Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn Lớp 6 - Sử dụng sơ đồ trong dạy học môn Tiếng Việt Lớp 6 - Năm học 2011-2012

Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn Lớp 6 - Sử dụng sơ đồ trong dạy học môn Tiếng Việt Lớp 6 - Năm học 2011-2012

A-ĐẶT VẤN ĐỀ :

 Là một giáo viên giảng dạy môn Ngữ Văn ở trường THCS tuy chưa lâu nhưng bản thân tôi nhận thấy mình phải luôn tìm tòi những phương pháp dạy mới, sử dụng các phương tiện hiện đại vào việc giảng dạy cho học sinh. Nhất là đối với học sinh lớp 6-lứa tuổi mới chập chững bước vào cấp 2, khả năng nhận thức chưa chắc chắn thì càng cần thiết phải sử dụng các phương tiện phù hợp khi giảng dạy.

 Phương tiện dạy học sử dụng trong môn Ngữ Văn ở trường THCS bao gồm :bảng đen, sách giáo khoa,máy chiếu đa năng, máy chiếu hắt, sơ đồ.Nhưng việc sử dụng phương tiện nào trong 1 tiết dạy là phụ thuộc vào sự khéo léo của từng giáo viên.Đối với phân môn Tiếng Việt, là 1 môn học thiên về lý thuyết trưù tượng thì việc áp dụng đan xen nhiều phương tiện dạy học là hết sức cần thiết. Xuất phát từ điều đó , tôi đã sử dụng sơ đồ trong dạy học môn Tiếng Việt lớp 6. Thông qua việc sử dụng máy chiếu đa năng , việc sử dụng sơ đồ , tôi đã giúp học sinh khái quát kiến thức 1 cách ngắn gọn, chính xác ở từng mục và sau đó khái quát kiến thức toàn bài 1 cách logic mà không cần thiết phải học thuộc lòng. Học sinh tiếp thu kiến thức bài học rất dễ dàng, học sinh nhớ kiến thức rất nhanh và lâu.Tôi đã sử dụng biểu đồ ở nhiều tiết dạy Tiếng Việt và thấy thành công cao.Từ kinh nghiệm bản thân, tôi quyết định đưa ra chuyên đề :" Sử dụng sơ đồ trong dạy học môn Tiếng Việt lớp 6 ".

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn Lớp 6 - Sử dụng sơ đồ trong dạy học môn Tiếng Việt Lớp 6 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chuyên đề: 
 “ Sử dụng sơ đồ trong dạy học môn Tiếng việt lớp 6 ”.
A-Đặt vấn đề :
 Là một giáo viên giảng dạy môn Ngữ Văn ở trường THCS tuy chưa lâu nhưng bản thân tôi nhận thấy mình phải luôn tìm tòi những phương pháp dạy mới, sử dụng các phương tiện hiện đại vào việc giảng dạy cho học sinh. Nhất là đối với học sinh lớp 6-lứa tuổi mới chập chững bước vào cấp 2, khả năng nhận thức chưa chắc chắn thì càng cần thiết phải sử dụng các phương tiện phù hợp khi giảng dạy.
 Phương tiện dạy học sử dụng trong môn Ngữ Văn ở trường THCS bao gồm :bảng đen, sách giáo khoa,máy chiếu đa năng, máy chiếu hắt, sơ đồ...Nhưng việc sử dụng phương tiện nào trong 1 tiết dạy là phụ thuộc vào sự khéo léo của từng giáo viên.Đối với phân môn Tiếng Việt, là 1 môn học thiên về lý thuyết trưù tượng thì việc áp dụng đan xen nhiều phương tiện dạy học là hết sức cần thiết. Xuất phát từ điều đó , tôi đã sử dụng sơ đồ trong dạy học môn Tiếng Việt lớp 6. Thông qua việc sử dụng máy chiếu đa năng , việc sử dụng sơ đồ , tôi đã giúp học sinh khái quát kiến thức 1 cách ngắn gọn, chính xác ở từng mục và sau đó khái quát kiến thức toàn bài 1 cách logic mà không cần thiết phải học thuộc lòng. Học sinh tiếp thu kiến thức bài học rất dễ dàng, học sinh nhớ kiến thức rất nhanh và lâu.Tôi đã sử dụng biểu đồ ở nhiều tiết dạy Tiếng Việt và thấy thành công cao.Từ kinh nghiệm bản thân, tôi quyết định đưa ra chuyên đề :" Sử dụng sơ đồ trong dạy học môn Tiếng Việt lớp 6 ".
B-giải quyết vấn đề:
 Để có sự thành công của 1 tiết dạy,tôi thấy việc cần thiết phải ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình dạy học. Sau mỗi mục của bài dạy, tôi đưa ra 1 sơ đồ khái quát của mục đó. Và ở cuối bài dạy , tôi sẽ đưa ra 1 sơ đồ khái quát nội dung kiến thức toàn bài.Cụ thể tôi đã áp dụng phương tiện này vào việc dạy :Tiết 32 : Danh từ : Lớp 6 rất thành công.
Tuần 8 : Tiết : 32 : TIếng việt :Danh từ .
NS : 
ND : 
A-Mục tiêu :
- Trờn cơ sở kiến thức về danh từ đó học ở bậc Tiểu học , giỳp HS nắm được:
+ Đặc điểm của danh từ.
+ Cỏc nhúm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
B-CHUẩn bị :
 + Giỏo viờn : Bảng phụ, soạn bài.
 + Học sinh : Học bài, soạn bài.
C-Lên Lớp :
 1. Ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ :
 1)ở Tiểu học các em đã học các từ loại nào trong số các từ loại dưới đây? 
A. Danh từ. D. Đại từ .
B .Động từ . E. Số từ .
C. Tính từ . H. Phó từ.
 Đáp án : A,B,C,D.
HOạt động của thầy -trò
Nội dung kiến thức
-Gv ghi vớ dụ lờn máy chiếu:
-Hs đọc lại vớ dụ ,chỳ ý cỏc từ “ba con trõu ấy”
? Nhìn vào cụm từ in đậm,em hóy xỏc định danh từ trong cụm danh từ trờn ? 
?Em thấy danh từ " con trâu " chỉ người hay chỉ sự vật ?
? Ngoài danh từ con trâu, em thấy trong câu văn trên còn có các danh từ nào khác ?
? Theo em , danh từ nào chỉ là người 
? Đâu là danh từ chỉ sự vật ?
? Đâu là danh từ chỉ đơn vị ?
? Có 2 danh từ : Toán học, Trời mưa. Theo em, đâu là danh từ chỉ hiện tượng, đâu là danh từ chỉ khái niệm ?
Vậy danh từ thường biểu thị những gì?
?Nhìn vào CDT " ba con trâu ấy" và cho cô biết đằng trước danh từ "con trâu "là từ gì ?-Từ ba.
?Theo em, từ "ba" chỉ gỡ ?
?Em có thể thay từ "ba"bằng từ chỉ số lượng nào khác ?Một, Hai, Những , Các...?
? Đằng sau, danh từ "con trâu " là từ nào ? -ấy
? Có thể thay từ "ấy" bằng những từ nào ?-Đó, nọ, kia.
Đây chính là chỉ từ chỉ vị trí của sự vật trong không gian, thời gian.Sau này các em sẽ học.
? Vậy danh từ có khả năng kết hợp từ gì ở phía trước , từ gì ở phía sau ?
? Một bạn đặt 1 câu có danh từ "Vua", " Làng "đứng ở đầu câu ? Xác định CN, VN trong câu ?
? Em thấy 2 DT này giữ chức vụ gì trong câu ?
GV đưa VD : Tôi là học sinh .
? Xác định CN, VN trong câu văn trên ?
 ? Em thấy DT"học sinh"giữ chức vụ gì trong câu ?
?Khi danh từ làm VN, cần có từ gì đứng trước ?
? Một bạn khái quát lại chức vụ điển hình của danh từ ?
- GV đưa sơ đồ và yêu cầu hs khái quát lại phần ghi nhớ.
Khái niệm
Khả năng 
Danh từ 
Chức vụ
GV treo bảng phụ bằng máy chiếu.
- Ba con trâu.
-Một viên quan.
-Ba thúng gạo.
-Sáu tạ thóc.
? Hãy chú ý từ in đậm và từ đứng sau từ in đậm, xem đâu là nhóm danh từ chỉ sự vật( nêu tên từng loại cá thể người, vật , hiện tượng, khái niệm); đâu là nhóm danh từ chỉ đơn vị ( dùng để tính đếm, đo lường cá thể người, vật)? 
( HOạT ĐộNG NHóM THEO BàN) 2 phút.
DT chỉ đơn vị
? Quan sát nhóm danh từ chỉ đơn vị (in đậm ):
? Em có thể thay từ :
 viên= ông,vị (quan )
 con=chú, bác(trâu ) có được không ?- Đựơc.
?Thay như vậy thì đơn vị tính đếm, đo lường có thay đổi không ?
- Không. Vẫn là ba con, 1 ông.
 GV : Những danh từ mà khi thay thế cho nhau đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi. àDT chỉ ĐV tự nhiên.
? Thay thúng gạo=(rá gạo, bơ gạo); tạ thóc=(yến , kg)thóc thì đơn vị tính đếm đo lường có thay đổi không ? Có.
Vì thứng>rá>Bơ
 tạ>Yến> Kg
GV : Những danh từ mà khi thay thế cho nhau đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi. àDT chỉ ĐV quy ước.
? Vậy danh từ chỉ ĐV chia làm mấy loại ?
?Em thấy các danh từ"thúng, rá, bơ"có cụ thể khối lượng là bao nhiêu gạo không?Vì sao ?
- Không. Vì đây là danh từ vật chứa đựng ta không biết rõ khối lượng của chúng.
? Còn các danh từ "tạ, yến, kg"
có cụ thể khối lượng là bao nhiêu không ? Vì sao ?
- Có . Vì 1 tạ = 100 kg.
 1 yến= 10 kg.
Vì ta biết chính xác khối lượng của chúng.
?Vỡ sao cú thể núi :"Nhà cú ba thỳng gạo rất đầy ", nhưng khụng thể núi" nhà cú sỏu tạ thúc rất nặng"?
GV : 1bạn khái quát DT chỉ ĐVQU gồm mấy loại nhỏ ?
 GV đưa bảng sơ đồ tổng hợp toàn bộ.
DT chỉ sự vật
DT chỉ ĐVTN
DT chỉ ĐVQUCX
Hoạt động nhóm (3 phút):
? Hãy tìm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong câu văn sau :" Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn"
GV : Khi nói và viết hoặc muốn nhận biết danh từ chỉ đơn vị, danh từ chỉ sự vật. Ta chỉ cần tìm DT chỉ sự vật(người, sự vật, hiện tượng, khái niệm), DT chỉ ĐV. 
? BT1 có mấy yêu cầu ?
?Liệt kờ một số danh từ chỉ sự vật ? Đặt cõu với cỏc danh từ đú ?
? BT2 có mấy yêu cầu ?
Liệt kờ cỏc loại từ trong cõu avà b?
? BT3 có mấy yêu cầu ?
Liệt kờ cỏc danh từ ?
Gv đọc – Hs viết chớnh tả ?
Lập danh sỏch cỏc danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
I- Đặc điểm của danh từ :
1) Khái niệm :
*Xét vớ dụ :
-DT : Con trâu.
- Con trâu : DT chỉ sự vật.
- Cỏc danh từ khỏc : Vua , làng , thỳng , gạo nếp, con.
- Vua : DT chỉ người .
- Làng , gạo nếp : DT chỉ sự vật.
- Thúng, con : D T chỉ đơn vị .
-Toán học : DT chỉ khái niệm.
- Trời mưa : DT chỉ hiện tượng.
*Ghi nhớ 1:
 Học sgk 86
2) Khả năng kết hợp :
-Từ "ba" chỉ số lượng .
- Ba / con trâu / ấy
Từ chỉ DTTT Chỉ từ 
số lượng ở phía sau
 ở phía trước
* Ghi nhớ :ý 2
3) Chức vụ điển hình của danh từ trong câu :
-Hs viết ra bảng đen.
-Chức vụ : làm CN.
-Tôi / là học sinh.
 C V
- VN.
- Từ là.
 *Ghi nhớ :ý 3.
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật :
1/Xét ví dụ :
Đáp án:
-Cỏc từ : con , viờn , thỳng , ta
à chỉ đơn vị dựng để tớnh đếm , đo lường sự vật
- Cỏc từ : trõu , quan , gạo , thúc à chỉ sự vật.
Danh từ
DT chỉ sự vật
-Con, viên : DT chỉ đơn vị tự nhiên (Loại từ ).
- Thúng, tạ : DT chỉ ĐV quy ước
DT chỉ đơn vị
- 2 loại :
DT chỉ đơn vị TN
DT chỉ đơn vị QU
-Thúng , rá, bơ : DT chỉ ĐVQƯƯC.
- Tạ, yến, kg : DT chỉ ĐVQUCX
-Có thể nói :'' Nhà có ba thúng gạo rất đầy. Vì danh từ thúng là DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng(rất đầy ).
- Không thể nói : Nhà có sáu tạ thóc rất nặng. Vì từ Tạ là DT chỉ đơn vị quy ước chính xác nên nếu thêm nặng hay nhẹ đều thừa.
DT chỉ đơn vị QU
DT chỉ đơn vị QƯCX
DT chỉ đơn vị QUƯC
2/ Ghi nhớ :
 Học sgk 87.
Danh từ
DT chỉ đơn vị 
DT chỉ ĐVQU
DT chỉ ĐV QUUC
* Đáp án :
- DT chỉ sự vật ; Mã Lương. thuyền, buồm.
-DT chỉ đơn vị : chiếc.
III. Luyện tập :
1)BT1 :
 2 yêu cầu :
-Bàn , ghế , nhà , cửa , sỏch , vở...
 VD : Cái bàn này rất đẹp.
2)BT2:
a/ Chuyờn đứng trước danh từ chỉ người :
 - Ngài , viờn , người , em , ông , bà , chú , bác, cô, dì
b/ Chuyờn đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
- Cái, bức , tấm, chiếc, pho,quyển , quả , sợi, tờ , 
3)BT3:
a/Chỉ đơn vị quy ước chính xác :Mét,, lít, ki lo gam , hải lí, dặm....
b/Chỉ đơn vị quy ước ước chừng : Nắm, mớ, đàn, thúng,đấu, bú , vốc , gang , đoạn , 
4)BT 4 :
-Viết đỳng cỏc chữ S , D và cỏc vần uụng, ương
5)BT5:
-Chỉ đơn vị : Em , que , con , bức
- Chỉ sự vật : Mó Lương , cha mẹ , củi , cỏ ,chim.,tiền, đất, đầu, sông, tay, nước, tôm cá, đá, đồ đạc,tường , nhà, hình vẽ.
D/ Củng cố-Hướng dẫn về nhà
-Hs đọc lại ghi nhớ 1 và 2
- Học bài kĩ.
- Soạn “Thứ tự kể trong văn tự sự”
C- Kết thúc vấn đề : 
 Với việc sử dụng hàng loạt các phương tiện dạy học và đan xen các phương tiện đó , đặc biệt là việc sử dụng sơ đồ , tôi thấy đâ số học sinh đều nắm được khái niệm danh từ và đặc điểm của danh từ , nhớ được các loại danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Đặc biệt đã áp dụng và giải quyết các bài tập 1 cách nhanh chóng.Học sinh được làm việc cá nhân, hoạt động nhóm theo bàn, theo tổ, trả lời câu hỏi và tham gia tích cực vào bài giảng.Chính các hoat động đó đã thúc đẩy giờ dạy của tôi rất thành công.
 Trên đây là những kinh nghiệm của cá nhân trong quá trình nghiên cứu và thực hiện. Với thời gian và kinh nghiệm chưa nhiều vì vậy còn có những hạn chế. Cho nên bản thân rất mong được sự góp ý và bổ sung của đồng nghiệp để việc áp dụng vấn đề vào giảng dạy đạt hiệu quả cao hơn. Rất mong nhận được sự đóng góp của các đồng chí chuyên đề của tôi hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. 	

Tài liệu đính kèm:

  • docvuibeo.doc