Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 10: Nghĩa của từ - Nguyễn Thị Hoa

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 10: Nghĩa của từ - Nguyễn Thị Hoa

Dạy:

A . Mục tiêu cần đạt:

- Củng cố, nâng cao kiến thức cho hs về nghĩa của từ và cách giải nghĩa của từ.

- Rèn kỹ năng: Giải nghĩa của từ và dùng từ đúng văn cảnh.

* Trọng tâm: Luyện tập về nghĩa của từ.

 * Tích hợp: Nghĩa của từ, cách giải nghĩa từ, từ mượn .

B. Chuẩn bị:

1/ GV:Soạn bài + bảng phụ

2/ HS : Học bài, làm BT.

C. Tiến trình tổ c.hức các hoạt động.

1/ Ổn định tổ chức: 1'

2/ Kiểm tra bài cũ: 5'

Thế nào là từ mượn ? Cho ví dụ?

 

doc 3 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 10: Nghĩa của từ - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10: Nghĩa của từ
Soạn: 02/09/2009
Dạy:
A . Mục tiêu cần đạt: 
- Củng cố, nâng cao kiến thức cho hs về nghĩa của từ và cách giải nghĩa của từ.
- Rèn kỹ năng: Giải nghĩa của từ và dùng từ đúng văn cảnh.
* Trọng tâm: Luyện tập về nghĩa của từ.
 * Tích hợp: Nghĩa của từ, cách giải nghĩa từ, từ mượn.
B. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn bài + bảng phụ
2/ HS : Học bài, làm BT.
C. Tiến trình tổ c.hức các hoạt động.
1/ ổn định tổ chức: 1'
2/ Kiểm tra bài cũ: 5'
Thế nào là từ mượn ? Cho ví dụ?
3/ Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1:
Hỏi: Hãy giải nghĩa các từ sau?
- Những từ này đã có ở phần chú thích của những văn bản nào? (Bánh chưng bánh dầy, Thánh Gióng, Sơn tinh - Thuỷ tinh).
HS trả lời:
Hỏi: Đây là những từ thuần việt hay từ mượn? Mượn của ngôn ngữ nào? 
HS trả lời: (Từ mượn -> Tiếng Hán).
Hỏi:Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ?
HS trả lời:
Hỏi: Nghĩa của từ tương ứng với phần nào trong mô hình SGK. Em rút ra kết luận gì về nghĩa của từ? Hỏi:VD? (Lấy VD, giải nghĩa). 
HS trả lời:
Hỏi: Hai mặt hình thức và nội dung của từ có quan hệ với nhau ntn? 
HS trả lời: (Luôn đia liền nhau, không thể tách rời)
- GV đưa ra một số chú thích 
-> HS quan sát.
Hỏi: Hãy cho biết, người viết SGK đã giải nghĩa các từ trên bằng những cách nào?
Hỏi: Cho các từ sau, hãy giải nghĩa?
HS trả lời:
Hỏi: Qua các VD trên em thấy nghĩa của từ thường được giải thích bằng những cách nào?
Hoạt động 2:
- Yêu cầu: Hãy điền từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào các câu cho phù hợp.
GV chia lớp 3 nhóm: cùng làm BT, so sánh kết quả và kết luận.
- Hãy điền các từ vào chỗ trống.
- Muốn điền đúng, trước hết phải làm gì? (Tìm hiểu nghĩa của từ).
- Vận dụng kiến thức đã học, giải nghĩa?
(Điền vào chỗ trống cho thích hợp)
- Hãy giải thích nghĩa các từ theo cách đã biết?
GV chia lớp 3 nhóm: Lần lượt giải thích các từ: Giếng, rung rinh, hèn nhát.
Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét 
-> GV kết luận.
- Cho biết em đã sử dụng cách nào để giải nghĩa từ?
- Giải nghĩa từ "mất" theo nghĩa thông thường?
Hỏi: Vậy cách giải thích nghĩa của từ mất của nhận vật Nụ trong câu chuyện là đúng hay sai?
- GV hướng dẫn hs xem lại một số chú thích trong các văn bản đã học, hs cho biết SGK đã chú thích bằng cách nào?
- Từ nào là từ thuần Việt, từ nào là từ mượn?
- Khi nào thì dùng "phu nhân" khi nào thì dùng từ "vợ"?
I. Bài học: 
1/ Nghĩa của từ là gì?
a) VD:
- Tập quán: Tập quán của một địa phương được hình thành từ rất lâu đời.
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: lung lay.
-
> Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận.
-> Bộ phận đứng sau dấu 2 chấm nêu lên nghĩa của từ.
-> Nghĩa của từ tương ứng với phần "nội dung" trong mô hình SGK.
b) Kết luận:
- Ghi nhớ: (SGK - 35)
VD: áo giáp: áo được làm bằng chất liệu đặc biệt.
2/ Cách giải thích nghĩa của từ:
a) VD:
- Phán: truyền bảo.
- Lạc hầu: Chức danh, chỉ các quan cao nhất trong thời các Vua Hùng.
- Sơn tinh: Thần núi.
- Thuỷ tinh: Thần nước.
-> Giải nghĩa: Nêu khái niệm mà từ biểu thị hoặc đưa từ đồng nghĩa.
VD : 
- Viết: hoạt động dùng bút, phấn
Ghi âm lời nói, thể hiện suy nghĩ
Hy sinh: mất khi làm nhiệm vụ.
b) Kết luận: 
- Ghi nhớ (SGK - 35)
II. Luyện tập: 
1/ BT2
a) Học tập.
b) Học lỏm.
c) Học hỏi.
d) Học hành.
2/ BT:
a) Trung bình.
b) Trung gian.
c) Trung bình.
3/ BT 4:
a) Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước.
(Trình bày khái niệm)
b) Rung rinh: Chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp (Nêu khái niệm)
c) Hèn nhát: Thiếu can đảm (Từ đồng nghĩa).
4/ BT5:
- Mất: không được sở hữu, không thuộc về mình.
=> Cách giải thích nghĩa của Nụ là sai.
5/ BT1:
- Một số chú thích: CRCT, Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh dày.
6/ BT bổ sung:
- Từ phu nhân - vợ.
4/ Củng cố: 1'
- Tại sao phải tìm hiểu nghĩa của từ ? (Sử dụng đúng).
5/ Dặn dò: 1'
- Tiếp tục tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ ở các chú thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10.doc