[TH]. Mô tả được thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất khí để rút ra kết luận chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
[NB]. Dựa vào bảng số liệu đã biết về độ tăng thể tích của một số chất khí để rút ra kết luận các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Tuần : 24 TiÕt ct : 24 Ngµy so¹n: Bµi dạy : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 2. KÜ n¨ng : [TH]. Mô tả được thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất khí để rút ra kết luận chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. [NB]. Dựa vào bảng số liệu đã biết về độ tăng thể tích của một số chất khí để rút ra kết luận các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 3.Th¸i ®é: Tính sáng tạo , ham tìm hiểu khoa học 4. BVMT : II. ChuÈn bÞ GV: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc. HS: Cho mỗi nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha màu, khăn lau. III. KiÓm tra bµi cò : 3’ HS1 : Chất rắn dản nở vì nhiệt như thế nào ? HS2 : Chất lỏng dản nở vì nhiệt như thế nào? IV. Tiến trình tiết dạy 1. æn ®Þnh lớp 2. Các hoạt động dạy học TG HĐGV HĐHS NỘI DUNG 2 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (mở đầu như trong SGK) 15 Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra. GV Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. GV Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong SGK và điều khiển thảo luận. HS tiến hành thí nghiệm lần lược như trong sách giáo khoa. 1. Thí nghiệm: sgk 15 Hoạt động 3: Học sinh thảo luận câu C1; C2; C3. C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào? C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? C3: Tại sao không khí trong bình cầu lại tăng lên? C4: Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại giảm đi? C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra nhận xét. C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. HS thực hiện C1 HS thực hiện C2 HS thực hiện C3 HS thực hiện C4 HS thực hiện C5 HS thực hiện C6 (rút ra kết luận) 2. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm không khí co lại. C3: Do không khí trong bình bị nóng lên C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi. C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, chất rắn khác nhau nở vò nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 3. Rút ra kết luận: C6: a. Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. b.Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi. c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất. 5 Hoạt động 4: Vận dụng C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp khi nhúng vào nước nóng không khí trong quả bóng bị nóng lên lại có thể phòng lên. * HS thực hiện C7 4. Vận dụng: C7 Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. V. Cñng cè : GV: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở. (3’) Ghi nhớ: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. VI. Híng dÉn häc ë nhµ : (2’) – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 đến 20.6 sách bài tập. - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: