Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 19 - Tiết 19: Bài 16: Ròng rọc

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 19 - Tiết 19: Bài 16: Ròng rọc

I- Mục tiêu

* Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp

 * Thái độ:- Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp.

* Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm và học tập.

 II- Chuẩn bị

1. Học sinh: Học bài ,đọc trước bài, kẻ bảng 16.1.

2. Giáo viên: Giáo án , bảng phụ kẻ bảng 16.1.

 * Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá TN, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 19 - Tiết 19: Bài 16: Ròng rọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 - Tiết : 19
Ngày soạn: 25/12/2008.
Ngày dạy: 6a:./..../2008.
 6b.../.../2008.
Bài 16
Ròng rọc
******************
	I- Mục tiêu
* Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp
 * Thái độ:- Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp.
* Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm và học tập.
	II- Chuẩn bị
1. Học sinh: Học bài ,đọc trước bài, kẻ bảng 16.1.
2. Giáo viên: Giáo án , bảng phụ kẻ bảng 16.1.
 * Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá TN, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc.
	III- Tổ chức hoạt động dạy học
A- Tổ chức 6a......./........................................6b......./......................................... 
B- Kiểm tra:
HS1: Dùng dụng cụ nào giúp con người làm việc dễ dàng hơn? Chúng có chung tác dụng gì?
 *Gợi ý: Các loại máy cơ đơn giản:MFN, đòn bẩy, ròng rọc. TD dùng lực nhỏ để nâng một lực lớn và giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- GV nhắc lại tình huống thực tế và ba cách giải quyết ở các bài học trước
- Theo các em, còn có cách giải quyết nào khác ?
- GV treo H16.1 cho HS quan sát và đặt vấn đề: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn không?
HĐ2:Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (8p)
- Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho HS quan sát ròng rọc để trả lời câu C1.
- GV giới thiệu chung về ròng rọc
- Theo em như thế nào được gọi là ròng rọc động, như thế nào được gọi là ròng rọc cố định?
Gọi HS trả lời, sau đó GV chốt lại.
? Trong thực tế có mấy loại ròng rọc? Lấy VD? 
HĐ3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (15ph)
1- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- GV giới thiệu dụng cụ, cách lắp ráp thí thí nghiệm ( lưu ý HS cách mắc ròng rọc) và các bước tiến hành thí nghiệm.
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.GV quan sát HS làm TN.
2- Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm và trả lời câu C3. Yêu cầu HS khác bổ xung, thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4 để rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết luận.
HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ(10ph)
- Yêu cầu HS tìm thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống (C5) và trả lời câu C6.
- Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong H16.6 có lợi hơn? Tại sao?(đó là pa lăng).
*Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
- HS thảo luận, nêu phương án giải quyết khác và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
- Ghi đầu bài
I. Tìm hiểu về ròng rọc
- HS đọc mục I(SGK), quan sát dụng cụ và H16.2 trảời các câu hỏi C1 theo sự điều khiển của GV
C1:Ròng rọc cố định là: một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục.:
+ Ròng rọc động là: một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe không được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động với trục của nó.
VD: Ròng rọc múc nước,ròng rọc kéo vữa lên cao, R2 ở xe cần cẩu...
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm: (H/đ nhóm)
a. Chuẩn bị:SGK(T52)
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm, quan sát cách lắp ráp.
b.-Tiến hành: HS làm TN như hình 16.3,16.4,16.5 và ghi kết quả TN vào bảng 16.1 theo hướng dẫn của GV.
Lựckéo vật trongtừng trường hợp
Chiều của lực kéo
Độ lớn của lực kéo
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên
F1=......N
Dùng ròng rọc cố định
Từ trên kéo xuống
F2=......N
Dùng ròng rọc động
Từ dưới lên trên
F3=.......N
2. Nhận xét
- HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét theo yêu cầu của GV.
C3:+ Lực kéo vật lên trực tiếp ngược chiều với lực kéo vật qua ròng rọc cố định và có cường độ bằng nhau.
+ Lực kéo vật lên trực tiếp cùng chiều với lực kéo vật qua ròng rọc động, lực kéo vật trực tiếp có cường độ lớn hơn lực kéo vật qua ròng rọc động.
3. Kết luận 
- HS làm việc cá nhân với câu C4, thảo luận thống nhất câu trả lời:
C4:a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.F=P
b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.F=P 
4. Vận dụng
- HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng theo sự điều khiển của GV.
a.BàiC5:Ròng rọc ở máy tời, ròng rọc múc nước....
b.BàiC6: Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo ( được lợi về hướng)
Dùng ròng rọc động được lợi về lực.
c.Bài C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
d.Ghi nhớ: SGK (T52).
Hai học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
D- Củng cố
	- GV giới thiệu về Palăng và tác dụng của Palăng
	- Tổ chức cho HS đọc phần em chưa biết.
E- Hướng dẫn về nhà
	- Lấy 3 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế.
	- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 16.1, 16.2, 16.3,(SBT)
	- Chuẩn bị nội dung bài: Tổng kết chương I: Cơ học.
HD: Bài16.1:động ,cố định. 16.2: B. 16.3: A.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 19.doc