy: xe động cơ, chạy bằng xăng => Từ một nghĩa 3. Ghi nhớ Từ có thể có 1 hoặc nhiều nghĩa. II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ (10’) 1. Ví dụ : Từ ‘chân’ 2. Nhận xét. - Từ ‘ chân’ có sự thay đổi nghĩa -> chuyển nghĩa => từ nhiều nghĩa. + Nghĩa 1 : nghĩa đầu tiên -> nghĩa gốc làm cơ sở hình thành các nghĩa khác + Nghĩa 2,3,4,5 : hình thành trên cơ sở nghĩa gốc => nghĩa chuyển - Xuân 1 => nghĩa gốc : khoảng thời gian từ tháng 2-3, mùa đầu tiên trong 1 năm - Xuân 2 => nghĩa chuyển: Sự tươi đẹp đầy sức sống , trẻ trung 3. Ghi nhớ - Chuyển nghĩa : là một hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa - Trong từ nhiều nghĩa có : + Nghĩa gốc: xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành nghĩa khác + Nghĩa chuyển: hình thành trên cơ sở nghĩa gốc * Chú ý Thông thường từ chỉ có 1 nghĩa nhưng có trường hợp từ được hiểu theo cả nghĩa gốc, nghĩa chuyển - Cần phân biệt từ nghĩa và từ đồng âm. - Từ nhiều nghĩa; các nghĩa dựa trên một cơ sở trung - Từ đồng âm: phát âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau III. Luyện tập (10’) Bài 1. a. Từ “ đầu” _ Nghĩa gốc ( đầu người): bộ phận trên cùng của cơ thể chứa lão bộ - Nghĩa chuyển: => đứng đầu trên ( đầu bảng, đầu danh sách) - quan trọng nhất ( đầu mối, đầu đảng) b. Từ “tay” - Nghĩa gốc: bộ phận cơ thể người ( cánh tay) - Nghĩa chuyển: -> tay ghế, tay vịn cầu thang -> tay mướp -> tay súng tay cầy c. Từ “ mũi” - Nghĩa gốc: mũi người , mũi lõ.... - Nghĩa chuyển. -> mũi kim, mũi kéo... mũi đất..... Bài 2 - Lá -> lá phổi, lá gan, lá lách, lá mỡ. - Quả -> quả tim, quả thận. Bài 3 a.Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động Cái cưa -> cưa gỗ ; hộp sơn – sơn cửa; cái bào => bào gỗ; xe dạp -> đạp xe b.Chỉ hành động -> chỉ đơn vị đang bó lúa -> ba bó lúa, đang nắm cơm -> ba nắm cơm. Bài 4 a, Nghĩa từ “ bụng” 1. Bộ phận cơ thể người, động vật chứa dạ dày, ruột. 2. Biểu tượng của ý nghĩa sâu kín không bộc lộ ra. 3. Phần phình to ở giữa 1 số bộ phận người, đồ vật. VD: bụng súng b. Ăn cho ấm bụng Bụng chân săn chắc Bài 5 IV.Củng cố ( 3’) 1. Thế nào là từ nhiều nghĩa? 2. Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Học sinh đọc lại ghi nhớ trong SGK Đọc thêm về từ “ ngọt” V. Hướng dẫn về nhà ( 2’) Nắm chắc từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của tờ Chuẩn bị: “ Lời văn, đoạn văn tự sự” --------------------------- ****************--------------------------------
Tài liệu đính kèm: