Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 34

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 34

. Mục tiêu:

* Kiến thức:

 - HS nắm được có 2 loại ròng rọc là ròng rọc cố định và ròng rọc động tác dụng của các loại ròng rọc này.

- Phân biệt được 2 loại ròng rọc.

* Kỹ năng:

 - Vẽ được 2 loại ròng rọc để đưa vật lên cao.

* Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.

ã Mỗi nhóm: 1 ròng rọc, 1 lực kế, 1 quả nặng , 1 giá đỡ, 1 dây treo.

 

doc 53 trang Người đăng levilevi Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 02/01/2011
Tiết19 
Bài 16: Ròng rọc
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - HS nắm được có 2 loại ròng rọc là ròng rọc cố định và ròng rọc động tác dụng của các loại ròng rọc này. 
- Phân biệt được 2 loại ròng rọc.
* Kỹ năng:
 - Vẽ được 2 loại ròng rọc để đưa vật lên cao.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
Mỗi nhóm: 1 ròng rọc, 1 lực kế, 1 quả nặng , 1 giá đỡ, 1 dây treo.
Cả lớp H16.6, 16.7 SGK 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (5 phút)
GV đặt vấn đề bài mới SGK.H16.1
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ròng rọc( 25p) 
 ? Quan sát h16.2 cho biết có những loại ròng rọc nào? 
? 2 loại ròng rọc này khác nhau ở điểm nào?
Yêu cầu HS vẽ 2 loại ròng rọc này vào vở.
nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm? 
? Dùng ròng rọc có giúp con người làm việc dễ dàng hơn không? 
? ở hình 16.1 để kiểm tra xem dùng ròng rọc có đưa vật lên cao dễ hơn nâng trực tiếp không thì ta phải làm gì? ( thí nghiêm) 
? Dụng cụ thí nghiệm là gì? ( SGK) 
? Cách tiến hành thí nghiệm này như thế nào? 
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm ghi kết quả vào bảng .
? Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh chiều khi kéo vật trực tiếp và khi dùng ròng rọc cố định? 
? So sánh cường độ của lực khi kéo vật lên trực tiếp và khi dùng ròng rọc cố định? 
? So sánh chiều , cường độ của lực khi kéo vật lên trực tiếp và khi kéo vật lên qua ròng rọc động? 
? Qua nhận xét trên hãy cho biết ròng rọc cố định có tác dụng gì? Ròng rọc động có tác dụng gì? 
I/ Tìm hiểu về ròng rọc 
Ròng rọc cố định 
Ròng rọc động 
II/ Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 
1) Thí nghiệm: 
 + Dụng cụ : SGK
 +Tiến hành: 
 B1: - Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng.
B2: - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định.
B3: Đo lực kéo vạt qua ròng rọc động
(Ghi kết quả các lần đo vào bảng 16.1)
Lực kéo vật lên
Chiều của lực kéo
Cường độ của lực kéo
Kéo trực tếp 
Từ dưới lên
 N
Dùng ròng rọc cố định
Từ trên xuống
 N
Dùng ròng rọc động 
Từ dưới lên
 N
2/ Nhận xét: 
- Chiều của lực khi kéo vật trực tiếp và chiều của lực khi kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau, cường độ lực kéo 2 trường hợp bằng nhau.
 - Chiều của lực khi kéo vật trực tiếp và chiều của lực khi kéo vật qua ròng rọc động giống nhau, cường độ lực kéo qua ròng rọc động nhỏ hơn kéo trực tiếp.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận( 5p) 
 GV yêu cầu HS trả lời C4 đọc lại kết luận vài lần. 
C4: a . (1) Cố định
 b. (2) Động 
3) Kết luận: 
- Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Hoạt động 3: Vận dụng( 8 p) 
? GV yêu cầu HS làm C5 ,C6, C7 hoạt động cá nhân.
4/ Vận dụng: 
 C5: kéo nước, treo cờ . kéo hồ
C6: ghi nhớ SGK
C7: Hệ thống 2 ròng rọc có lợi hơn Vì ròng rọc cố định giúp đổi hướng của lực kéo dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Làm bài tập 16.1đến 16.5 SBT
 - Tự trả lời các câu hỏi trong bài tổng kết chươngI 
 IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 21
Ngày soạn: 12/01/2011
 Tiết20: Bài 17: Tổng kết chương cơ học 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - HS hệ thống được toàn bộ kiế thức cơ bản về chương cơ học, giải được một số bài tập đơn giản.
* Kỹ năng:
 - làm được một số bài tập định tính đơn giản.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
Mỗi HS tự làm trước phần ôn tập ở nhà.
GV chuẩn bị hệ thống câu hỏ theo nội dung của bài ôn tập dưới hình thức tổng hợp kiến thức ôn tập dưới dạng hái hoa dân chủ cá nhân và theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức của toàn bộ chương 
Kiến thức
KN
Kí hiệu
Dụng cụ đo
Đơn vị đo
Công thức tính
Giải thích ý nghĩa các đại lượng 
Chiều dài
l
Thước
mét (m)
Thể tích 
V
Bình chia độ 
mét khối, lít 
Khối lượng 
SGK
m
Cân
Ki lô gam ( kg) 
Lực 
SGK
F
Lực kế 
Niu tơn ( N) 
Trọng lượng 
SGK
P
Lực kế 
Niu tơn ( N)
P = 10m
m= P:10
M: khối lượng (kg)
P: trọng lượng (N) 
Khối lượng riêng 
SGK
D
Kg/m3
D= m/V
m= D.V
V = m/D
D: KLR (kg/m3 )
m: khối lượng (kg) 
V: thẻ tích (m3 ) 
Trọng lượng riêng 
SGK
d
N/m3 
D= P/ V
P = d.V
V= P : d
Hai lực cân bằng 
SGK
Lực đàn hồi 
SGK
F
N
Máy cơ đơn giản 
SGK
Tác dụng : giúp con người làm việc dễ dàng hơn 
Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi 
Nêu tên dụng cụ đơn vị đo của các đại lượng sau đây: chiều dài, thể tích , khối lượng, lực? 
Nêu khái niệm đo chiều dài, đo thể tích ? Khối lượng của một vật là gì? lực là gì? Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả nào? Trên vỏ hộp kem giặt Vi so có ghi 1 kg số đó chỉ gì? 
Viết công thức tính khối lượng riêng , trong lượng riêng nêu ý nghĩa đơn vị đo các đại lượng có mặt trong công thức ? nó khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là gì? 
Lực đàn hồi là gì , khi treo quả nặng vào một lò xo có những lực nào tác dụng vào quả nặng ? các lực đó có đặc điểm gì? hai lực cân bằng là gì? 
Muốn đưa một vật lên cao ta có thể dùng những cách nào? kể tên các máy cơ đơn giản và nêu tác dụng của chúng ? 
Câu 4 phần vận dụng SGK.
Câu 5, câu 6 phần vận dụng SGK.
5) Mặt phẳng nghiêng 
- Ròng rọc cố định
- đòn bẩy 
- ròng rọc động 
6) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm .
- Cắt giấy , cắt tóc thì cần có lực nhỏ nên lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà tay ta có thể cắt được bù lại tay ta di chuyển ít mà tạo ra vết cắt dài trên tờ giấy.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS chơi ô chữ ( 5p) 
 GV chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên điều hành các thành viên của nhóm trả lời để điền vào ô chữ của nhóm mình trong thời gian 60 giây nhóm nào hoàn thành ô chữ trước thì nhóm đó đạt 10 điểm sai một hàng ngang thì trừ 1 điểm 
H17.1
Ròng rọc động 
Bình chia địô 
Thể tích 
Máy cơ đơn giản
Mặt phẳng nghiêng 
Trọng lực 
Pa lăng 
Từ hàng dọc: điểm tựa
H17.2: 
trọng lực 
khối lượng 
Cái cân
Lực đàn hồi 
đòn bẩy 
thước dây 
từ hàng dọc : lực đẩy 
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Xem lại toàn bộ nội dung bài ôn tập 
 - Đọc trước bài 18 sự nở vì nhiệt của chất rắn 
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 22
 Chương II Nhiệt học
 Tiết21: Bài 18: sự nở vì nhiệt của chất rắn 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ thể tích chiều dài của một vật rắn tăng khi vật đó nóng lên, giảm khi lạnh đi các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
 - Biết đọc các biểu bảng để rút ra các kết luận cần thiết. 
* Kỹ năng:
 - Nhận biết sự nở vì nhiệt của chất rắn.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
* Cả lớp: 1 Quả cầu kim loại,1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, 1 khăn lau khô sạch. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (5 phút)
GV đặt vấn đề bài mới SGK.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn( 20p) 
 ? Quan sát h18.1 nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm? 
GV làm thí nghiện HS quan sát.
? Khi chưa nung nóng quả cầu dự đoán xem quả cầu có lọt qua vòng sắt không? vì sao?
(HS lọt qua vòng sắt vì đường kính quả cầu nhỏ hơn đường kính vòng)
Gv nhúng quả cầu vừa đốt nóng vào nước rồi lại đưa qua vòng kim loại HS nhận xét? 
? Tại sao khi hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại? 
? Khi thể tích tăng thì khối lượng riêng của quả cầu tăng hay giảm? 
? Tại sao khi nhúng vào nước lạnh thì quả cầu lại lọt qua vòng kim loại? 
1/ Làm thí nghiệm: 
a/ Dụng cụ: Quả cầu kim loại có tay cầm, vòng kim loại, nước đèn cồn.
b/ Tiến hành: 
 + B1: thả quả cầu qua vòng sắt quan sát
 + B2: Hơ nóng quả cầu thả quả cầu xem có lọt qua vòng sắt không
 + B3: Nhúng quả cầu vào nước lạnh thả quả cầu qua vòng sắt.
2/ Trả lời câu hỏi: 
 C1: Khi hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Khi nhúng vào nước lạnh thì lại lọt qua vòng vì quả cầu co lại.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận( 10p) 
 GV yêu cầu HS trả lời C3 đọc lại kết luận vài lần. 
Chú ý : sự nở vì nhiệt của chất rắn gồm sự nở dài và sự nở khối.sự nở dài có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và trong kĩ thuật
? Tại sao khi làm đường ray phải có các khe hở? 
GV yêu cầu HS quan sát bảng ghi nhiệt độ tăng chiều dài của các thanh kim loại và nêu lên nhận xét vì sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau? 
C3: a . (1) Tăng 
 b. (2) Lạnh đi 
C4: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nhôm nở nhiều nhất, đồng, sắt.
Hoạt động 3: Vận dụng(8 p) 
? GV yêu cầu HS làm C5 ,C6, C7 hoạt động cá nhân.
? yêu cầu HS làm bài tập 18.1,18.2
4/ Vận dụng: 
C5: Phải nung nóng khâu dao ,liềm vì khi nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán. khi nguội đi khâu dao co lại xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở ra nên tháp dài ra do đó tháp cao lên.
Bài 18.1 SBT : D Vì V tăng nên D giảm ( D = )
Bài 18.2: SBT : B 
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Làm bài tập 18.3 đến 18.5 SBT
 - Đọc trước bài 19.
 IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 23
Ngày soạn:
 Tiết22
Bài 19: sự nở vì nhiệt của chất lỏng
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 Tìm được ví dụ trong thực tế về các nội dung sau: 
 - Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên giảm khi lạnh đi.
 - Các chất lỏg kác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau.
 - Làm được thí nghiệm h19.1, 19.2 mô tả được hiện tượng sảy ra và rút ra kết luận. 
* Kỹ năng:
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
*Cả lớp: 1 bình thuỷ tinh đáy bằng,1 ống thuỷ tinh, 1 nút cao su đục lỗ, một chậu nước pha màu, một phích nước nóng.
*Tranh vẽ h19.3a,b. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ đặt vấn đề vào bài mới (5p) 
?1 Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? Trong h18.3 tại sao đổ nước nóng vào cốc thuỷ tinh chịu lửa thì cốc không bị vỡ còn đổ nước nóng vào cốc thuỷ tinh thường thì cốc dễ bị vỡ? ( vì cốc thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhịêt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần.)
?2: Làm bài 18.5.( Thanh ngang dài ra do bị hơ nóng/ hơ nóng giá đo) 
GV Đặt vấn đề vào bài mới SGK.
Hoạt động 2: Làm Thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không(18p) 
 ? Quan sát h19.1, 19.2 nê ...  thí nghiệm và điền kết quả vào bảng 28.1
GV Chú ý đổ 100cm3 nước, điều chỉnh nhiệt kế không chạm đáy cốc, khi đến 400 thì bắt đầu ghi thời gian, nhiệt độ, hiện tương sáy ra , khi nước sôi thì đun thêm 2 dến 3 phút nữa.
Gv hướng dẫn theo dõi HS làm thí nghiệm chú ý an toàn khi thí nghiệm.trong mỗi nhóm cần phân công người theo dõi thời gian, nhiệt độ, hiện tương sáy ra.
GV treo bảng 28.1 yêu cầu các nhóm điền đầy đủ các kết quả vào bảng.
I/ Thí nghiệm về sự sôi: 
1/ Tiến hành thí nghiệm: 
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn ( 10p) 
? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu cách vẽ? 
GV hướng dẫn HS vẽ theo kết quả cụ thể của thí nghiệm.
2/ Vẽ đường biểu diễn:
 * Cách vẽ: Vẽ đường biểu diễn theo số liệu thí nghiệm.
 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
Xem lại toàn bộ nội dung bài học, trả lời C1 đến C4.
Đọc trước bài 29 sự sôi tiếp theo. Làm bài tập SBT trang 33
NS: 26/4/ /2009 
 Tiết33: Bài 29: sự sôi (tiếp) 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
 - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượngđơn giản có liên quan đến cac đặc điểm của sự sôi.
* Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng giải thích hiện tượng. 
 * Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 * Mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng và lưới kim loai, 1 cốc đốt, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế đo được nhiệt độ tới 1100C, 1 đồng hồ có kim giây.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: GV kiểm tra việc trả lời câu hỏi của học sinh qua thí nghiêm(15p) 
? GV yêu cầu HS các nhóm làm lại thí nghiệm trả lời các câu từ C1 đến C4 ? 
GV yêu cầu học sinh căn cứ vào quá trình theo dõi thí nghiệm để trả lời.
II/ Nhiệt độ sôi: 
1/ TRả lời câu hỏi: 
Hoạt động 2: Rút ra kết luận(10p) 
 ? GV Yêu cầu HS trả lời C5? 
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm? 
? Nếu các chất khác nhau thì nhiệt độ sôi của các chất có giống nhau không? 
GV yêu cầu HS quan sát bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chấtcho biết rượu thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ nào? 
2/ Kết luận: 
a/ (1) 1000C 
 (2) Nhiệt độ sôi
 (3) Không thay đổi
 (4) bọt khí
 (5) mặt thoáng
Chú ý: Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau? 
Hoạt động 3: Vận dụng(18p) 
? Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm mốc chia nhiệt độ? 
? Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi người ta dùng nhiệt kế thuỷ ngân ? không dùng nhiệt kế rượu? 
? Yêu cầu HS đọc quan sát h29.1 mô tả sự thay đôi5r nhiệt độ của nước khi đun nóng, các đoạn AB, BC của đường biểu diễn ứng với các quá trình nào? 
GV yêu cầu HS làm bài 28-29.4
III/ Vận dụng: 
C7: Vì nhiệt độ này là xác định không thay đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của rượu.
tp
C9: Hình 29.1
AB: nhiệt độ tăng, nước nóng lên.
BC: nhiệt độ không đổi nước sôi.
Bài 28-29.4: 
AB nhiệt độ tăng, nước nóng lên.
BC nhiệt độ không đổi, nước sôi.
CD nhiệt độ giảm nước nguội dần.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 3p)
Học thuộc ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết. 
Làm bài tập 28-29.5 đén 28-29.8 SBT trang 33
- Trả lời các câu hỏi trong bài tổng kết chương
Ngày soạn: 
 Tiết 34 : Bài 30: Tổng kết chương II	
I/ Mục Tiêu: 
 - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 2
 - Biết làm một số dạng bầi tập đơn giản, đổi nhiệt độ , đọc đồ thị, vẽ đồ thị.
II/ Nội dung ôn tập.
	Hoạt động của GV- HS
 Nội Dung
	Hoạt động 1: Ôn tập lí thuýết 35p
? Chương nhiệt học nghiên cứu được những vấn đề cơ bản nào?
? Thể tích các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng và khi nhiệt độ giảm? 
? Khối lượng riêng của vật thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? 
? Trong các chất rắn lỏng khí chất nào nở ra vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở ra vì nhiệt ít nhất? 
? Các chất khi bị co giãn vì nhiệt thì sảy ra hiện tượng gì? lấy vài ví dụ chứng tỏ hiện tượng trên. 
?Các chất rắn, lỏng và khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? 
? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào ? kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thượng gặp trong đời sống? 
- Làm bài tập 1, 2 phần vận dụng.
 (1C, 2C)
? Điền vào chỗ chấm? 
I/ Thuyết Lí 
1/ Sự nở vì nhiệt của các chất Rắn, lỏng , khí: 
- Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
- Khi nhiệt độ tăng , thể tích tăng nên khối lượng riêng giảm và ngược lại.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
- Các chất khi bị co giãn vì nhiệt đều gây ra một lực rất lớn. 
Ví dụ: 
- Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt.
 + NK Rượu đo nhiệt độ khí quyển.
 + NK thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
 +NK y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
2/ Sự nóng chảy và đông đặc 
Thể rắn ( Nóng chảy) Bay hơi
	Thể lỏng	Thể khí
 Đông đặc Ngưng tụ
? Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ xác định không? nhiệt độ này gọi là gì? 
? Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của chất rắn có thay đổi không? nếu ta vẫn tiếp tục đun? 
- Làm bài 4 vận dụng : 
a. sắt
b. rượu
c. vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng.
 - không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. (-39)
d. HS tự làm.
- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy 
- Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy khac nhau.
- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta vẫn tiếp tục đun.
3/ Sự bay hơi và ngưng tụ
? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? 
- Làm bài 3 phần vận dụng
+ Để khi có hơi nóng chạy qua hơi nóng có thể nở dài để không bị ngăn cản.
? ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng khi tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? 
? Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
Làm bài 5 vận dụng( Bình đúng chỉ cần để ngọn lửa nhỏ nồi khoai vẫn tiếp tục sôi.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.
- Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào
4/ Sự sôi:
- ở nhiệt độ sôi thì dù ta có tiếp tục đun thì nhiệt độ vẫn không thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng.
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định
- Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng . áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao . do đó nồi áp suất nhiệt độ sôi của nước cao hơn 100độ 
 Hoạt động 2: Ôn tập bài tập 8p
II/ Bài tập .
Mô tả đồ thị 
Bài 6 phần vận dụng : ( Hình 30.3) 
Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy
 DE ứng với quá trình sôi
AB nước tôn tại ở thể rắn, CD nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: 2p
 Xem lại toàn bộ nội dung ôn tập
 Xem lại toàn bộ các bài tập đã chữa
 Chuẩn bị kiểm tra học kì 2
 kiểm tra kì II ( theo đề của phòng GD) 
Bài tập hè
 Xác định Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng.
Pp: sử dụng công thức tính klr hay P= dV 
 hay m= DV
Bài 1: Chứng minh rằng tlr và klr của một chất liên hệ với nhau bởi công thức d = Dg trong đó g là hệ số tỉ lệ giữa khối lượng và trọng lượngcủa một vật. 
HD: P = m.g hay P = d.V và m = D.V suy ra d.V = D.V .g Chia 2 vế cho v ta được 
 d= D.g đpcm
Bài 2: Chứng minh rằng tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng bằng tỉ số giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng.
DH: Ta có P = d.V và m = D.V suy ra 
Bài 3: Một thỏi hợp kim có thể tích 1dm3 và khối lượng 9,850kg tạo bởi bạc và thiếc. Xác định khối lượng của bạc và thiếc trong môi hợp kim đó, biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10500kg/m3 và của thiếc là 2700kg/ m3 . 
HD: HS tóm tắt đề 
 Gọi khối lượng của bạc là m1 , thể tích là V1, khối lượng riêng là D1 .
Gọi khối lượng của thiếc là m2 , thể tích là V2, khối lượng riêng là D2 
 Gọi khối lượng của bạc là M , thể tích là V, khối lượng riêng là D 
 Ta có: 
 (1) suy ra V1 = m1/ D1
	 (2) suy ra V2 = m2/ D2
	 = (3) thay V1 , V2 vào 3 ta được 
 Ta biết: M = m1 + m2 suy ra m2 = M – m1 	thay vào 4 ta được 
Quy đồng suy ra thay số vào 5 ta được m1 = 9,625 kg
Bài 4: Một thỏi sắt và một thỏi nhôm có cùng khối lượng 400g . Hỏi thể tích của thỏi nhôm gấp mấy lần thể tích của thỏi sắt. biết rằng khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3 và của nhôm là 2,7g/ cm3 . 
HD: Làm tương tự bài 3 m1= D 1V1 ; m2 = D 2V2 
 do m1 =m2 suy ra D 1V1 = D 2V2 
Bài 5: người ta cần chế tạo một hợp kim có khối lượng riêng 5g1/ cm3 . bằng cách pha trộn đồng có khối lượng riêng 8900kg/m3 với nhôm có khối lượng riêng 2700kg/m3 . hỏi tỉ lệ giữa khối lượng đồng và khối lượng nhôm cần phải pha trộn .
 HD: Khối lượng của đồng lầ m1 
 Khối lượng của đồng lầ m2 
 m1= D 1V1 ; m2 = D 2V2 
 = (1) 
Tỉ lệ giữa khối lượng đồng và nhôm là k = suy ra m1 = k . m2 thay vào 1 ta được qui đồng rồi thay m1 = k . m2 ta được = 
Rút ra k = 
Bài 5: Tìm khối lượng thiếc cần thiết để pha trộn với 1kg bạc để được một hợp kim có khối lượng riêng 10.000kg/m3 . Biết khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/cm3 và của thiếc là 7,1 g/cm3 
HD: HS tóm tắt đề 
 Gọi khối lượng của bạc là m1 , thể tích là V1, khối lượng riêng là D1 .
Gọi khối lượng của thiếc là m2 , thể tích là V2, khối lượng riêng là D2 
 Gọi khối lượng của bạc là M , thể tích là V, khối lượng riêng là D 
 = 
 Suy ra : 
Bài 6: Hình trụ mẫu 1 kg đặt ở viện đ lường quốc tế là một hình trụ có đáy hình tròn đường kính 39mmvà chiều cao bằng 39mm. Tìm khối lượng riêng của chất dùng để làm quả cân mẫu này? 
HD: D = m/V mà V = r2 .h . thay số: D= 21,478 g/ cm3
Lớp 6B,C: 
Bài 1: Một vật có khối lượng 250kgvà thể tích 100dm3 . Tính khối lượng riêng ra kg/m3 . từ đó cho biết trọng lượng riêng của nó là bao nhiêu.
Bài 2: Biết 800g rượu có thể tích là 1dm3 . Tính khối lượng riêng của rượu . so sánh khối lượng riêng của rượu và khối lương riêng của nước .
Bài 3: Hãy xác định trọng lượng của 2 bồn xăng biết bồn thứ nhất chứa 1200l xăng, bồn thứ 2 chứa khoảng một nửa của bồn thứ nhất. Khối lượng riêng của xăng là 700kg/ m3. 
HD; Tnh khối lượng của bồn xăng thứ nhất , suy ra trọng lượng 
 (m = D.V ; P = 10.m)
Bài 4: Một xe cát có thể tích 8m3, có khối lượng 12 tấn .
Tính khối lượng riêng của cát
Tính trọng lượng của 5m3 cát
HD: a. D = m/V
 b. P = d.V = 10.D . V
Bài 5: Một dầu có khối lượng 800g, có 1200N dầu sẽ đong được bao nhiêu lít dầu?
 ( Đổi 800g = 0,8kg = 8N nên 1200N có 150 lit dầu)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA ly 6 tuan 20 33 bai tap he cuc hay.doc