Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 136

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 136

Tuần :1 NS:

Tiết : 1 ND:

CON RỒNG CHÁU TIÊN

 (Truyền thuyết)

A-Mục tiêu cần đạt:

Gip HS:

 1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên”.

 2. Kỹ năng: Biết đọc, kể, phân tích truyện.

 3. Thái độ: Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết kì ảo. Hiểu được nguồn gốc của mình. Qua đó thể hiện lòng tự hào.

B-Chuẩn bị:

-GV: SGK, ti liệu tham khảo, gio n, bảng phụ, tranh photo minh họa.

-HS: SGK, vở soạn, vở ghi chép.

C-Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định lớp- kiểm tra phần chuẩn bị của HS (1)

 2.Bi mới:

Giới thiệu bi (1)

Từ bao đời nay người Việt Nam luôn tự hào khi nói đến nguồn gốc của mình. Mọi người thường cho rằng mình là con Rồng, cháu Tiên.Vì sao mọi người có thể tự hào khi nói đến nguồn gốc của mình như vậy? Để trả lời câu hỏi này, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu truyện " Con Rồng cháu Tiên"!

 

doc 218 trang Người đăng thu10 Lượt xem 656Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 136", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 NS:
Tiết : 1 ND:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
 (Truyền thuyết)
A-Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
 1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên”.
 2. Kỹ năng: Biết đọc, kể, phân tích truyện.
 3. Thái độ: Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết kì ảo. Hiểu được nguồn gốc của mình. Qua đó thể hiện lòng tự hào.
B-Chuẩn bị:
-GV: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ, tranh photo minh họa.
-HS: SGK, vở soạn, vở ghi chép.
C-Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp- kiểm tra phần chuẩn bị của HS (1’)
 2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1’)
Từ bao đời nay người Việt Nam luôn tự hào khi nói đến nguồn gốc của mình. Mọi người thường cho rằng mình là con Rồng, cháu Tiên.Vì sao mọi người có thể tự hào khi nói đến nguồn gốc của mình như vậy? Để trả lời câu hỏi này, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu truyện " Con Rồng cháu Tiên"!
TG
NỘI DUNG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
10’
5’
5’
5’
5’
5’
I/ Giới thiệu chung
1. Định nghĩa truyền thuyết.
 TT là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử có các yếu tố hoang đường kì ảo thể hiện cách đánh giá của nhân dân.
2. Đọc và tìm hiểu từ khó.
3.Bố cục: 3 phần
- P1: từ đầu à “Long Trang” ( Giới thiệu về LLQ và AC) 
- Tiếp theo à “lên đường” ( Việc kết duyện, sinh nở và chia con) 
- P3: Còn lại ( kết quả)
II/ Tìm hiểu văn bản
1.Nguồn gốc, hình dáng và tài năng của hai nhân vật chính:
- LLQ : Nòi Rồng, con trai thần Long Nữ, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ.
- Aâu Cơ : Dòng Tiên, dòng họ thần nông, xinh đẹp tuyệt trần.
è Hai nhân vật đều là thần, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dáng và tài năng.
2. Giải thích nguồn cội của dân tộc Việt nam:
- Sinh ra rừ bọc trăm trứng.
- Mang nòi giống Rồng – Tiên.
è Văn bản nhằm giải thích sự phong phú, đa dân tộc của cộng đồng người Việt.
3. Ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kì ảo.
Truyện có nhiều chi tiết tưởng tươnïg kì ảo có tác dụng: 
- Suy tôn nguồn gốc cao quý của con người Việt Nam.
- Làm cho câu chuyện hấp dẫn, thu hút.
- Lý tưởng hoá LLQ và AC.
III/ Tổng kết: 
Ghi nhớ SGK tr.8
HĐ1: Tìm hiểu chung về năn bản (vấn đáp, gợi mở).
H: Dựa vào chú thích * em hãy cho biết TT là gì? 
- GV hướng dẫn HS đọc: rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết thần kì, chú ý thể hiện lời của LLQ và AC:
+ AC: lo lắng, than thở.
+ LLQ: tình cảm, ân cần, chậm rãi.
H: Giải thích nghĩa của các từ “Thần nông, tập quán”? 
H: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần ? 
HĐ 2: Tìm hiểu văn bản (vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm)
H: Tìm những chi tiết nói về nguồn gốc, hình dáng và tài năng của Lạc Long Quân và Âu Cơ ? 
? Qua các chi tiết đó em có nhận xét gì về hai vị thần này? 
? Cuộc hôn nhân giữa LLQ và AC có gì kì lạ?
? Chuyêïn kết hôn đã kì lạ nhưng chuyện sinh nở còn kì lạ hơn, chuyện sinh nở có gì đặc biệt?
? Điều gì đã xảy ra với gia đình LLQ và AC ? 
? Tình thế ấy đã được giải quyết như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách giải quyết ấy?
? Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu và nguyện vọng gì của nhân dân ta? 
? Câu chuyện được kết thúc như thế nào ? 
? Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong chuyện, ý nghĩa cảu các chi tiết đó ?
HĐ 3: Tổng kết.
? Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" có ý nghĩa gì ? 
-TT là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử có các yếu tố hoang đường kì ảo thể hiện cách đánh giá của nhân dân.
- Dựa vào chú thích SGK. HS phát biểu ý kiến
- P1: từ đầu à “Long Trang” ( Giới thiệu về LLQ và AC) 
- Tiếp theo à “lên đường” ( Việc kết duyện, sinh nở và chia con) 
- P3: Còn lại ( kết quả)
- Lạc Long Quân : Nòi Rồng, con trai thần Long Nữ, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ.
- Âu Cơ : Dòng Tiên, dòng họ thần nông, xinh đẹp tuyệt trần.
è Hai nhân vật đều là thần, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dáng và tài năng.
5’
Luyện tập: HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập.
1.Truyêïn dân tộc Mường: Quả trứng to đẻ ra con người.
 Truyện dân tộc Khơmú: Quả bầu mẹ.
à Khẳng định sự gần gũivề cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các dân tộc người trên đất nước.
3. Củng cố (4’) : Truyền thuyết là gì? 
 Ý nghĩa của TT " Con Rồng cháu Tiên" ? 
4. Dặn dò (1’) : Đọc phần đọc thêm.
 Học bài.
 Soạn bài " Bánh chưng bánh giầy"
Tuần :1 NS:
Tiết : 2 ND:
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
( TỰ HỌC CĨ HƯỚNG DẪN)
A-Mục tiêu cần đạt:Giúp HS
- Củng cố và khắc sâu hơn định nghĩa TT, hiểu nội dung, ý nghĩa của TT "BCBG". Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kì ảo.
-Hiểu được phong tục làm BCBG ngày tết. Có thái độ tôn trọng nghề nông, yêu quý lao động, có thái độ tôn kính tổ tiên.
- Có thể tóm tắt được truyện. hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của một truyện truyền thuyết.
B-Chuẩn bị của GV và HS: 
-GV: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
-HS:SGK, tập soạn, chuẩn bị bài.
C-Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp-kiểm tra phần chuẩn bị của HS.(4’)
 - Truyền thuyết là gì? 
 - Ý nghĩa của TT " Con Rồng cháu Tiên" ? 
2.Bài mới-Giới thiệu bài(1’)
Hằng năm cứ mỗi khi tết đến xuân về nhân dân ta từ miền ngược đến miền xuôi, từ vùng rừng núi đến miền biển đều nô nức gói bánh chưng bành giầy. Đó là một phong tục truyền thống tốt đẹp và độc đáo của nhân dân ta.Ngày tết mà không có bánh chưng bánh giầy thì thiếu hẳn hương vị ngày tết. Và mỗi khi nhìn thấy bánh chưng bánh giầy thì chúng ta lại nhớ đến truyền thuyết bánh chưng bánh giầy. Đây là một truyền thuyết giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy đồng thời đề cao sự thờ cúng tổ tiên của nhân dân ta.
TG
NỘI DUNG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
5’
7’
8’
5’
5’
I/ Giới thiệu chung
1. Đọc và tìm hiểu văn bản.
2. Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu à “chứng giám” ( vua cha đưa ra câu đố ) 
- P2: tt à “hình tròn” ( các Lang chuẩn bị lễ )
- P3: còn lại ( giải đáp câu đố )
II/ Tìm hiểu văn bản
1. Câu hỏi 1: 
* Hoàn cảnh
- Giặc đã yên. 
- Vua đã già.
* Ýù của vua: 
- Không nhất thiết phải là con cả.
- Phải nối được chí vua.
* Hình thức: Một câu đố để thử tài.
2. Câu hỏi 2: Lang Liêu được thần giúp đỡ vì: 
- LL là người thiệt thòi nhất.
- LL gần gũi với người dân thường.
- LL hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần.
3. Câu hỏi 3: Hai thứ bánh được chọn vì:
- Nó có ý nghĩa thực tế:
+ quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo do con người làm ra.
+ là sản phẩm do con người làm ra.
- Có ý tưởng sâu xa.
è rất hợp ý vua nên Lang Liêu được chọn nối ngôi.
III/ Tổng kết: 
Ghi nhớ SGK
HĐ1: Tìm hiểu chung
GV hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng chậm rãi, tình cảm.
- Lời của thần: âm vang, xa vắng.
- Lời của vua: đĩnh đạc, chắc khoẻ.
? Giải thích nghĩa các từ : tổ tiên, tiên vương, ghẻ lạnh.
? Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần ? 
HĐ2: Tìm hiểu văn bản
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? 
? Vua chọn người nối ngôi với ý định ra sao? 
? Vì sao trong các con vua chỉ có LL được thần giúp đỡ? 
? Vì sao hai thứ bánh của LL được chọn để tế trời đất, tiên vương và LL được chọn nối ngôi.
HĐ3: Tổng kết
? Truyện giải thích cái gì? 
- HS đọc và chú ý.
- Tổ tiên: các thế hệ cha ông, cụ kị đã qua đời.
- Tiên vương: Từ tôn xưng vua đời trước đã mất.
-3 phần
+ P1: Từ đầu à “chưnùg giám” ( vua cha đưa ra câu đố ) 
+ P2: tt à “hình tròn” (các Lang chuẩn bị lễ )
+ P3: còn lại ( giải đáp câu đố )
* Hoàn cảnh
- Giặc đã yên.
 - Vua đã già.
* Ýù của vua: 
- Không nhất thiết phải là con cả.
- Phải nối được chí vua.
* Hình thức: Một câu đố để thử tài.
-Lang Liêu được thần giúp đỡ vì: 
+ LL là người thiệt thòi nhất.
+ LL gần gũi với người dân thường.
+ LL hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần.
-Hai thứ bánh được chọn vì:
+ Nó có ý nghĩa thực tế:
+ Quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo do con người làm ra.
+ Là sản phẩm do con người làm ra.
- Có ý tưởng sâu xa.
5’
IV/ Luyện tập: 
1. - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ cúng tổ tiên, đất trời của nhân dân ta.
 - Giữ gìn bản sắc văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại bản sắc dân tộc.
 3. Củng cố (4’) Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. Nêu ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng đó.
 4. Dặn dò(1’) Làm bài tập 2, chuẩn bị bài " Từ và cấu tạo của từ TV"
Tuần :1 NS:
Tiết : 3 ND:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A-Mục tiêu cần đạt:Giúp HS hiểu
- Thế nào là từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt, khái niệm về từ. đơn vị cấu tạo từ.
- Có thể phân biệt được từ đơn, từ ghép, từ láy, vận dụng để tạo từ, từ để tạo câu.
- Hiểu được sự phong phú đa dạng của Tiếng Việt.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
-HS: SGK, tập soạn, chuẩn bị bài.
C-Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp-kiểm tra phần chuẩn bị của HS.(1’)
 2.Bài mới-Giới thiệu bài(1’)
Các em đã học những văn bản, những văn bản ấy được cấu tạo từ những câu, câu lại được cấu tạo từ những ngôn ngữ nhỏ hơn, vậy đơn vị ngôn ngữ đo ùlà gì? Và nó được cấu tạo như thế nào? Tiết học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
TG
NỘI DUNG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
10’
10’
I/ Từ là gì?
-Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
VD: dạy, dân, trồng trọt 
-Tiếng là đơn vị để cấu tạo nên từ.
II/ Từ đơn và từ phức.
- Từ chỉ có một tiếng là từ đơn, từ có hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
- Nhừng từ phức được cấu tạọ bằng cách ghép  ... , là cha mẹ đầu tiên của người Việt.
20 
Dế Mèn phưu lưu kí 
Dế Mèn 
Hung hăng, hống hách,ân hận, ăn năn thì đã muộn.
21 
Bức tranh của em gái tôi 
Anh trai 
Ghen tức, đố kị, mặc cảm, ân hạn, sửa lỗi kịp thời.
22
Buổi học cu6ói cùng
 Thầy Hamen
Yêu nước, yêu tiếng Pháp, căm giận quân Đức xâm lược.
5
5
5
4. Hs tự do phát biểu nhân vật mình yêu thích.
5. Giữa các loại truyện dân gian, trung đai và hiện đại có những điểm giống nhau về phương thức biểu đạt là: đều có cốt truyện, nhân vật, chi tiết, lời kể, lời tả.
6. Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước là: Thánh Gióng, sự tích Hồ Gươm, Bài học cu6ói cùng, lòng yêu nước.
? Trong các nhân vật chính em thích nhất nhâ nvật nào? Vì sao?
? Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đai, truyện hiện đại có diểm gì gióng nhau?
 ? Kể tên những văn bản thể hiện lòng yêu nước?
-Hs tự do phát biểu nhân vật mình yêu thích
-Giữa các loại truyện dân gian, trung đai và hiện đại có những điểm giống nhau về phương thức biểu đạt là: đều có cốt truyện, nhân vật, chi tiết, lời kể, lời tả.
- Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước là: Thánh Gióng, sự tích Hồ Gươm, Bài học cu6ói cùng, lòng yêu nước.
10
10
5
10
10
II/ Phần tập làm văn. HĐ2: Hướgn dẫn tổng kết phần tập làm văn.
1. Các loại văn bản và các phương thức biểu đạt đã học.
TT
Tên văn bản
Thể hiện qua các văn bản
1 
Tự sự 
Con Rồng cháu Tiên, bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Sự Tích Hồ Gươm. Em bé thông minh, cây bút thần, Oâng lão đánh cá và con cá vàng, ếch ngồi đáy giếng, Treo biển, lợn cưới- áo mới.
2 
Miêu tả 
Sông nước Cà Mau, Vượt thác, Mưa, cô Tô, Cây tre Việt Nam, Dộng Phong Nha.
3 
Biểu cảm 
Lượm, đêm nay bác không ngủ, Mưa, Cô Tô, Cây tre, Lao xao, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử.
4
Nghị luận 
Lòng yêu nước, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
2Các phương thức biểu đạt trong các văn bản.
TT
Tên văn bản
Phương thức biểu đạt chính
1 
Thạch Sanh 
Tự sự
2
Lượm 
Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
3
Mưa 
Miêu tả 
4
Bài học đường đời đầu tiên 
Tự sự, miêu tả.
5
Cây tre Việt Nam 
Miêu tả, biểu cảm
3. Cácphương thức biểu đạt đã được luy6ẹn tập là: tự sự, miêu tả.
4. Sự khác nhau giữa các văn bản miêu tả, tự sự, và đơn từ là:
TT
Văn bản
Mục đích
Nội dung
Hình thức
1 
Tự sự 
Thông báo giải thích, nhận thức.
Người, sự vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả. 
Văn xuôi tự do
2 
Miêu tả 
Giúp hình dung, cảm nhận 
Tính chất, thuộc tính, trạng thái, sự vật, cảnh vật, con người.
Văn xuôi tự do.
3 
Đơn từ 
Đề đạt, yêu cầu 
Lý do và yêu câu 
Theo mẫu.
5. Nội dung và cách thể hiện từng phẩn trong bài văn.
TT
Các phần
Tự sự
Miêu tả
1 
Mở bài 
Giới thiệu người, vật, tình huống, sự việc. 
Giới thiệu đối tượng miêu tả.
2
Thân bài 
Diễn biến, tình tiết 
Miêu tả đối tượng từ xa tới gần, từ bao quát đến cụ thể
3
Kết bài 
Kết quả sự việc 
Cảm xúc, suy nghĩ.
3. Củng cố(3) : Chúng ta đã học nhữgn loại van bản nào? Những phương thức biểu đạt nào?
4. Dặn dò(2) :Học bài, làm các bài tập phần luyện tập, chuẩn bị bài "Tổng kết phần Tiếng Việt"
Tuần 36 NS:26/03/09
Tiết 133,134 ND:19/04/09
TỔNG KẾT TIẾNG VIỆT
A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Giúp HS ô tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học.
- Biệt nhận diện các đơn vị hiện tượng ngôn ngữ đã học: danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ tư so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ.
-Tự giác phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ nói trên.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
 -GV:SGK,tài liệu tham khảo,giáo án, bảng phụ.
 -HS:SGK,vở ghi,vở soạn,chuẩn bị bài
C-Tiến trình dạy học:
 1. Ổn đđịnh lớp-kiểm tra phần chuẩn bị của HS(3)
. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 
2. Bài mới-Lời vào bài:(2)
Nhằm giúp các em hệ thống hoáphần kiến thức Tiếng Việt để có thể ôn tập tốt chuẩn bị cho 
việc kiểm tra cuối HKII, tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập.
TG
NỘI DUNG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
5
5
5
5
8
7
I/ Oân tập phần Tiếng Việt đã học.
1.Các từ loại đã học.TỪ 
LOẠI
Phó từ 
Chỉ từ 
Lượng từ 
Số từ 
Tính` từ 
Động từ
Danh từ 
2.Các phép tu từ đã học
PHÉP TU TỪ
Phép
Hoán dụ 
Phép
Aån 
Dụ 
Phép
Nhân 
Hoá 
Phép
So 
Sánh 
3.Các kiểu cấu tạo câu.
CÁC KIỂU CẤU TẠO CÂU
Câu 
Ghép 
Câu 
Đơn 
Có từ là
Ko
Co
ù từ 
là
4. Các dấu câu đã học.
DẤU CÂU TIẾNG VIỆT
Dấu kết thúc câu 
Dấu phân cách
Dấu phẩy
Dấu chấm
 Than 
Dấu chấm
Hỏi 
Dấu chấm
II/ Luyện tập.
1. Phát hiện và sửa lỗi trong nhữgn câu sau.
a) Vì quang cảnh ngáy khai giảng thật nhộn nhịp và vui tươi.
b)Cuốn sách bắc mới mua này.
c) trong nền kinh tế thị trường đa dạng hàng hoá.
d) Hán không uống và gắp liên tiếp.
2. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau.
a) Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
b) Đhồng gì anh, vợ gì anh
Chẳng qua là cái nợ đời chi đây
HĐ1: On tập các phần đã học.
? Trong chương trình lớp 6 chúng ta đã học các loại từ nào? 
? Động từ là gì? Cho ví dụ?
? Tính từ là gì? Cho ví dụ?
? Số từ là gì? Cho ví dụ?
? Lượng từ là gì? Cho ví dụ?
? Chỉ từ là gì? Cho ví dụ?
? Nêu tên các phép tu từ đã học .
? So sánh là gì ? Cho ví dụ.
? Nhân hoá là gì ? Cho ví dụ.
? Nhân hoá là gì? Cho ví dụ.
? Hoán dụ là gì? Cho ví dụ.
? Phân theo cấu tạo câu được phân làm mấy kiểu? 
? Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ.
? Câu trần thuật đơn có từ là là gì? Cho vd.
? câu trần thuật đơn không có từ là là gì? Cho vd.
? Trong Tiếng Việt có những loại dấu câu nào? Chức năng của từng loại dấu câu?
? Phát hiện lỗi và chữa lỗi.
? Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau.
- Đã học 8 loại từ:
+ Danh từ
+ Động từ
+ Tính từ 
+ Số từ 
+ Lượng từ 
+ Chỉ tù 
+ Phó từ 
-So sánh
- ẩn dụ 
- Nhân hoá
- Hoán dụ.
- Câu đơn
- Câu ghép
1a) Thiếu CN
Sửa: bỏ từ "vì" 
b) Thiếu VN
Sửa: bỏ từ " này"
c) Thiếu VN
Sửa: thêm VN
d) Sai về ngữ nghĩa.
2.a) CN: vì 
 VN: đẹp
b) CN: chồng
 VN: gì anh
 CN: vợ
 VN: tôi
3. Củng cố: (3) Kể các từ loại đã học, đặt câu có CN, VN.
4. Dặn dó: (2) Học bài, ôn bài chuẩn bị tiết ôn tập tộng hợp.
Tuần 36 NS:26/04/09
Tiết 136 ND:20/04/09
ÔN TẬP TỘNG HỢP
A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Giúp hs vận dụng linh hoạt theo hướngphân tích tổng hợpcác kiến thức và kỹ năng của môn ngữ văn .
- Biết nhận diện và phân biệt các đơn vị ngôn ngữ đã học.
- Tự giác phân tích các đơn vị ngôn ngữ trên.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
 -GV:SGK,tài liệu tham khảo,giáo án, bảng phụ.
 -HS:SGK,vở ghi,vở soạn,chuẩn bị bài
C-Tiến trình dạy học:
 1. Ổn đđịnh lớp-kiểm tra phần chuẩn bị của HS(3)
. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 
2. Bài mới-Lời vào bài:(2)
Nhằm giúp các em hệ thống hoáphần kiến thức đã học để có thể ôn tập tốt chuẩn bị cho việc kiểm tra cuối HKII, tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập
TG
NỘI DUNG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
10
20
I/ Trắc nghiệm 
( Đoạn văn trong bài Sông nước Cà Mau)
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? 
A. - Biểu cảm.
B. - Miêu tả,
C. - Tự sự 
D. - Nghị luận.
2. Tác giả đoạn văn trên là ai? 
A. -Võ Quãng.
B. - Nguyễn Tuân
C. - Tô Hoài 
D. - Đoàn Giỏi.
3. Cảnh SNCM qua đoạn văn là một bức tranh như thế nào? 
A. - duyên dáng và yểu điệu.
B. - Ghê gớm và dữ dội.
C. - Mêng mông và hùng vĩ.
D. - Dịu dàng và hiền dịu.
4. Trong đoạn văn trên tác giả đã dùng mấy lần phép so sánh? 
A. - Một làn.
B. - Hai lần.
C. -Ba lần.
 D. - Bốn lần.
5. Trong các từ sau đây, từ nào là từ hán Việt.
A. - rì rào.
B. - chi chít
C. - bất tận 
6.Nếu viết : " càng đổ dần về hướgn cà Mau càng bủa giang chi chít như mạng nhện" thì câu văn mắc phải lỗi gì?
D. - cao ngất
A. - Thiếu CN
B. - Thiếu VN 
C. - Thiếu cả CN và VN.
D. - Sai về ng nghĩa.
7.Từ nào dưới đây có thể điền vào chỗ dáu ngoặc đơn để câu văn: " Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên ( ) như hai dãy trường thành vô tận."trở thành câu đúng nghĩa.
A. - Mênh mông
B. - Bao la 
C. - Sừng sững
D. - Bát ngát.
II/ Tự luận: 
Đề văn: Có lần trong bữa cơm chiều của gia đình, em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hãy viết bài văn kể và tả lại việc đó.
* Dàn bài;
-MB: Giới thiệu hàon cảnh em mắc lỗi, hoàn cảnh mắc lỗi.
-TB: Kể kết hợp với tả quá trình em mắc lỗi.
+ Yhái độ củ ba mẹ.
+ Thái độ của em.
-KB: Kết thúc sụ việc, cảm nghĩ của em sau lần đó.
HĐ1 Trác nghiệm
? Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? 
? Tác giả đoạn văn trên là ai?
? Cảnh SNCM qua đoạn văn là một bức tranh như thế nào? 
? Trong đoạn văn trên tác giả đã dùng mấy lần phép so sánh?
? Trong các từ sau đây, từ nào là từ hán Việt?
? Từ nào dưới đây có thể điền vào chỗ dáu ngoặc đơn để câu văn: " 
? Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên ( ) như hai dãy trường thành vô tận."trở thành câu đúng nghĩa
- Miêu tả,
- Đoàn Giỏi
C. - Mêng mông và hùng vĩ.
B. - Hai lần.
C. - bất tận 
A. - Thiếu CN
C. - Sừng sững
-MB: Giới thiệu hàon cảnh em mắc lỗi, hoàn cảnh mắc lỗi.
-TB: Kể kết hợp với tả quá trình em mắc lỗi.
+ Yhái độ củ ba mẹ.
+ Thái độ của em.
-KB: Kết thúc sụ việc, cảm nghĩ của em sau lần đó.
3.Củng cố: (3) Khi làm một bài kiểm tra tổng hợp chúgn ta cần chú ý điều gì?
4. Dặn do2: (2) Học bài, ôn tập chuẩn bị thi HKII.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang(1).doc