Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 31

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 31

. Kiến thức:

 - Biết được các dụng cụ thường dùng để đo độ dài

 - Biết được đơn vị đo độ dài

2. Kĩ năng:

 - Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo

- Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài.

3. Thái độ:

 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế

 - Nghiêm túc trong khi học tập.

II. Chuẩn bi:

1. Giáo viên:

- Thước dây, thước cuộn, thước mét

2. Học sinh:

 

doc 76 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp:
6A
6B
Tiết: 1
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được các dụng cụ thường dùng để đo độ dài
	- Biết được đơn vị đo độ dài
2. Kĩ năng:
	- Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo
- Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài.
3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế
	- Nghiêm túc trong khi học tập.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Thước dây, thước cuộn, thước mét 
2. Học sinh: 
Mỗi nhóm:	Thước kẻ, thước dây, thước cuộn, bảng 1.1
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
	 Lớp: 6A 	Tổng:	Vắng:
Lớp: 6B 	Tổng:	Vắng:
2. Kiểm tra: (0’)
	Đầu chương nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Đơn vị đo độ dài.
HS: nhớ lại đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
GV: hướng dẫn HS cách ước lượng độ dài cần đo
HS: tiến hành ước lượng theo gợi ý của các câu hỏi C2 và C3
(9’)
I. Đơn vị đo độ dài
1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
- đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét, kí hiệu: m
- ngoài ra còn có đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm), kilômét (km).
C1: 
1m = 10dm 1m = 100cm
1cm = 10mm 1km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài.
C2: 
 tùy vào HS
C3: 
 Tùy vào HS
Hoạt động 2: Cách đo độ dài.
HS: quan sát và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
GV: cung cấp thông tin về GHĐ và ĐCNN
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
GV: hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài
HS: thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách Vật lí 6
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
(25’)
15’
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4: 
- thợ mộc dùng thước cuộn
- học sinh dùng thước kẻ
- người bán vải dùng thước mét.
GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
ĐCNN: là độ chia giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
C5: thước của em có:
GHĐ: ĐCNN:
C6: 
a, nên dùng thước có GHĐ: 20cm và ĐCNN: 1mm
b, nên dùng thước có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm
c, nên dùng thước có GHĐ: 1m và ĐCNN: 1cm
C7: thợ may thường dùng thước mét để đo vải và thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng.
2. Đo độ dài.
a, chuẩn bị:
- thước dây, thước kẻ học sinh
- bảng 1.1
b, Tiến hành đo:
- Ước lượng độ dài cần đo
- Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
- Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, lấy giá trị trung bình.
Bảng 1.1
Độ dài vật cần đo
Độ dài ước lượng
Chọn dụng cụ đo độ dài
Kết quả đo (cm)
Tên thước
GHĐ
ĐCNN
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Chiều dài bàn học của em
 cm
Bề dày cuốn sách Vật lí 6
 cm
4. Củng cố: (8’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập 1-2.1 đến 1-2.7 (Tr4_SBT).
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: 
..
..
..
™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜™
Ngày giảng:
Lớp:
6A
6B
Tiết: 2
ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp
	- Biết cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho chính xác.
2. Kĩ năng:
	- Đo được độ dài của 1 số vật
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Thước dây, thước cuộn, thước mét 
2. Học sinh: 
- Thước cuộn, thước dây, thước mét
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
 	 Lớp: 6A 	Tổng:	Vắng:
Lớp: 6B 	Tổng:	Vắng:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: đổi các đơn vị đo sau:
	1km =  cm	1dm =  mm
	1cm =  km	1mm =  m.
Đáp án: 
1km = 100000 cm	1dm = 100mm
	1cm = 0,00001 km	1mm = 0,001 m.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cách đo độ dài.
HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 và C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4 + C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho C4+C5
HS: thảo luận với câu C6
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
(20’)
8’
I. Cách đo độ dài.
C1: 
tùy vào HS
C2: 
Tùy vào HS
C3: đạt sao cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo.
C4: nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước.
C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất.
* Rút ra kết luận:
C6:
a, . độ dài .
b, . GHĐ  ĐCNN .
c, . dọc theo  ngang bằng 
d, . vuông góc .
e, . gần nhất 
Hoạt động 2: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C7 C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 C9
HS: thảo luận với câu C10
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10
(10’)
II. Vận dụng.
C7:
ý C
C8: 
ý C
C9: 
a, 
b, 
c, 
C10: 
tùy vào các nhóm HS
4. Củng cố: (8’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập 1-2.8 đến 1-2.13 (Tr5_SBT).
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
	Mỗi nhóm:	Các loại dụng cụ đựng chất lỏng (ca, cốc, can )
	Một số loại bình chia độ.
 Ngày giảng: ..../...../ 2010
Tiết: 3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
	- Biết được cách đo thể tích chât lỏng
2. Kĩ năng:
	- Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can
2. Học sinh: 
Mỗi nhóm:	Các loại dụng cụ đựng chất lỏng (ca, cốc, can )
	Một số loại bình chia độ.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT ?
Đáp án: 
Bài1-2.9: 	a, ĐCNN: 0,1 cm
	b, ĐCNN: 1 cm
	c, ĐCNN: 0,5 cm.
Bài 1-2.13: ta ước lượng độ dài của mỗi bước chân đi, sau đó đếm xem đi từ nhà đến trường là bao nhiêu bước chân. Sau đó nhân lên ta được độ dài tương ứng từ nhà đến trường.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Đơn vị đo thể tích.
HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
(10’)
I. Đơn vị đo thể tích.
- đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít ()
1 lít = 1 dm3 ; 1 = 1cm3 (1cc)
C1: 
1m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3
1m3 = 1.000 lít = 1.000.000 
Hoạt động 2: Đo thể tích chất lỏng.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
 HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
 HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6 đến C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 đến C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C9
HS: làm TN và thực hành
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
(20’)
8’
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2: 
- Ca đong: GHĐ: 1 ; ĐCNN: 0,5
- can: GHĐ: 5 ; ĐCNN: 1
C3: 
- Cốc,chai, bát 
C4: 
a, GHĐ: 100 ; ĐCNN: 5
b, GHĐ: 250 ; ĐCNN: 50
c, GHĐ: 300 ; ĐCNN: 50
C5: Ca đong, can, chai, bình chia độ 
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: 
ý B
C7: 
ý B
C8: 
a, 70 cm3
b, 51 cm3
c, 49 cm3
* Rút ra kết luận:
C9: 
a, . thể tích.
b, . GHĐ  ĐCNN .
c, . thẳng đứng ..
d, . ngang ..
e, . gần nhất .
3. Thực hành:
a, Chuẩn bị:
- Bình chia độ, chai, lọ, ca đong 
- Bình 1 đừng đầy nước, bình 2 đựng ít nước.
b, Tiến hành đo:
- Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình và ghi vào bảng 
- Đo thể tích của các bình.
Bảng 3.1
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (lít)
Thể tích đo được (cm3)
GHĐ
ĐCNN
Nước trong bình 1
..
..
Nước trong bình 2
..
..
4. Củng cố: (8’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập 3.1 đến 3.7 (Tr7_SBT)
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
 	Mỗi nhóm:	Vật rắn không thấm nước, dây buộc, bảng 4.1
Ngày giảng:....../...../ 2010
Tiết: 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
2. Kĩ năng:
	- Đo được thể tích vật rắn không thấm nước
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Bình tràn, bình chia độ, vật rắn không thấm nước
2. Học sinh: 
	Mỗi nhóm:	Vật rắn không thấm nước, dây buộc, bảng 4.1
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
	 Lớp: 6A 	Tổng:	Vắng:
Lớp: 6B 	Tổng:	Vắng:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: làm bài 3.5 trong SBT ?
Đáp án: Bài 3.5:
	a, ĐCNN: 0,1 cm3
	b, ĐCNN: 0,5 cm3
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
HS: quan sát và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: quan sát và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: thực hành đo thể tích vật rắn
 Đại diệ ... ích mặt thoáng là như nhau.
C6: để đảm bảo yếu tố gió là như nhau.
C7: để đảm bảo yếu tố nhiệt độ là khác nhau.
C8: đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh hơn đĩa không được hơ
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C9 
HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C10
(7’)
d, Vận dụng.
C9: vì khi chặt bớt lá thì tốc độ bay hơi của nước trong cây giảm đi để cây không bị khô chết.
C10: trời càng nóng to thì thu hoạch muối càng nhanh vì khi đó nhiệt độ càng cao nên tốc độ bay hơi của hơi nước càng lớn.
4. Củng cố: (8’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: 
..
..
..
..
..
 ™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜™
Ngày giảng:
Lớp:
6A
6B
Tiết: 28
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được định nghĩa và đặc điểm của sự ngưng tụ
2. Kĩ năng:
	- so sánh được sự bay hơi và sự ngưng tụ
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Nhiệt kế, cốc đựng, thuốc màu
2. Học sinh: 
	- Cốc đựng, nước đá, nước
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
	 Lớp: 6A 	Tổng:	Vắng:
Lớp: 6B 	Tổng:	Vắng:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ bay hơi?
Đáp án: tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
HS: suy nghĩ và dự đoán về hiện tượng ngưng tụ
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho phần này
(5’)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ:
a, Dự đoán:
- hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi
- hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ
- ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay hơi.
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: tiến hành TN theo hướng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ HS làm TN
(7’)
b, Thí nghiệm kiểm tra:
Hình 27.1
Hoạt động 3:
HS: làm TN và thảo luận với câu C1C4
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1C4 
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
(8’)
c, Rút ra kết luận:
C1: nhiệt độ trong cốc làm thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ của cốc đối chứng
C2: mặt ngoài của cốc làm thí nghiệm có các giọt nước bám vào, còn ở cốc đối chứng thì không có hiện tượng này.
C3: các giọt nước đọng ở ngoài cốc làm thí nghiệm không phải là nươc ở trong cốc thấm ra vì nước này không có màu.
C4: các giọt nước này do hơi nước trong không khí ngưng tụ và bám vào.
C5: dự đoán là chính xác
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: làm TN và thảo luận với câu C8
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8
(10’)
2. Vận dụng:
C6: 
- mặt ngoài các chai nước lạnh có nước bám vào
- khi nấu nướng thì trên nắp vung có các giọt nước đọng lại
C7: vào ban đêm khi nhiệt độ hạ xuống thì các hơi nước trong không khí ngưng tụ và đọng trên lá cây
C8: vì rượu là chất rất dễ bay hơi, nếu ta không đậy nút chặt thì rượu sẽ bay hơi đi và cạn dần.
4. Củng cố: (8’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: 
..
..
..
..
..
 ™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜™
Ngày giảng:
Lớp:
6A
6B
Tiết:29 
SỰ SÔI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được đặc điểm của sự sôi
2. Kĩ năng:
	- Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Nhiệt kế, bình đựng, đèn cồn, giá TN
2. Học sinh: 
	- giấy kẻ ô li, bảng 28.1, bật lửa, nước.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
	 Lớp: 6A 	Tổng:	Vắng:
Lớp: 6B 	Tổng:	Vắng:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu định nghĩa về sự bay hơi và sự ngưng tụ? cho ví dụ?
Đáp án: sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi, còn sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
	VD: 	- đun nước thì nước bay hơi và cạn dần
	- hơi nước đọng bên ngoài các chai nước lạnh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN theo hình 
HS: làm TN và ghi thông tin vào bảng 28.1
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm TN
GV: lưu ý cho HS về sự sai lệch giữa các kết quả thu được và thống nhất lấy một kết quả chuẩn làm mẫu
(20’)
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm:
Bảng 28.1
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễ sự thay đổi nhiệt độ của nước khi sôi
HS: tiến hành vẽ đường biểu diễn
GV: quan sát và giúp đỡ HS
(10’)
2. Vẽ đường biểu diễn:
4. Củng cố: (8’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: 
..
..
Ngày giảng:
Lớp:
6A
6B
Tiết: 30
SỰ SỘI (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được nhiệt độ sôi và các đặc điểm của nó
2. Kĩ năng:
	- Rút ra được các kết luận cần thiết về sự sôi
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
2. Học sinh: 
	- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
	 Lớp: 6A 	Tổng:	Vắng:
Lớp: 6B 	Tổng:	Vắng:
2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
HS: dựa vào kết quả thí nghiệmđể trả lời các câu hỏi từ C1C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1C4
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này 
(20’)
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi:
C1: ở 920C
C2: ở 960C
C3: ở 1000C
C4: trong khi sôi thì nhiệt độ của nước không thay đổi.
2. Rút ra kết luận:
C5: 
- Bình đúng, An sai
C6: 
a,  1000C  nhiệt độ sôi 
b,  không thay đổi 
c,  bọt khí  mặt thoáng 
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
(10’)
III. Vận dụng.
C7: vì nước sôi ở 1000C
C8: vì GHĐ của nhiệt kế rượu nhỏ hơn 1000C còn của nhiệt kế thủy ngân cao hơn 1000C
C9: trên hình 29.1:
- đoạn AB biểu thị nước đang nóng 
- đoạn BC biểu thị nước đang sôi
4. Củng cố: (12’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: 
..
..
..
..
..
 ™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜™
Ngày giảng:
Lớp:
6A
6B
Tiết: 31
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 : NHIỆT HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Hệ thống hóa được kiến thức của toàn chương
2. Kĩ năng:
	- Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng kết chương
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Hệ thống câu hỏi ôn tập, bảng ô chữ
2. Học sinh: 
	- Xem lại các bài có liên quan
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
	 Lớp: 6A 	Tổng:	Vắng:
Lớp: 6B 	Tổng:	Vắng:
2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này.
(10’)
I. Ôn tập.
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: thảo luận với câu C5
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
(15’)
II. Vận dụng.
C1:
ý C
C2: 
ý C
C3: đoạn ống cong dùng để hạn chế đường ống bị vỡ khi ống co dãn vì nhiệt.
C4: 
a, sắt có nhiệt độ nóng chẩy cao nhất
b, rượu có nhiệt độ nóng chẩy thấp nhất
c, vì rượu có nhiệt độ nóng chẩy là 
 - 500C. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ này vì tới - 500C thì thủy ngân bị đông đặc lại
d, tùy vào HS
C5: Bình nói đúng vì trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
C6: 
a, BC là quá trình nóng chảy
 DE là quá trình sôi
b, AB nước tồn tại ở thể rắn
 CD nước tồn tại ở thể lỏng
Hoạt động 3:
HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc 
(10’)
III. Trò chơi ô chữ.
4. Củng cố: (7’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: 
..
..
..
..
..
..
HẾT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vat ly6 theo chuan KTKN.doc