Giáo án môn Vật lí Lớp 6 - Tiết 1 đến 32 (Bản đẹp)

Giáo án môn Vật lí Lớp 6 - Tiết 1 đến 32 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU:

1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.

2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.

3. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.

4. Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.

5. Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.

 II. CHUẨN BỊ:

 Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).

 Bình chia độ - Một vài loại ca đong.

 Hòn đá, đinh ốc. bình tràn, khay chứa nước.

Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. ỔN ĐỊNH LỚP : Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2. KIỂM TRA BÀI CŨ :

a. Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ).

b. Chữa bài tập.

3. GIẢNG BÀI MỚI

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước?

Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.

HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta.

Học sinh trả lời câu hỏi:

C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi:

C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình.

C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng.

C4: Điền vào chổ trống của câu sau:

C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.

C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác.

C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo?

C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận.

C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)

HOẠT ĐỘNG 6:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.

Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:

 - Bỏ vật lọt bình chia độ.

 - Không bỏ lọt bình chia độ.

GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng.

C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ.

Em hãy xác định thể tích của hòn đá.

C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.

C3: Rút ra kết luận.

Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.

HOẠT ĐỘNG 7: Thực hành

Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành.

Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.

Đánh giá quá trình thực hành.

HOẠT ĐỘNG 8: Vận dụng

C4: Trả lời câu hỏi SGK.

I. Đơn vị đo thể tích:

 Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)

1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)

C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3

1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc

II. Đo thể tích chất lỏng:

 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:

C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l.

Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.

Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít

C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.

Loại bình GHĐ ĐCNN

Bình a

Bình b

Bình c 100 ml

250 ml

300 ml 2 ml

50 ml

50 ml

C4:

C5:Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.

 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:

 C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.

C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.

C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3

C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu:

 a. Ước lượng thể tích cần đo.

 b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

 c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.

 d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.

 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng.

3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.

 III. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước:

 1. Dùng bình chia độ:

Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ

Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.

 - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK

 - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK

C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3

 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3

 - Thể tích hòn đá:

 V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3

 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ.

C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.

C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.

Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.

 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.

 - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)

 - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK)

C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.

 - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.

 - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài.

 

doc 61 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 6 - Tiết 1 đến 32 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :..
Ngày Giảng : .
 CHƯƠNG I : CƠ HỌC 
Tiết 1 : ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện các kỹ năng sau:
 - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
 - Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
 - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1. Ổn định lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?.
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG 1 Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét gồm các đơn vị nào?.
C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả.
GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”.
C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay.
GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7. 
HOẠT ĐỘNG 3: Đo độ dài.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh 
HOẠT ĐỘNG 4: Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt.
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến c 8trong SGK.
Tình huống học sinh sẽ trả lời: 
- Gang tay của hai chị em không giống nhau.
- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m).
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là:
- Đềximét (dm) 1m = 10dm.
- Centimet (cm) 1m = 100cm.
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.
C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm.
1cm = 10mm ; 1km = 1000m.
 2. Ước lượng độ dài:
C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m).
- Dùng thước kiểm tra lại kết quả 
C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tra và đánh giá khả năng ước lượng của mình.
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?.
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
Đo chiều dài sách vật lý 6?
 Đo chiều dài bàn học.
 C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
 2. Đo độ dài:
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi)
C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
C6: Học sinh ghi vào vở.
	a. Ước lượng độ dài cần đo.
	b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
	c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
	d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
	e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
C7: Câu c.
C8: Câu c.
4. CỦNG CỐ BÀI: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m).
 - Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
	- Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.
	 .- Bài tập về nhà: Bài 1,2 trong sách bài tập.	
Ngày Soạn :
Ngày giảng : ..
Tiết 2 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG – 
 ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 
I. MỤC TIÊU:
1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
 II. CHUẨN BỊ: 
	Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
	Bình chia độ - Một vài loại ca đong.
 Hòn đá, đinh ốc. bình tràn, khay chứa nước.
Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ỔN ĐỊNH LỚP : Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ).
Chữa bài tập.
GIẢNG BÀI MỚI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? 
Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta.
Học sinh trả lời câu hỏi:
C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình.
C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng.
C4: Điền vào chổ trống của câu sau:
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác.
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận.
C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
HOẠT ĐỘNG 6:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
 - Bỏ vật lọt bình chia độ.
 - Không bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng.
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. 
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.
C3: Rút ra kết luận.
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.
HOẠT ĐỘNG 7: Thực hành
Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành.
Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
Đánh giá quá trình thực hành.
HOẠT ĐỘNG 8: Vận dụng
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
I. Đơn vị đo thể tích:
 Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3
1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc
II. Đo thể tích chất lỏng:
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
C4:
C5:Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
 C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu:
 a. Ước lượng thể tích cần đo.
 b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
 c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
 d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.
 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 
3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.
 	III. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước:
 1. Dùng bình chia độ:
Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.
 - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
 - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK
C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3
 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3
 - Thể tích hòn đá:
 V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ.
C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
 - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
 - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK) 
C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
 - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
 - Đổ hết n ...  nghiệm để kiêm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh khi giảm nhiệt độ.
II. CHUẨN BỊ:
	Cho mỗi học sinh: hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào?
Sửa bài tập: 26.27.1 (câu D); 26–27.2 (câu C).
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Để tốc độ bay hơi nhanh ta tăng nhiệt độ. Vậy quan sát hiện tượng ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?
Hoạt động 2: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ:
Giáo viên gợi ý để học sinh thảo luận.
– Sự bay hơi thế nào?
– Sự ngưng tụ là như thế nào?
Em hãy dự đoán về nhiệt độ giảm thì nhiệt độ giảm thì hiện tượng gì xảy ra?
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm kiểm tra.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. thảo luận về các câu trả lời ở nhóm. Cho học sinh theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát hiện tượng ở mặt ngoài của hai cốc nước và trả lời các câu hỏi sau:
C1: Có gì khác nhau giữa cốc thí nghiệm và cốc ở ngoài đối chứng.
C2: Có hiện mặt ngoài của cốc thí nghiệm? tượng gì xảy ra ở hiện tượng này có xảy ra với cốc đối chứng không?
C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra ngoài không? Tại sao?
C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm do đâu mà có.
C5: Dự đoán có đúng không?
Hoạt động 4: Vận dụng
C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự ngưng tụ
C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
C8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn?
II. Sự ngưng tụ:
 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: 
 a. Dự đoán:
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi:
Dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra.
 b. Thí nghiệm:
Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dùng khăn lau khô mặt ngoài của hai cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dùng làm thí nghiệm, một cốc dùng làm đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm.
C1: Nhiệt độ giữa cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu, nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài.
C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại.
C5: Đúng.
 2. Vận dụng:
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. 
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây.
C8: Cho học sinh trả lời.
Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi.
 Bay hơi
HƠI
LỎNG
 Ngưng tụ
 _ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Dặn dò:
Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sách bài tập).
Xem trước bài: Sự sôi.
 Ngày soạn: 15/5
Ngày dạy : 17/5 
 Tiết: 29
SỰ SÔI
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
	- Biết được đặc điểm của sự sôi
b. Về kĩ năng:
	- Vẽ được đường biểu diÔn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian
	c. Về thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: 
	- Nhiệt kế, bình đựng, đèn cồn, giá TN
b. Chuẩn bị của học sinh: 
	- gi©y kẻ ô li, bảng 28.1, bật lửa, nước.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi: nêu định nghĩa về sự bay hơi và sự ngưng tô? cho ví dô?
Đáp án: sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi, còn sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tô. Tốc độ bay hơi phô thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
	VD: 	- đun nước thì nước bay hơi và cạn dần
	- hơi nước đọng bên ngoài các chai nước lạnh.
b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: phát dụng cô và hướng dẫn HS làm TN theo hình 
HS: làm TN và ghi thông tin vào bảng 28.1
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm TN
GV: lưu ý cho HS về sự sai lệch giữa các kết quả thu được và thống nhÊt lấy một kết quả chuẩn làm mẫu
 10’
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm:
Bảng 28.1
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diÔn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi sôi
HS: tiến hành vẽ đường biểu diÔn
GV: quan sát và giúp đỡ HS
Hoạt động 3:
HS: dựa vào kết quả thí nghiệmđể trả lời các câu hỏi từ C1C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1C4
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
10’
2. Vẽ đường biểu diÔn:
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi:
C1: ở 920C
C2: ở 960C
C3: ở 1000C
C4: trong khi sôi thì nhiệt độ của nước không thay đổi.
2. Rút ra kết luận:
C5: 
- Bình đúng, An sai
C6: 
a,  100 0C  nhiệt độ sôi 
b,  không thay đổi 
c,  bọt khí  mặt thoáng 
III. Vận dụng.
C7: vì nước sôi ở 1000C
C8: vì GHĐ của nhiệt kế rượu nhỏ hơn 1000C còn của nhiệt kế thủy ngân cao hơn 1000C
C9: trên hình 29.1:
- đoạn AB biểu thị nước đang nóng 
- đoạn BC biểu thị nước đang sôi
c. Củng cố, luyện tập: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
d. Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày soạn: 17/5
Ngày dạy : 19+ 21/5 
 Tiết: 30+31
 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
	- Hệ thống hóa được kiến thức của toàn chương
b. Về kĩ năng:
	- Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng kết chương
	c. Về thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: 
	- Hệ thống câu hỏi ôn tập, bảng ô chữ
b. Chuẩn bị của học sinh: 
	- Xem lại các bài có liên quan
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (0phút)
b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này.
I. Ôn tập.
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: thảo luận với câu C5
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
II. Vận dụng.
C1:
ý C
C2: 
ý C
C3: đoạn ống cong dùng để hạn chế đường ống bị vỡ khi ống co dãn vì nhiệt.
C4: 
a, sắt có nhiệt độ nóng chẩy cao nhÊt
b, rượu có nhiệt độ nóng chẩy thÊp nhÊt
c, vì rượu có nhiệt độ nóng chẩy là 
 - 500C. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ này vì tới - 500C thì thủy ngân bị đông đặc lại
d, tùy vào HS
C5: Bình nói đúng vì trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
C6: 
a, BC là quá trình nóng chảy
 DE là quá trình sôi
b, AB nước tồn tại ở thể rắn
 CD nước tồn tại ở thể lỏng
Hoạt động 3:
HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc 
III. Trò chơi ô chữ.
c. Củng cố, luyện tập: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
d. Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày soạn: 22/5
Ngày dạy : 24/5 
 Tiết: 32
 BÀI KIỂM HỌC KÌ II
1. Mục tiêu 
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học tập của học sinh.
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn và in sau đề.
b. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị giây kiểm tra như đã dặn
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: (0 phút Vắng: 
 b.Bài mới : ĐỀ BÀI 
Câu 1(2đ):Tại sau khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?
Câu 2(2đ):Băng kép là gì ? Băng kép dùng để làm gì?
Câu 3(2đ) : Sự nóng chảy là gì ?Sự đông đặc là gì ?Trong việc đúc tượng đồng ,có những quá trình chuyển thể nào của đồng ?
Câu 4( 2đ):Sự bay hơi là gì ?Tốc độ bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 5( 2đ):Tại sau khi trồng chuối ,người ta phải chặt bớt lá ?
 ĐÁP ÁN
Câu 1:
 + Vì khi nóng lên nước sẽ nở ra (1đ)
 + nếu đổ đầy ấm nước sẽ tràn ra ngoài (1đ)
Câu 2: 
 +Là 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau , được tán chặt với nhau theo chiều dài của thanh. (1đ)
 +Để đóng ngắt tự động mạch điện (1đ)
Câu 3: 
 +Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .Sự đong đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (1đ)
 +Nung cho đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng (0.5đ)
 +Đổ đồng lỏng vào khuôn cho nó đong đặc lại:thể lỏng sang thể rắn (0.5đ)
Câu 4: 
 +Sự bay hơi là sự biến từ thể lỏng sang thể hơi (1đ)
 + Phụ thuộc 3yếu tố: nhiệt độ ,gió,diện tích mặt thoáng (1đ)
Câu 5: 
 +Để giảm diện tích mặt thoáng của lá ( 1đ)
 +Nước trong cây ít bị bay hơi,làm cây không bị chết ( 1đ)
 ./.
 4. Củng cố: 
GVnhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Làm lại bài kiểm tra ở nhà tự đánh giá kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat li 6.doc