Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc

Mục tiêu:

1.Kiến thức:

HS: Nêu được hai ví dụ về sử dụnng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rỏ được lợi ích của chúng

Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp

2.Kỹ năng:

HS biết cách đo đạc keo khi dùng ròng rọc

3.Thái độ: cẩn thận trung thực và yêu thích môn học

II.Chuẩn bị:

1.GV:Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trục kim loại có móc nặng 2N, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây dắt qua ròng rọc, 1 giá thí nghiệm

Chủân bị cho cả lớp: Tranh phóng to hình 16.1, 16.2 và bảng phụ

2.HS: Chuẩn bị bài mới: Kẽ sẵn bảng 16.1 vào vở

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:20 Tiết 19
NS: / /2012
ND: / /2012
 Bài 16:
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
HS: Nêu được hai ví dụ về sử dụnng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rỏ được lợi ích của chúng
Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp
2.Kỹ năng:
HS biết cách đo đạc keo khi dùng ròng rọc
3.Thái độ: cẩn thận trung thực và yêu thích môn học
II.Chuẩn bị:
1.GV:Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trục kim loại có móc nặng 2N, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây dắt qua ròng rọc, 1 giá thí nghiệm
Chủân bị cho cả lớp: Tranh phóng to hình 16.1, 16.2 và bảng phụ
2.HS: Chuẩn bị bài mới: Kẽ sẵn bảng 16.1 vào vở
III.Hoạt động của GV và HS
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (thông qua)
3.Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Để kéo một ống bê tông lên bờ: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy. Ngoài ba cách trên chúng ta cò cách nào để nâng vật lên dể dàng không?
Tg
Hoaït ñoäng cuûa HS
Hoaït ñoäng cuûaGV
Noäi dung ghi
5’
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
Nhóm thảo luận đưa ra dự đoán
-Hình 14.1, 14.3. Đây là hai cách kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
-Tranh 16.1. Một số người quyết định dùng ròng rọc để nâng vật lên. Lệu làm như vậy có dể dàng hơn không?
-Ghi bảng phụ
7’
HĐ2:Tìm hiểu cầu tạo của ròng rọc
HS Tự đọc mục 1 và quan sát hình 16.2
Trả lời C1:
-Hình 16.2a:Một bánh xe có rãnh để dắt dây qua, bánh xe được mắc cố định (treo trên xà). Khi keo dây bánh xe quay quanh trục cố định
-Hình 16.2b: Một bánh xe có rãnh để dắt dây qua. Trục bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay, cùng chuyển động với trục của nó
Cá nhân
-Phát cho mỗi nhóm một ròng rọc . Treo tranh 16.2.
Em hãy mô tả ròng rọc vẽ ở hình 16.2 (SGK)?(HS khá)
-Hỏi: Ròng rọc cố định và ròng rọc động khác nhau như thế nào?(HS giỏi)
I.Tìm hiểu về ròng rọc:
Hình 16.2a, b SGK
23’
HĐ3:Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào?
-Cá nhân:
+Lực kế quả nặng, ròng rọc, giá đỡ
+Cácg đo:
*B1:Đo lực kéo của vật theo phương thẳng đứng 16.3
*B2:Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định 16.4
*B3:Đo lực kéo vật qua ròng rọc động 16.5
-Nhóm nhận dụng cụ thực hành, ghi kết quả và báo cáo bảng hình 16.1
-Nhóm thảo luận C3:
a) Kéo vật lên trực tiếp:
-Chiều: dưới lên
-Cường độ: lớn
Kéo vật qua ròng rọc cố định:
-Chiều: trên xuống
-Cường độ:bằng cường độ kéo vật trực tiếp
b)Chiều của lực kéo lên trực tiếp (á), so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (á) là không đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động
-Cá nhân: C4:
Dùng bảng phụ hướng dẫn HS làm thí nghiệm
-Để làm thí nghệm ở các ình 16.3, 16.4, 16.5 ta cần những dụng cụ gì?(HS tbình)
-Trong TN này chúng ta cần đo những lực nào?(Khá)
GV viên theo dõi, giúp đỡ và nhắc nhở HS (nếu cần), chú ý nhắc nhở các thành viên trong nhóm đều phải tích cự hoạt động
-Treo bảng phụ đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV treo bảng phụ ghi sẵn kết quả C3.
II.ròng rọc giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào?
3.Rút ra kết luận: 
C4: a/Cố định
b/Động
-Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo vật trực tiêp
-Ròng rọc động giúp làm việc kéovật lênnhỏ hơn trọng lượng của vật
8’
HĐ4:Ghi nhớ và vận dụng
Cá nhân
C5:Trong xây dựng: đưa vật liệu lên cao, cửa cuốn, kéo sàn cửa, cần cẩu . . .
C6:Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi huớng của lực kéo (đuợc lợi về hướng). Dùng ròng rọc động được lợi về lực
C7:Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn. Vì vừa được lợi về độ lớn vừa được lời về hướng của lực kéo.
Cá nhân làm bài tập 16.1, 16.2, 16.3 (SBT)
16.1:Động, cố định
16.2:B, D
16.3:A
Em hãy cho VD về sử dụng ròng rọc trong thực tế cuộc sống?
Em hãy nói rõ dùng ròng rọc thì được lợi gì?
GV: Giới phần có thể em chưa biết
Ghi điểm cho HS có bài làm tốt
2’
HĐ5:Công việc về nhà
-Học bài cũ
-Làm bài tập 16.4, 16.5, 16.6 (SBT)
+16.4:Xem lại cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của các máy cơ đơn giản 
+16.6:Quan sát nguyên tắt làm việc của các bộ phận của chiếc xe đạp rồi so sánh vời hoạt động của các máy cơ đơn giản
-Soạn bài tổng kết chương chuẩn bị cho tiết sau
IV.Ruùt kinh nghieäm:
Ưu điểm
Hạn chế
Cách khắc phục

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet19.doc