Giáo án Ngữ văn 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng 3 cột

Giáo án Ngữ văn 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng 3 cột

Tiết 2: VĂN BẢN : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY

(Truyền thuyết -Hướng dẫnđọc thêm )

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện.

 - Xác định được những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và ý nghĩa của nó.

 - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc.

2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, diễn cảm, đánh giá phân tích được nội dung ý nghĩa của truyện.

3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu văn học

B. CHUẨN BỊ

 *GV: Tranh :- Bánh chưng bánh giầy, vở bài tập.

 - Một số câu ca dao, tục ngữ, câu đối có liên quan.

 * HS: Đọc truyện và soạn bài

 C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

I. Kiểm tra bài cũ

 CH1: Đóng vai Lạc Long Quân hoặc Âu Cơ để kể lại truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên " ? Nêu ý nghĩa của truyện ?

 CH2: Phân tích ý nghĩa sâu xa của chi tiết :" Cái bọc trăm trứng " ?

II. Bài mới

* Giới thiệu bài:

 - Dẫn từ phong tục làm bánh ngày Tết vào bài

* Nội dung bài học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt

HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích

GV: Hướng dẫn HS đọc tryện :

- Cần đọc chậm rãi, tình cảm.

- Chú ý phân biệt lời kể và lời của nhân vật trong truyện.

GV: Yêu cầu HS tóm tắt (hoặc hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện)

GV: Yêu cầu HS lựa chọn từ khó và tự hỏi nhau về nghĩa của từ ?

(Yêu cầu chọn khoảng 3- 5 từ)

HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện .

GV: - Yêu cầu HS theo dõi văn bản và vở bài tập.

GV: Dùng vở bài tập làm phiếu thực hành.

GV: Hướng dẫn HS trao đổi .

H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? Điều kiện và hình thức thực hiện là gì ?

H: Em có nhận xét và suy nghĩ gì về điều kiện và hình thức truyền ngôi của vua Hùng ?

GV: Yêu cầu đọc đoạn các lang đua nhau tìm lễ vật và đoạn lang liêu buồn rầu .

GV: Yêu cầu HS tìm các chi tiết cơ bản việc chuẩn bị lễ vật của các lang và lang Liêu ?

GV: - Yêu cầu HS dùng vở bài tập làm phiếu thực hành.

H: Hãy đánh giá xem các lang đua nhau tìm lễ vật chứng tỏ điều gì ?

H. Còn lang Liêu khác các lang ở điểm nào ? Tại sao lang Liêu lại có tâm trạng buồn rầu ?

H. Tại sao Thần chỉ giúp riêng mình lang Liêu ?

GV: Yêu cầu HS theo dõi phần cuối của truyện

H: Trong cuộc đua tài, ai là người giành được phần thắng ?

H: Vì sao lễ vật của lang Liêu lại được vua Hùng lựa chọn ?

H: Chi tiết vua nếm bánh và suy nghĩ rất lâu có ý nghĩa gì ?

H: Em có đánh giá và nhận gì về lời nói của vua với các lang và mọi người ?

HĐ3:Hướng dẫn tổng kết

H: Truyện được kể như thế nào ?

Nó có ý nghĩa gì ?

H: Phong tục làm bánh ngày Tết ở địa phương em còn lưu truyền nhhư thế nào ? Thái độ và tâm trạng của người dân như thế nào ?

HS: 2-3 HS đọc truyện

- Còn lại theo dõi

HS: Tự kể cho nhau nghe trong phạm vi bàn

- Nhận xét bổ sung

HS: Tự trao đổi với nhau về nghĩa của từ khó.

HS: Quan sát và theo dõi

HS: Dùng vở bài tập để thảo luận

HS: - Thảo luận

- Tự xác định chi tiết theo yêu cầu và nêu trước nhóm .

- Nhận xét chi tiết vừa xác định được và bổ sung .

HS: Thảo luận

- Đại diện nêu ý kiến

- Cùng nhận xét đánh giá bổ sung: Đó là quan điểm mới và tiến bộ .

HS: - tự đọc nhẩm

HS: Theo dõi

HS: Thảo luận cùng xác định các chi tiết vào vở bài tập.

HS: Theo dõi văn bản

HS: Hoạt động cá nhân

- Nêu ý kiến đánh giá

HS: - Thảo luận

- Đại diện trình bày

- Cùng bình giá mở rộng

HS: Hoạt động độc lập

- Tự nêu theo BT4- VBT.

 I. Đọc hiểu chú thích

1. Đọc kể

2. Chú thích

II. Tìm hiểu văn bản

1. Vua Hùng chọn người nối ngôi

- Hoàn cảnh: giặc yên, vua đã già, muốn truyền nối ngôi.

- Điều kiện: phải nối chí vua, không nhất thiết là con trưởng

- Hình thức: dâng lễ vật, làm vừa ý vua cha

(yêu cầu giải đố)

2. Cuộc đua tài dâng lễ vật .

Các lang

Lang Liêu

- đua nhau tìm lễ vật thật quý, thật hậu .

- buồn nhất

- được thần báo mộng

- làm bánh chưng bánh giầy dâng vua cha

3. Kết qủa của cuộc đua tài

III. Ghi nhớ

( SGK-T12)

 

doc 149 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng 3 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6A Tiết(Theo TKB) Ngày giảng 	 Sĩ số Vắng
Tiết 1:văn bản : Con rồng cháu tiên
(Truyền thuyết)
( Hướng dẫn đọc thêm)
A. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức 
 Hiểu được một cách khái quát về truyền thuyết . Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện .
2. Kĩ năng : Biết chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. Biết kể lại truyện bằng ngôn ngữ nói một cách sáng tạo.
3. Thỏi độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu văn học
B. Chuẩn bị 
	*GV: Tranh: Con Rồng cháu Tiên, truyện hay nước Việt 
	*HS: - Đọc truyện, lập hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện.
 - Soạn bài chu đáo.
C. Tổ chức hoạt động dạy và học 
I. Kiểm tra bài cũ 	
	- Kiểm tra việc chuẩn bị SGK,Vở bài tập, vở soạn văn 
	- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình ngữ văn 6 và nội dung chính 	của cụm bài : văn học dân gian.
II. Bài mới 
* Giới thiệu bài:
- GV: Các dân tộc trên thế giới đều có những truyện thần thoại, truyền thuyết nhằm giải thích cội nguồn, tổ tiên của dân tộc mình . ở nước ta, tổ tiên dân tộc Việt Nam ta được giải thích bằng một truyền thuyết đẫm chất thần thoại và đậm chất trữ tình => ghi tiêu đề .
* Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn đọc,kể truyện và tìm hiểu sơ lược.
GV: Yêu cầu HS kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo. 
GV: Hướng dẫn kể sáng tạo 
GV: Hướng dẫn đọc mẫu một số đoạn (tập trung lời kể và lời thoại của nhân vật trong truyện)
GV: Kết hợp để giải thích một số từ khó:
H: Hiểu thế nào là truyện truyền thuyết ?
GV: Giải thích thêm đặc điểm của truyền thuyết, so sánh với thần thoại.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết 
GV: - Yêu cầu HS đọc phần I ( từ đầu => Long Trang)
H: Tổ tiên (cội nguồn )của dân tộc Việt Nam ta là ai ? 
GV: Chia lớp thành hai bên, yêu cầu thảo luận nhóm nhỏ
- Yêu cầu tìm chi tiết cơ bản diễn tả về Lạc Long Quân và Âu Cơ .
H: Em có nhận xét đánh giá gì về nguồn gốc và hình dáng của 2 vị tổ tiên của dân tộc ta ?
GV: Bình mở rộng: Cả 2 đều tuyệt đẹp, xứng đôi vừa lứa " kết duyên chồng vợ . 
GV: Dẫn tiếp vấn đề : Điều lạ kỳ hơn về chuyện sinh nở của Âu Cơ là gì ?
H: Em có nhận xét gì về cách diễn tả đó của tác giả dân gian ? Qua đó, ta hiểu gì về cội nguồn của dân tộc ?
GV: Yêu cầu HS đọc và theo dõi đoạn 2 
GV: Yêu cầu quan sát tranh"con rồng cháu tiên"
H: Tranh miêu tả điều gì ?
H: cuộc chia con diễn ra như thế nào ?
GV: Bình giá qua lời của Âu Cơ.
H: Vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ sống hạnh phúc cùng đàn con như vậy lại phải chia tay nhau ? 
GV: Hướng dẫn phân tích : Mục đích, nguyên nhân của cuộc chia tay.
GV: Dẫn lời dặn của Lạc Long Quân.
H: Lời dặn đó thể hiện ước nguyện gì ?
GV: Bình: Đó là nguyện ước được gắn bó...
GV: - Yêu cầu HS theo dõi đoạn cuối truyện.
H: Đoạn cuối cho ta biết thêm điều gì về xã hội phong tục tập quán của người Việt cổ xưa ?
GV: Giải thích thêm về thời sơ khai của đất nước.
HĐ3: Hướng dẫn tổng kết đánh giá về nghệ thuật và ý nghĩa của truyện .
H: Truyện được kể bằng những chi tiết như thế nào ? Nó có tác dụng gì ?
H: Truyện nhằm thể hiện nội dung ý nghĩa gì ? 
GV: Liên hệ thêm 1 số truyện cùng nội dung.
HS: Hoạt động độc lập .
- Kể truyện .
- Nhận xét 
HS: Đọc một số đoạn GV chọn 
- Đánh giá cách thể hiện 
HS: Giải thích theo ý hiểu.
HS: - Suy nghĩ độc lập 
- Nêu khái lược theo SGK 
HS: Theo dõi để hiểu rộng hơn.
HS: Theo dõi 
HS: - Hoạt động độc lập 
- Nêu đánh giá :
 Lạc Long Quân và Âu Cơ 
HS: Suy nghĩ độc lập 
- Nêu ý kiến bình giá 
- Cùng nhận xét bổ sung : 
Cả hai đều có nguồn gốc là thần, tiên ...
HS: Bình giá thêm về cuộc kết duyên lạ kỳ so với đời sống thực tế ...
HS: Hoạt động độc lập 
- Xác định chi tiết 
- Nhận xét bổ sung 
HS: Thảo luận 
- Đại diện nêu ý kiến bình giá 
- Cùng đánh giá mở rộng: Giống nhau về bản lĩnh, sức sống, nét đẹp của con người.
HS: Theo dõi quan sát, kể tóm tắt chi tiết trong truyện: 50 con theo cha, 50 con theo mẹ, để các con ở đều các phương ...
HS: Nêu ý kiến đánh giá : Cuộc chia tay thật cảm động và lưu luyến.
HS: Thảo luận 
- Đại diện nêu ý kiến bình giá 
- Cùng nhận xét mở rộng .
HS: Theo dõi SGK 
HS: Suy nghĩ độc lập 
- Nêu ý kiến bình giá
HS: Tự đọc và theo dõi 
HS: Trao đổi trong nhóm nhỏ 
- Đại diện nêu đánh giá 
- Cùng bình giá mở rộng 
HS: Suy nghĩ độc lập 
- Nêu đánh giá khái quát về nghệ thuật của truyện dân gian .
- Nêu ý nghĩa của truyện.
I. Đọc hiểu chú thích 
1. Đọc- kể 
2. Chú thích 
* Truyền thuyết (Khái niệm - SGK)
II.Tìm hiểu văn bản 
1. Giải thích về cội nguồn của dân tộc Việt .
Lạc Long Quân
Âu Cơ
- Thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ
- mình rồng , ở dưới nước , thỉnh thoảng lên cạn.
- có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ.
- Thuộc họ Thần Nông.
- Là dòng tiên ở trên núi cao phương Bắc.
- Xinh đẹp tuyệt trần
=> kỳ lạ , lớn lao và đẹp đẽ .
* Âu Cơ đến kỳ sinh nở :
- sinh ra cái bọc trăm trứng 
- trăm trứng nở ra trăm con 
- tất cả đều hồng hào đẹp đẽ , mặt mũi khôi ngô
- Đàn con không cần bú mớm, tự lớn lên như thổi, khoẻ mạnh như thần .
=> tưởng tượng, kỳ ảo, hoang đường.
=> nguồn gốc dân tộc thật cao đẹp.
2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc. 
* Cuộc chia con và chia tay của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Nguyên nhân :
+ Rồng quen dưới nước
+ Tiên sống nơi non cao 
- Mục đích :
+ Để sinh sống và cai quản đất đai 
- lời dặn : Giúp đỡ lẫn nhau...
=> Tình thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
=> hiểu thêm về thời đại sơ khai của lịch sử xã hội Văn Lang - thời Hùng Vương.
III. Ghi nhớ 
(SGK-trang 8)
III. Củng cố - luyện tập 
	1. Dạng bài trắc nghiệm : 
	- Phát phiếu thực hành ( Dựa theo cuốn bài tập trắc nghiệm - NV6).
	- HS thực hành cá nhân, nêu phương án trả lời.
	- Cho HS tự đánh giá lẫn nhau.
	2. Tự luận : Đóng vai một nhân vật trong truyện để kể lại một đoạn truyện 	hay? Hoặc bình tranh : Con rồng cháu tiên .
IV. Hướng dẫn học bài 
	- Tìm đọc những truyện dân gian có nội dung tương tự.
	- Tập đóng kịch theo đơn vị tổ để diễn lại một cảnh trong truyện .
	- Thực hành tiếp các bài còn lại ở vở bài tập.
	- Soạn văn bản : Bánh chưng bánh giầy.
============== & ==============	
Lớp 6A Tiết(Theo TKB) Ngày giảng 	 Sĩ số Vắng
Tiết 2: văn bản : bánh chưng, bánh giầy 
(Truyền thuyết -Hướng dẫnđọc thêm )
A. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức	
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. 
	- Xác định được những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và ý nghĩa của nó. 
	- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
2. Kĩ năng :	- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, diễn cảm, đánh giá phân tích được nội dung ý nghĩa của truyện. 
3. Thỏi độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu văn học
B. Chuẩn bị 
	*GV: Tranh :- Bánh chưng bánh giầy, vở bài tập.
	 - Một số câu ca dao, tục ngữ, câu đối có liên quan.
	* HS: Đọc truyện và soạn bài
 C. Tổ chức hoạt động dạy và học 
I. Kiểm tra bài cũ 	
 CH1: Đóng vai Lạc Long Quân hoặc Âu Cơ để kể lại truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên " ? Nêu ý nghĩa của truyện ?
 CH2: Phân tích ý nghĩa sâu xa của chi tiết :" Cái bọc trăm trứng " ? 
II. Bài mới 
* Giới thiệu bài:	
	- Dẫn từ phong tục làm bánh ngày Tết " vào bài 
* Nội dung bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích 
GV: Hướng dẫn HS đọc tryện :
- Cần đọc chậm rãi, tình cảm.
- Chú ý phân biệt lời kể và lời của nhân vật trong truyện.
GV: Yêu cầu HS tóm tắt (hoặc hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện)
GV: Yêu cầu HS lựa chọn từ khó và tự hỏi nhau về nghĩa của từ ?
(Yêu cầu chọn khoảng 3- 5 từ)
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện .
GV: - Yêu cầu HS theo dõi văn bản và vở bài tập.
GV: Dùng vở bài tập làm phiếu thực hành.
GV: Hướng dẫn HS trao đổi .
H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? Điều kiện và hình thức thực hiện là gì ?
H: Em có nhận xét và suy nghĩ gì về điều kiện và hình thức truyền ngôi của vua Hùng ?
GV: Yêu cầu đọc đoạn các lang đua nhau tìm lễ vật và đoạn lang liêu buồn rầu .
GV: Yêu cầu HS tìm các chi tiết cơ bản việc chuẩn bị lễ vật của các lang và lang Liêu ? 
GV: - Yêu cầu HS dùng vở bài tập làm phiếu thực hành.
H: Hãy đánh giá xem các lang đua nhau tìm lễ vật chứng tỏ điều gì ?
H. Còn lang Liêu khác các lang ở điểm nào ? Tại sao lang Liêu lại có tâm trạng buồn rầu ?
H. Tại sao Thần chỉ giúp riêng mình lang Liêu ? 
GV: Yêu cầu HS theo dõi phần cuối của truyện 
H: Trong cuộc đua tài, ai là người giành được phần thắng ? 
H: Vì sao lễ vật của lang Liêu lại được vua Hùng lựa chọn ?
H: Chi tiết vua nếm bánh và suy nghĩ rất lâu có ý nghĩa gì ?
H: Em có đánh giá và nhận gì về lời nói của vua với các lang và mọi người ?
HĐ3:Hướng dẫn tổng kết 
H: Truyện được kể như thế nào ?
Nó có ý nghĩa gì ? 
H: Phong tục làm bánh ngày Tết ở địa phương em còn lưu truyền nhhư thế nào ? Thái độ và tâm trạng của người dân như thế nào ?
HS: 2-3 HS đọc truyện 
- Còn lại theo dõi 
HS: Tự kể cho nhau nghe trong phạm vi bàn 
- Nhận xét bổ sung
HS: Tự trao đổi với nhau về nghĩa của từ khó.
HS: Quan sát và theo dõi 
HS: Dùng vở bài tập để thảo luận 
HS: - Thảo luận 
- Tự xác định chi tiết theo yêu cầu và nêu trước nhóm .
- Nhận xét chi tiết vừa xác định được và bổ sung .
HS: Thảo luận 
- Đại diện nêu ý kiến 
- Cùng nhận xét đánh giá bổ sung: Đó là quan điểm mới và tiến bộ .
HS: - tự đọc nhẩm 
HS: Theo dõi
HS: Thảo luận cùng xác định các chi tiết vào vở bài tập. 
HS: Theo dõi văn bản 
HS: Hoạt động cá nhân 
- Nêu ý kiến đánh giá 
HS: - Thảo luận 
- Đại diện trình bày 
- Cùng bình giá mở rộng 
HS: Hoạt động độc lập 
- Tự nêu theo BT4- VBT. 
I. Đọc hiểu chú thích 
1. Đọc kể 
2. Chú thích 
II. Tìm hiểu văn bản 
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi 
- Hoàn cảnh: giặc yên, vua đã già, muốn truyền nối ngôi.
- Điều kiện: phải nối chí vua, không nhất thiết là con trưởng
- Hình thức: dâng lễ vật, làm vừa ý vua cha
(yêu cầu giải đố)
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật .
Các lang 
Lang Liêu 
- đua nhau tìm lễ vật thật quý, thật hậu .
- buồn nhất 
- được thần báo mộng 
- làm bánh chưng bánh giầy dâng vua cha 
3. Kết qủa của cuộc đua tài 
III. Ghi nhớ 
( SGK-T12)
III. Củng cố - Luyện tập 
	BT1: Đóng vai vua Hùng hoặc một trong các lang kể lại truyện bánh 	chưng bánh giầy? 
	BT2: Đọc truyện em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao ?
IV: Hướng dẫn học bài 
	- Tập kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo của bản thân ?
	- Thực hành BT1-SGK-T12 ?
	- Suy nghĩ và nêu ý kién bình giá về bức tranh SGK-T10 ?
	- Soạn văn bản Thánh Gíng, xác định những sự vi ... eo nghĩa gốc
Từ mượn
Từ thuần Việt
Từ mượn các ngôn ngữ khác
Từ mượn tiếng Hán
Từ gốc Hán
Từ Hán Việt
IV. Lỗi dùng từ:
	1. Những lỗi dùng từ thường gặp
Lỗi dùng từ
Lặp từ
Lẫn lộn các từ gần âm
Dùng từ không đúng nghĩa
V. Từ loại và cụm từ:
	1. Đặc điểm của các từ loại đã học.
	2. Cấu tạo các cụm từ đã học.
từ loại và cụm từ
Động từ
Số từ
Danh từ
Chỉ từ
Tính từ
Lợng từ
Cụm 
tính từ
Cụm 
động từ
Cụm 
danh từ
3. Củng cố - Luyện tập 
	- GV: Hướng dẫn HS luyện tập theo các dạng bài cụ thể. 
	- Phát phiếu thực hành tổng hợp theo đề ôn tập. 
4. Hướng dẫn về nhà:
Tiếp tục luyện tập.
Làm bài tập (Giáo viên bổ sung bài tập)
*****************************
Lớp 6A Tiết(Theo TKB) Ngày giảng 	 Sĩ số Vắng
 Tiết 67, 68 : 
Kiểm tra tổng hợp cuối kỳ I 
A- mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức - Giúp học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hành tổng hợp.
2. Kĩ năng :- Rèn kỹ năng diễn đạt theo yêu cầu về các dạng bài cụ thể. 
3.Thỏi độ : Bồi dưỡng tỡnh yờu tiếng Việt ,văn học
B- Chuẩn bị 
Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV
	- Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay.
Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập 
 - Sao in đề . 
C. lên lớp 
I. Kiểm tra bài cũ 
II. Bài mới 
	(Thi theo đề của Phòng Giáo dục ) 
	Hoạt động 2: Yêu cầu 
	HS: - Làm bài nghiêm túc 
	 - Không quay cóp, trao đổi thảo luận khi làm bài .
	Hoạt động 3: Thu bài 
 GV:- Thu bài thnàh hai tập chẵn - lẻ riêng biệt.
 - Kiểm tra số bài của lớp. 
III. Củng cố
IV. Hướng dẫn học bài 
	- Ôn lại kiến thức về các tác phẩm văn học dân gian .
	- Ôn lại kiến thức về tiếng Việt. 
	- Ôn lại các thao tác thực hành đề văn tự sự . 
	( Kể chuyện đời thường và kể chuyện tưởng tượng ) 
	- Chuẩn bị tài liệu SGK, STK của học kỳ II chu đáo.
	- Soạn bài của chương trình học kỳ II. 
============== & ==============
Lớp 6A Tiết(Theo TKB) Ngày giảng 	 	 Sĩ số Vắng
Tiết 69: hoạt động ngữ vănThi kể chuyện
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức Đây là họat động ngoại khóa Ngữ văn cuối học kỳ I, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Động viên cả lớp nhiệt tình, hăng hái tham gia.
Chuẩn bị kể, để buổi thi tiến hành có kết quả vui tươi, thiết thực và bổ ích.
2. Kĩ năng :Rốn luyện kĩ năng kể chuyện 
3.Thỏi độ : Bồi dưỡng tỡnh yờu tiếng Việt 
II. Chuẩn bị 
Giáo viên : - Giáo án, 
 Gv duyệt nội dung chuyện hs lựa chọn và có góp ý trước khi trình bày 
Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập 
Hs chia nhóm chọn văn bản và luyện tập
III. Lên lớp 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
	a. Học sinh chia đội và giới thiệu người kể, câu chuyện kể:
	- Chuyện đã học: sách giáo khoa.
	- Chuyện sưu tầm: truyện dân gian trong và ngoài nước.
	- Chuyện tự sáng tác.
	b. Thành lập Ban tổ chức và giới thiệu người dẫn chương trình:
	- Yêu cầu khi kể:
	+ Lời kể mạch lạc, rõ ràng, kể diẫn cảm bộc lộ rõ cảm xúc.
	+ Phát âm chuẩn, có ngữ điệu
	+ Tác phong tự tin, tự nhiên.
	+ Có thể bổ sung nhân vật minh họa, nhiều nhân vật cùng kể.
	c. Thi kể :
	- Các nhóm thi kể theo trình tự đã bốc thăm :
	- Chấm thi theo nội dung sau:
stt
Họ và tên
tác phong
nội dung
sáng tạo
tổng điểm
1
 A
2
5
3
10
2
3. Củng cố 
Giáo viên tổng kết, nhận xét phát thưởng.
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Chuẩn bị đọc và sọan bài tuần 19.
	- Chọn các đọan văn hay về miêu tả cảnh và tả người mà em yêu thích.
***************************
Lớp 6A Tiết(Theo TKB) Ngày giảng 	 	Sĩ số Vắng
 Tiết 70,71 : 
Chương trình ngư văn địa phương 
A- mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức - Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa của một số từ,sửa những lỗi mang tính địa phương.
2. Thỏi độ : Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng, chuẩn khi nói .
3. Kĩ năng :- Rèn cho HS kỹ năng sửa lỗi dùng từ và sử dụng đúng chính tả .
 * Giáo dục kĩ năng sống:
- Ra quyết định: Nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ địa phương thường gặp.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ địa phương.
B- Chuẩn bị 
Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV
	- Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay.
Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập 
C. lên lớp 
I. Kiểm tra bài cũ 
II. Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm các bài tập 1 . 
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài 
GV nhận xét , đánh giá và kết luận 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. 
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài 
GV nhận xét , đánh giá và kết luận 
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm các bài tập 3 . 
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài 
GV nhận xét , đánh giá và kết luận 
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm các bài tập 4 . 
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài 
GV nhận xét , đánh giá và kết luận 
Tiết 2 
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm các bài tập 5 . 
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài 
Hoạt động 6: Hướng dẫn làm các bài tập 6 . 
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài 
GV nhận xét , đánh giá và kết luận 
Hoạt động 7: Hướng dẫn làm các bài tập 7 . 
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài 
GV nhận xét , đánh giá và kết luận 
Hoạt động 8: Hướng dẫn làm các bài tập 8 . 
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài 
GV nhận xét , đánh giá và kết luận 
HS: Đọc bài tập
- Theo dõi lắng nghe. 
Hoạt động cá nhân 
HS: làm bài tập 
- Nêu ý kiến đánh giá 
- Nhận xét bổ sung.
HS: Đọc bài tập
- Theo dõi lắng nghe. 
Hoạt động cá nhân 
HS: làm bài tập 
- Nêu ý kiến đánh giá 
- Nhận xét bổ sung.
HS: Đọc bài tập
- Theo dõi lắng nghe. 
Hoạt động cá nhân 
HS: làm bài tập 
- Nêu ý kiến đánh giá 
- Nhận xét bổ sung.
HS: Đọc bài tập
- Theo dõi lắng nghe. 
Hoạt động cá nhân 
HS: làm bài tập 
- Nêu ý kiến đánh giá 
- Nhận xét bổ sung.
HS: Đọc bài tập
- Theo dõi lắng nghe. 
Hoạt động cá nhân 
HS: làm bài tập 
- Nêu ý kiến đánh giá 
- Nhận xét bổ sung.
HS: Đọc bài tập
- Theo dõi lắng nghe. 
Hoạt động cá nhân 
HS: làm bài tập 
- Nêu ý kiến đánh giá 
- Nhận xét bổ sung.
HS: Đọc bài tập
- Theo dõi lắng nghe. 
Hoạt động cá nhân 
HS: làm bài tập 
- Nêu ý kiến đánh giá 
- Nhận xét bổ sung.
HS: Đọc bài tập
- Theo dõi lắng nghe. 
Hoạt động cá nhân 
HS: làm bài tập 
- Nêu ý kiến đánh giá 
- Nhận xét bổ sung.
1.Lựa chọn và điền các phụ âm tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống.
- trái cây, chờ đợi, chuyến đò, trải qua, chuyển chỗ, trôi chảy, trơ trụi ,nói chuyện , chương trình, chẻ tre.
- sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi ,cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
- rũ rượi ,rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giáo mác.
- lạc hậu,nói liều, nết na,lương thiện, ruộng nương ,lỗ chỗ,lén lút, bếp núc, lỡ làng.
2. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống.
a/ vây,dây,giây.
vây cá, sợi dây, dây điện ,giây phút, bao vây, dây dưa , vây cánh.
b/ viết ,giết, diết.
Giết giặc, da diết, văn viết, chữ viết, giết chết.
c/ vẻ, dẻ, giẻ.
Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang , văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách .
3.Chọn x hoặc s để điền vào chỗ trống .
Bầu trời xám xịt như sà xuống mặt đất . Sấm rền vang ,chớp loé sáng, rạch xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ,trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sập đổ ,gõ lên mái tôn loảng xoảng.
4.Điền những từ thích hợp có vần uôc hoặc uôc vào chỗ trống :
Thắt lưng buộc bụng ,buột miệng nói ra, cùng một ruộc, con bạch tuộc , thẳng đuồn đuột , quả dưa chuột , bị chuột rút,trắng muốt, chẫu chuộc .
5.Viết dấu (?) hay (~) ỡ chữ in ngiêng ?
Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng,
hưởng thụ , tưởng tượng, ngày giỗ ,lỗ mãng,cổ lỗ,ngẫm nghĩ.
6. Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau : Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
Một cây tre chắn ngang đường chẳng có ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
Có đau thì cắn răng mà chịu .
7. Viết chính tả.
8. Tìm và sửa lỗi trong những câu sau.
Những bàn chân của dưn tộc anh hùng .
Bước dưới trời cách mạng .
Quốc kỳ, ly kì,sầm sỳ, chiến sỹ, Mỹ, hùng vỹ, bất đắc dỹ, lỳ xỳ, nì sì 
III: Củng cố 
	- Các lỗi thường mắc là những lỗi nào ? 
	- Qua đó ta cần lưu ý những gì khi nói và viết ?
IV. Hướng dẫn học bài 
	- Định hướng tìm hiểu cáclỗi khác ở địa phương em .
	- Sưu tầm các bài viết hay về mảnh đất Hà Giang thân yêu. 
============== & ==============
Lớp 6A Tiết(Theo TKB) Ngày giảng 	 Sĩ số Vắng
Tiết 72 : 
Trả bài kiểm tra học kỳ I 
A- mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức - Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong thực hành diễn đạt kiểu bài văn tự sự. 
- So sánh đối chiếu với kết quả và mức độ đạt được ở các bài văn trước. 
2. Kĩ năng :- Rèn kỹ năng sửa lỗi và hành văn trong diễn đạt văn bản. 
3.Thỏi độ : Bồi dưỡng tỡnh yờu tiếng Việt ,văn học
B- Chuẩn bị 
Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV
	- Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay.
Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập 
- Một số bài còn nhiều thiếu sót. 
- Các bài diễn đạt tốt. 
C. lên lớp 
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề . 
GV: Yêu cầu HS chuẩn bị đề đã kiểm tra. 
H:Đề bao gồm mấy phần ?Yêu cầu những gì?
Hoạt động 2:Hướng dẫn chữa bài 
GV: Yêu cầu HS nêu đáp án đã lựa chọn khi làm bài.
- Yêu cầu mỗi HS trình bày một câu của phần trắc nghiệm . 
GV: Hướng dẫn chữa từng phần 
GV: Lưu ý : Điểm trình bày: - Chữ viết sai không quá 3 lỗi.
- Diễn đạt lưu loát, mạch lạc có cảm xúc.
- Trình bày sạch đẹp, khoa học, đủ bố cục ba phần. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn chữa lỗi tổng hợp 
GV: Cho một đoạn văn mắc nhiều lỗi sai 
- Yêu cầu HS phát hiện lỗi và cùng chữa .
- Yêu cầu diễn đạt lại ý của đoạn văn . 
GV: Yêu cầu HS chữa các bài mắc nhiều lỗi 
Hoạt động 4: Minh hoạ 
GV: Đọc minh hoạ các bài viết tốt.
HS: Theo dõi đề .
HS: Hoạt động cá nhân 
- Nêu yêu cầu của đề 
HS: 2 học sinh lên bảng thực hành .
- Theo dõi 
- Nhận xét cùng nhau sửa chữa từng câu và nêu lý do lựa chọn phương án đúng. 
HS: THeo dõi 
HS: Hoạt động theo đơn vị bàn .
- Đại diện nhận xét sửa chữa.
HS: Theo dõi 
I. Phân tích đề 
( Theo đáp án của Phòng Giáo dục )
II. Chữa lỗi 
- Lỗi chính tả 
- Lỗi dùng từ 
- Lỗi diễn đạt câu 
- Lỗi trình bày đoạn văn và diễn đạt ý 
III. Minh hoạ - Lấy điểm 
IV. Củng cố 
	- Các thao tác thực hành một đề văn tự sự ? 
V. Hướng dẫn học bài 
	- Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản tự sự .
	- Tìm hiểu kiểu văn bản miêu tả ở HKII.
============== & ==============

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 GDKN song.doc