Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II - Nguyễn Bá Chiến - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II - Nguyễn Bá Chiến - Năm học 2012-2013

A - Mục tiờu cần đạt :

1, Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiờn, đối với Dế Mốn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .

2, Nắm vững mục ghi nhớ (sgk)

3, Tớch hợp với phõn mụn Tiếng Việt ở một số khỏi niệm: Nhõn hoỏ, so sỏnh, cấu tạo và tỏc dụng của cõu luận, cõu tả, cõu kể, với phõn mụn tập làm văn ở kỹ năng chọn ngụi kể thứ nhất, tỡm hiểu chung về văn miờu tả.

4,Rốn cỏc kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phự hợp với tớnh cỏch cỏc nhõn vật, tả vật.

B- Chuẩn bị : Chân dung nhà văn Tô Hoài, Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí " ,tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ.

C- Tíên trình lên lớp:

I.Ổn định tổ chức:

II.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở soạn của học sinh.

III. Giới thiệu bài mới: Cho học sinh xem chõn dung Tụ Hoài ,cuốn Dế Mốn phiờu lưu kớ (1941) đó đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yờu thớch, đến mức cỏc bạn nhỏ gọi ụng là Dế Mốn. Nhưng Dế Mốn là ai? Chõn dung và tớnh nết nhõn vật độc đỏo như thế nào, "bài học đường đời đầu tiờn" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hụm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

 

doc 100 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II - Nguyễn Bá Chiến - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7 -8 tháng1 năm 2013	 	
Tiết 73,74
Văn bản : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIấN
 ( Trớch “Dế Mốn phiờu lưu kớ” - Tụ Hoài)
A - Mục tiờu cần đạt :
1, Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiờn, đối với Dế Mốn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .
2, Nắm vững mục ghi nhớ (sgk)
3, Tớch hợp với phõn mụn Tiếng Việt ở một số khỏi niệm: Nhõn hoỏ, so sỏnh, cấu tạo và tỏc dụng của cõu luận, cõu tả, cõu kể, với phõn mụn tập làm văn ở kỹ năng chọn ngụi kể thứ nhất, tỡm hiểu chung về văn miờu tả.
4,Rốn cỏc kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phự hợp với tớnh cỏch cỏc nhõn vật, tả vật.
B- Chuẩn bị : Chân dung nhà văn Tô Hoài, Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí " ,tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ.
C- Tíên trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở soạn của học sinh.
III. Giới thiệu bài mới: Cho học sinh xem chõn dung Tụ Hoài ,cuốn Dế Mốn phiờu lưu kớ (1941) đó đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yờu thớch, đến mức cỏc bạn nhỏ gọi ụng là Dế Mốn. Nhưng Dế Mốn là ai? Chõn dung và tớnh nết nhõn vật độc đỏo như thế nào, "bài học đường đời đầu tiờn" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hụm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của giỏo viờn)
Nội dung bài học
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm
Em hóy đọc chỳ thớch sgk, cho biết: Em hiểu gỡ về Tụ Hoài ?
HS trình bày
GV nhận xét, bố sung
- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tỏc văn chương của ụng .
? Em hóy nờu sự hiểu biết của em về tỏc phẩm.
? Em hãy nêu vị trí của đoạn trích
GV hướng dẫn học sinh cỏch đọc
 Dế Mốn tự tả chõn dung mỡnh : Giọng hào hứng, kiờu hónh;chỳ ý giọng đối thoại :
 -Mốn : Trịnh thượng, khú chịu
 - Choắt : Yếu ớt, rờn rỉ 
 - Chị Cốc : Đỏo để, tức giận
+ Dế Mốn hối hận, sõu lắng 
Gv – h/s nhận xột cỏch đọc 
GV cho HS giải thích một số chú thích
? Tỡm một số từ đồng nghĩa với từ: “trịch thượng” 
? Theo em văn bản chia làm mấy phần. Nội dung của từng phần.
? Truyện được kể bằng lời của nhõn vật nào ? Tỏc dụng của nú ?
? Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm này là gì 
Hoạt động2: Hướng dẫn HS Đọc -Hiểu văn bản
? Hóy nờu cỏc chi tiết miờu tả ngoại hỡnh và hành động của Dế Mốn 
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả khi tả Dé Mèn
? Cách dùng từ như vậy có tác dụng gì
? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn
? Nhận xột về trỡnh tự và cỏch miờu tả trong đoạn văn. 
? Cỏch miờu tả như vậy cú tỏc dụng gỡ 
H/S thảo luận về nột đẹp và chưa đẹp trong hỡnh dỏng và tớnh cách của Dế Mốn. 
Gv tiểu kết : Đõy là một đoạn văn rất độc đỏo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật ,bằng cỏch nhõn hoỏ, dựng nhiều tớnh từ, động từ, từ lỏy, so sỏnh rất chọn lọc, chớnh xỏc, Tụ Hoài đó để cho Dế Mốn tự hoạ bức chõn dung của mỡnh vụ cựng sống động, phự hợp với thực tế, hớnh dỏng, tập tớnh của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niờn và nhiều thời. Dế Mốn cường trỏng, khoẻ mạnh, kiờu căng, hợm hĩnh mà khụng tự biết .Điểm đỏng khen cũng như điểm đỏng chờ trỏch của chàng Dế mới lớn này là ở đú.
? Nhận xột về thỏi độ trờn của Mốn đối với Choắt (lời lẽ, cỏch xưng hụ, giọng điệu)
? Nờu diễn biến tõm lý và thỏi độ của Mốn trong việc trêu trọc chị Cốc dẫn đến cỏi chết của Choắt
? Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật miờu tả được sử dụng ở đoạn truyện này?
? Bài học đầu tiờn mà Mốn phải chịu hậu quả là gỡ ? 
? í nghĩa của bài học này
? Cõu cuối cựng của đoạn trớch cú gỡ đắc sắc? (cõu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tõm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sõu sắc)
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
? Em hãy nhận xét nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung.
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4 :Hướng dẫn luyện tập 
I. Tìm hiểu chung:
1, Tỏc giả Tụ Hoài 
- Tờn thật là Nguyễn Sen (1920) quờ ở làng Nghĩa Đụ phủ Hoài Đức, Hà Đụng nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội
- Bỳt danh : Tụ Hoài => kỉ niệm và ghi nhớ quờ hương : Sụng Tụ Lịch, huyện Hoài Đức.
* Sự nghiệp văn chương : Tỏc phẩm" Dế Mốn phiờu lưu kớ", "Vừ sĩ bọ ngựa" .... => viết nhiều chuyện cho thiếu nhi và cỏc đề tài về miền nỳi, Hà Nội : Vợ chồng APhủ, Miền Tây, Người ven thành, Cát bụi chân ai, Chiều chiều.
+ Là nhà văn hiện đại VN cú số lượng tỏc phẩm nhiều nhất : hơn 150 cuốn
2, Truyện Dế Mốn phiờu lưu kớ
+ Là tỏc phẩm nổi tiếng đầu tiờn của Tụ Hoài
+ Được sỏng tỏc năm 21 tuổi 
+ Thể loại là kớ nhưng thực chất là truyện, 1 tiểu thuyết đồng thoại
+ Nghệ thuật : Tưởng tượng và nhõn hoỏ, tỏc phẩm được cỏc lứa tuổi trong và ngoài nước yờu thớch .
3 Đoạn trớch “Bài học đường đời đầu tiờn” trớch từ chương 1 của truyện 
a Đọc văn bản:
* Kể túm tắt : Là 1 chàng Dế thanh niờn cuờng trỏng. Dế Mốn rất tự hào với kiểu cỏch con nhà vừ của mỡnh. Anh ta cà khịa với tất cả mọi người hàng xúm
Mốn rất kinh miệt mọi người bạn ở gần hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta rất ốm yếu. Mốn đó trêu trọc chị Cốc rồi lủi vào hang sõu. Chị Cốc tưởng Choắt chờu mỡnh nờn đó mổ anh ta trọng thương. Trước lỳc chết Choắt khuyờn Mốn nờn chừa thúi hung hăng và làm gỡ cũng phải biết suy nghĩ. Đú là bài học đường đời đầu tiờn của chỳ
b. Chú thích:
- Hủn hoẳn, vũ, hùng dũng, trịch thượng.
c. Bố cục:2 phần
- Đoạn 1 : Dế Mốn tự tả chõn dung mỡnh 
- Đoạn 2 : + Trờu chị Cốc 
 + Dế Mốn hối hận
* Truyện được kể bằng lời của Dế Mốn 
- Ngụi kể thứ nhất => làm tăng tỏc dụng của biện phỏp nhõn hoỏ => cõu truyện thở nờn thân mật, gần gũi đỏng tin cậy với người đọc
 d, Thể loại : Truyện đồng thoại
II, Đọc -Hiểu Văn bản
1, Bức chõn dung tự hoạ của Dế Mốn : 
* Ngoại hình:
+ Càng : mẫm búng 
+ Vuốt : Cứng, nhọn hoắt 
+ Đạp : Phành phạch
+ Cỏnh : ỏo dài chấm đuụi 
+ Đầu to : Nổi từng tảng 
+ Răng : Đen nhỏnh, nhai ngoàm ngoạp
+ Rõu : Dài, uốn cong 
* Hành động :
+ Đạp phanh phách
+Nhai ngoàm ngoạp
+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhỳn chõn rung rõu.
+ Tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi người trong xúm 
+ Quỏt Cào Cào, đỏ ghẹo anh Gọng Vú 
->Sử dụng nhiều động từ, tính từ.
-Tạo nên sự khoẻ mạnh cường tráng của Dế Mèn.
*Tính cách:
- Yêu đời, tự tin
- Kiêu căng tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu.
->Miêu tả từng bộ phận cơ thể gắn liền với miêu tả hình dáng với hành động của Dế Mèn
=> Mèn là một chàng dế thanh niên cường tráng đẹp khoẻ và hấp dẫn nhưng tính cách quỏ kiờu căng, hợm hĩnh, đỏng bực mỡnh
* Nột đẹp trong hỡnh dỏng : Khoẻ mạnh, cường trỏng, đầy sức sống thanh niờn thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dỏng đi, hoạt động Đẹp trong tớnh nết : yờu đời tự tin.
* Nột chưa đẹp trong tớnh nết của Mốn : Kiờu căng, tự phụ, khụng coi ai ra gỡ, hợm hĩnh, thớch ra oai với kẻ yếu
2, Về bài học đường đời đầu tiờn 
- Đối với Choắt : cú thỏi độ coi thường, tàn nhẫn: tụi bảo chỉ núi sướng miệng, hếch răng khinh khỉnh,mắng, khụng chỳt bận tõm .
- Nghịch ranh, nghĩ mưu trêu chị Cốc
- Hể hả vỡ trũ đựa tai quỏi của mỡnh
+ Chui tọt vào hang, nằm khểnh, bụng nghĩ thỳ vị
- Sợ hói khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt : khiếp nằm im thin thớt
- Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vỡ cỏi chết và lời khuyờn của Choắt
- Ân hận, sỏm hối chõn thành, đứng lặng 1 giờ lõu trước mộ Choắt, nghĩ về bài học đường đời đầu tiờn phải trả giỏ
=> Tõm lý của Mốn được miờu tả rất tinh tế hợp lý.
* Bài học : Tỏc hại của tớnh nghịch ranh, Mốn đó gõy nờn cỏi chết đỏng thươngcủa Choắt : Hối hận thỡ đó quỏ muộn 
- Bài học của sự ngu suẩn của tớnh kiờu ngạo đó dẫn đến tội ỏc.
- Tội lỗi của Mốn rất đỏng phờ phỏn, Nhưng dự sao Mốn cũng đó nhận ra và hối hận chõn thành.
III. Tổng kết :
1, Nội dung: 
- Vẻ đẹp của Dế Mèn.
- Sự ân hận của Dế Mèn và bài học ghi nhớ
2, Nghệ thuật: 
- Nghệ thuệt miêu tả loài vật.
- Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất.
- Ngôn ngữ chính xác.
- Thể loại truyện đồng thoại rất phự hợp với lứa tuổi thiếu nhi .
IV. Luyện tập :
1, Viết đoạn văn ngắn núi về cảm nhận của em qua nhõn vật Dế Choắt về cõu núi cuối đời, cỏi chết thảm thương của y.
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập ở nhà
 - Cảm nhận của em về tâm trạng của Dế mèn khi đứng ttrước nấm mộ Dế Choắt.
- Chuẩn bị bài mới: Phó từ.
Ngày dạy : 8 tháng 1 năm 2013
Tiết 75: 	 PHể TỪ
A. Mục tiờu cần đạt:
1, Giỳp học sinh :
- Nắm được khỏi niệm phú từ :
- Hiểu và nhớ được cỏc loại ý nghĩa chớnh của phú từ 
- Biết đặt cõu cú chứa phú từ để thể hiện cỏc ý nghĩa khỏc nhau.
2, Tớch hợp với phần văn của văn bản “Bài học đầu tiờn” với tập làm văn ở quan sỏt, tưởng tượng, so sỏnh, nhận xột trong văn miờu tả 
3, Kĩ năng:
- Phõn biệt tỏc dụng của phú từ trong cụm từ, trong cõu 
- Cú ý thức vận dụng phú từ trong núi và viết 
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Thiết kế bài dạy học 
Hoạt động của học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của g/v)
Nội dung bài học
(Kết quả cỏc hoạt động của h/s)
Hoạt động 1:
Hỡnh thành khỏi niệm phú từ 
GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk
H/S đọc Vd và trả lời câu hỏi
 ? Cỏc từ : đó, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất , ra bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
 ? Những từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phú từ là gỡ ?
H/s đọc ghi nhớ 1 sgk.
HS là bài tập nhanh
a, Ai ơi chua ngọt đó từng 
Non xanh nước bạc xin đừng quờn nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tụi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mỡnh. Giỏ như tụi khụng chờu chị Cốc thỡ Choắt đõu tội gỡ
Hoạt động 2 :
Phõn loại phú từ.
Gv treo bảng phụ có ghi Vd mục II,H/s đọc và trả lời câu hỏi
? Những phú từ nào đi kốm với cỏc từ : Chóng ,trêu,, trụng thấy, loay hoay? 
G/v : Lưu ý: trong tiếng việt, 1 từ cú thể được 1 hoặc nhiều từ khỏc bổ nghĩa cho nú.
H/s thống kờ cỏc phú từ tỡm được ở mục , I, II .
Phõn loại chỳng theo ý nghĩa chỉ thời gian (G/v treo bảng: cỏc loại phú từ)
Nhỡn vào bảng phõn loại, hóy cho biết phú từ gồm mấy loại 
í nghĩa cỏc loại phú từ ?
Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : GV cho Hs làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy thắng 
Sau đó lớp nhận xét, Gv bổ xung và kết luận 
I. Phú từ là gỡ.
1, Vớ dụ :
Bổ sung ý nghĩa cho cỏc từ :
- Đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhỡn, to, bướng.
 - Động từ : Đi, ra, thấy, soi
 - Tớnh từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng 
2, Ghi nhớ : Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
II. Cỏc loại phú từ
1, Bài tập:
* Cỏc phú từ: lắm, đừng, khụng, đó, đang.
Vớ dụ : Đừng quờn nhau = đừng quờn + quờn nhau, 
Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quỏ
H/s lập bảng phõn loại phú từ
2, Ghi nhớ :
H/s đọc, nờu những khỏi niệm cần nhớ ở mục ... a dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than?
Hoạt động2: Chữa một số lỗi thường gặp:
Đọc BT trg150 
? So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu.
I. Công dụng:
a. Ôi thôi, chú mày ơi! Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
b.Con có nhận ra con không? 
c.Cá ơi giúp tôi với! Thương tôi với!
d. Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm.
=> NX: Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật.
- Đấ chấm hiỏi dùng đạt cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than dùng đặt cuối câu cầu khiến hoặc cuối câu cảm thán .
- Câu2, câu4 là câu cầu khiến nhưng cuối các câu ấy đều dùng dấu chấm.
- Dấu chấm hỏi và dấu chấm than trong ngoặc đn để thể hiện thái độ nghi ngờ châm biếm.
* Ghi nhớ SGK
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
- Câua dùng dấu chấm tách thành 2 câu là đùng. Việc dùng dấu chấm phẩy làm cho câu thành một câu ghép có 2 vế không có liên quan chặt chẽ với nhau.
- Câub dùng dấu chấm phẩy hoặc dấu phẩy là hợp lí vì đây là hai VNgữ - nối với nhau bằng cặp QHT (vừa vừa)
Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập trên lớp
Bài tập1: Dấu chấm cần đặt sau các từ ngữ sau:
- sông Lương.
- đen xám.
- đã đến.
- toả khói.
- trắng xoá.
Hoạt động4:Hướng dẫn luyện tập ở nhà
 Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới.
.................................................................................................................................................
Tiết 131: 	Ôn tập về dấu câu
	(dấu phẩy)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nắm được công dụng của dấu phẩy.
- Biết tự phát hiện vf sửa các lỗi về dấu phẩy trong bài viết.
B. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
*Bài mới:
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động1: Tìm hiểu công dụng cảu dấu phẩy.
? Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong BT1 SGK.
Gợi ý:
a. HS tìm các từ ngữ có chức vụ như nhau.
b.HS tìm ranh giới giữa trạng ngữ và vị ngữ.
c. HS tìm ranh giới giữa các cụm thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
? Vì sao em lại đạt dấu phẩy vào vị trí trên.
Hoạt động2: Chữa lối thường gặp
? Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ.
GV tổ chức cho HS thi điền nhanh bài tập ttrên bảng phụ.
Hoạt động3: Luyện tập
GV chia nhóm cho HS làm
I. Công dụng;
a. Vừangựa sắt,roi sắt,vươn vai một cái,bỗng biến thành một tráng sĩ.
b. Suốt ngươi, từ thủa .xuôi tay, tre có nhau, chung thuỷ.
c. Nướctứ tung, 
* Ghi nhớ:SGK
II. Chữa lỗi thường gặp:
BT trong SGK
III. Luyện tập
Hoạt động4: Hướng dẫn luyện tập ở nhà
 - Tập viết đoạn văn có sử dụng dấu phẩy. - Chuẩn bị bài mới:
Tiết 133-134: 	Tổng kết phần văn và phần tập làm văn
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS bước đầu làm quen với loại hình bài tổng kết chương trình của năm học.
- Củng cố kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, nắm vững ccs yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục tiêu của giao tếp, bố cục cơ bản của văn bản.
B. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
*Bài mới:
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1: Thể loại van bản.
GV cho HS nắm lại kiến thức đã học.
Thể loại
Nội dung
Truyền thuyết
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân đối với các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử có trong tác phẩm.
Truyện cổ tích
Phản ánh cuộc đấu tranh giữa thiện và ác nhân dân thể hiện niềm tin vào sự đổi đời, ước mơđược sống ấm no 
Truyện ngụ ngôn
Mượn loài vật, đồ vật, cây cỏđể nóivề con người, nêu bài học về cuộc sống của con người.
Truyện cười
Châm biếm. đả kích, thói hư, tật xấu của con người và xã hội.
Truyện trung đại
Thường là những mẫu chuyện lượm lặt từ dân gian hoặc chuyện người thật việc thật, mang tínhgiáo huấn.
Truyện, kí hiện đại
Phần lớn thuộc loại hình tự sự có lời kể, các chi tiết và hình ảnh về thiên nhiên, xã hộicon người thể hiện cái nhìn của người kể. truyệ thường sử dụng tưởng tượng, có cốt truỵên, nhân vật; còn kí kể về những gì có thật từng xảy ra.
Văn bản nhật dụng
Gần gũi với hiện thực hàng ngày, phản ánh những vấn đè bức thiết của đời sống và con người.
Chủ đề của văn bản
 Văn bản thể hiện tinh thần yêu nước
 Văn bản thể hiện tinh thần nhân ái
Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm.
Lượm, cây tre Việt Nam; Lòng yêu nước; Buổi học cuối cùng; Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha.
Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh dày; Sơn Tinh, thuỷ Tinh; 
 Hoạt động2: Ôn tập tổng kết tập làm văn
1. tìm hiểu các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học
TT
các phương thức biểu đạt
Thể hiện qua tác phẩm đã học
1
Tự sự
Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh dày; Sơn Tinh, thuỷ Tinh; 
2
Miêu tả
Sông Nước Cà Mau; Vượt thác
3
Biểu cảm
Lượm; Đêm nay Bác không ngủ
4
Nghị luận
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.Lòng yêu nước.
5
Nhật dụng
Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử;
6
HC-CV
Đơn từ
2. Tìm hiểu đặc điểm và cách làm một bài văn.
Van bản
Mục đích
Nội dung
Hình thức
Tự sự
 Thông báo, giải thích, nhận thức
Nhân vật, sự việc. thời gian, địa điểm, diến biến, kết quả.
Văn xuôi
Miêu tả
Hình dung và cảm nhận
Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật, con người.
Văn xuôi
Đơn từ
Đề đạt yêu cầu
Lí do và yêu cầu
Theo mãu với đày đủ yếu tố của nó.
 Hoạt động3: Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm BT trong SGK
Tiết 135-136: 	kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập nhằm luyện cho HS kiến thức tổnghợp trên tinh thần tích hợp cả 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn.
- Rèn năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong một bài viết và các kĩ năng viết bài văn nói chung.
B. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động1: Phương hướng và nội dung và hình thức kiểm tra
1. Về nội dung:
- Trọng tâm là HKII, nhưng HS vẫn phải liên hệ vàvận dụng những kién thức đã học ở HKI.
- Các nội dung cần chú ý ôn tập đã được nêu trong SGK.
Về hình thức:
- Cấu trúc đề gồm 2 phần:
+Trắc nghiệm
 + Tự luận
 Bài Kiểm Tra học kì II môn ngữ văn 6
I.-Ma trận Bài Kiểm Tra 
Điểm
Vận dụng
TN
Chủ đề
Tiếng Việt
3
 0,75đ
1
0,25đ
Nhận biết
Thông hiểu
Văn học
4 
1đ
2 
 0,5đ
TN
TL
TN
TL
Tập làm văn
2
 0,5đ
1
 4đ
3
 4,5đ
Tổng
9
 2,25đ
3 
 0,75đ
2 
 7đ
14
 10đ
./II. đề Bài Kiểm Tra học kì II môn ngữ văn 6
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau:
Câu 1: Văn bản “Bức tranh của em gái tôi” thuộc thể loại.
Truyện.
Kí.
Tùy bút chính luận.
Hồi kí tự truyện
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Vượt thác”
Tự sự.
Miêu tả.
Biểu cảm.
Nghị luận.
Câu 3: Bài thơ “Lượm” của nhà thơ Tố Hữu được sáng tác vào thời gian nào.
Năm 1948.
Năm 1949.
Năm 1950.
Năm 1951.
Câu 4: Trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ hnhf ảnh Bác Hồ được miêu tả qua những phương diện nào.
Vẻ mặt, hình dáng.
Cử chỉ, hành động.
Lời nói, vẻ mặt, dáng hình.
Dáng vẻ, hành động, lời nói.
Câu 5: . Nối cột A với cột B cho phù hợp.
A
Nối
B
1
Bài học đường đời đầu tiên
a
Võ Quảng
2
Cô Tô
b
Tô Hoài
3
Vượt thác
c
Minh Huệ
4
Đêm nay Bác không ngủ
d
Nguyễn Tuân
Câu 6: Có người nói bài văn “Cô Tô” đã ghi lại những ấn tượng về tự nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn Nguyễn Tuân thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo.
Đúng.
Sai
Câu 7: Qua văn bản “Cây tre Việt Nam” của Thép Mới, tác giả đã miêu tả những phẩm chất nổi bật nào của tre.
Vẻ đẹp thanh thoát, dẻo dai.
Vẻ đẹp kiên cường, bất khuất.
Vẻ đẹp gắn bó thủy chung với con người.
Cả A, B, C.
Câu 8: Trong các từ sau đây từ nào là từ Hán – Việt.
Rì rào.
Chi chít.
Bất tận.
Cao ngất.
Câu 9: Nếu viết “Càng đổ dần về hướng Cà Mau càng bủa giăng chi chít như mạng nhện” Thì câu văn mắc phải lỗi nào.
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
D. Sai về nghĩa.
Câu 10. Thế nào là biện pháp nghệ thuật nhân hóa.
Dùng từ ngữ hoặc cách diễn đạt để nhân lên gấp nhiều lần những đặc điểm của sự vật, sự việc, nhân vật được miêu tả.
Lấy tên sự vật, hiện tượng này để nhằm chỉ sự vật, hiện tượng khác.
Gọi hoặc tả con vật , cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả hoặc nói về con người.
Dùng những từ ngữ chỉ một bộ phận, một phần để chỉ toàn thể.
Câu 11. Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thiện phép so sánh trong câu ca dao sau.
	“Công cha như (1).................................................
	Nghĩa mẹ (2)...................................................................chảy ra”
Câu 12. Các mục không thể thiếu trong đơn là các mục nào.
Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, người gửi.
Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi để làm gì.
Nơi gửi, nơi làm đơn,ngày tháng.
Quốc hiệu, tiêu ngữ. tên đơn, lí do gửi. 
Tự luận: (6đ)
Câu 1: Xác định phép tu từ sử dụng trong đoạn thơ sau? Phân tích tác dụng của phép tu từ đó?
	“Anh đội viên mơ màng
	Như nằm trong giấc mộng
	Bóng Bác cao lồng lộng
	ấm hơn ngọn lửa hồng”
	(Trích: “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ)
Câu 2: Dựa vào khổ thơ đầu bài thơ “Lượm” của Tố Hữu. Hãy viết một đoạn văn ngắn miêu tả hình ảnh chú bé Lượm trước khi hi sinh?
./.
III. đáp án Bài Kiểm Tra học kì II môn ngữ văn 6
TNKQ: 
Câu
1
2
3
4
6
7
8
9
10
12
Đ.A
A
B
B
D
A
D
C
A
C
B
Câu 5. 1-b; 2-d; 3-a; 4-c.
Câu 11.
	1. núi Thái Sơn.
	2. như nước trong nguồn.
B.Tự luận: 
Câu 1. Phép tu từ so sánh.
	“Bóng Bác cao lồng lộng
	ấm hơn ngọn lửa hồng”
- Tác dụng: Gợi tả được hình ảnh vừa vĩ đại, vừa gần gũi. Thể hiện được tình cảm thân thiết, cảm phục ngưỡng mộ của anh đội viên đối với Bác.
Câu 2: 
Viết được đoạn văn miêu tả chú bé Lượm về: Hình dáng, tính cách, việc làm
Tiết 137: 	 tổng kết phần Tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt lớp 6.
- Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học.
- Biết pjhân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó.
B. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
*Bài mới:
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1: Tổng kết phần Tiếng Việt
1. Các loại từ đã học:
Từ loại
DT
TT
Số từ
Chỉ từ
Phó từ
ĐT
LT
Các phép tu từ về từ
Phép hoán dụ
Phép ẩn dụ
Phép nhân hoá
Phép so sánh
 Các phép tu từ về câu:
Các kiểu cấu tạo câu
Câu đơn
Câu ghép
Câu không có từ là
Câu có từ là
Dấu câu Tiếng Việt
Dấu kết thúc câu
Dấu phân cách các bộ phận câu
Dấu phẩy
Dấu chấm
Dấu chấm 
Dấu chấm than
Gv Cho mô hình trên bảng phụ và chia nhóm thảo luận.
N1: Mh1
N2: MH2
N3: Mh3
Nh4: Mh4
Các nhóm phát biểu 
Gv tổng kết.
Hoạt động2: Luyện tập
Bài tập1: Viết đoạn văn tự sự kể về người thân của em 
(Dùng dấu câu, từ loại, các phép tu từ)
Bài tập2: Viết đoạn văn miêu tả loài cây em yêu
Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập ở nhà
 - Tập viết đoạn văn có sử dụng các dấu câu, kiểu câu các phép tu từ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 6 k220122013.doc