Giáo án Môn Vật lí 6 - Bài thứ 01 đến bài 30

Giáo án Môn Vật lí 6 - Bài thứ 01 đến bài 30

1. Kiến thức:

- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2.Kỹ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo

3.Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

+ 4 thước dây có ĐCNN là 1mm

 

doc 65 trang Người đăng levilevi Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Bài thứ 01 đến bài 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 	 Ngày soạn: 
Tiết: 01 CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo
3.Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
+ 4 thước dây có ĐCNN là 1mm
+ 4 thước cuộn hoặc thước mét 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số - làm quen lớp
2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: (2phút)
- GV: Đặt vấn đề như trong SGK: 
3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Đơn vị đo độ dài
1. - Yêu cầu HS tự ôn tập, trả lời câu C1
2. Ước lượng đo độ dài:
Trong mỗi bàn cho 1 HS ước lượng, 1HS khác kiểm tra theo câu C2
Yêu cầu HS về thực hiện trả lời C3
II. Đo độ dài
1. Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4.
Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN
C5. Yêu cầu HS về thực hiện
Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7
Kiểm tra HS trình bày vì sao lại chọn thước đó?
Thông báo: Việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác.
Nêu ví dụ cho HS rõ.
2. Đo dộ dài
Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện thực hành theo SGK
III. Cách đo dộ dài
Yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi C1; C2; C3; C4; C5, sau đó thảo luận nhóm trả lời câu C6
Rút ra kết luận .
Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đã phân và thực hiện C6
I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
1m = 10 dm; 1m = 100cm
1m = 1000mm; 1km = 1000m
2. Ước lượng đo độ dài:
II. Đo độ dài :
1. Tìm hiểu dụng cụ đo dộ dài :
Hoạt động theo nhóm trả lời C4
Đọc tài liệu và trả lời:
- GHĐ của thước là...... 
 ĐCNN của thước là....
Hoạt động cá nhân trả lời câu C6, C7.
Hoạt động các nhân
2. Đo dộ dài
Các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 1.1
III. Cách đo dộ dài
- Thực hiện theo nhóm.
Kết Luận.
C6: (1)Độ dài, (2)GHĐ, (3)ĐCNN, (4)dọc theo, (5)Ngang bằng với, (6)Vuông góc, (7)Gần nhất
4. Vận dụng
Yêu cầu HS các cá nhân thực hiện nhanh và cần độ chính xác trong các C7; C8; C9.
Vậy để đo độ dài ta cần thực hiện các thao tác gì?
Yêu cầu HS lại kiến thức cơ bản về cách đo độ dài.
Làm việc cá nhân các câu C7, C8, C9.
Thảo luận cả lớp.
Chú ý: cách đo độ dài:
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
5.Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ, tự luyện tập cách đổi đơn vị độ dài . Đọc phần "Có thể em chưa biết".
b. Bài sắp học: Soạn bài 3, kẻ sẵn bảng 3.1 SGK trang14
Tuần:2 	Ngày soạn: 
Tiết: 2 
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng 
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp.
2. Kỹ năng:	
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.
3. Thái độ:	
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng.
- Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ.
- Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng mới chọn thước?.
2. Trình bày cách đo độ dài ?
* GV: Đặt vấn đề như trong SGK: 
3.Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 - GV: Yêu cầu HS đọc phần I 
GV: Một vật dù lớn hay nhỏ cũng chiếm một khoảng trong không gian gọi là thể tích.
- Đơn vị đo thể tích nào thường dùng?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1. 
 I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH: 
HS: - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1 lít =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc.
. C1: + 1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3.
+ 1 m3 = 1000l = 1000000ml =1000000cc
- Giới thiệu cho HS quan sát các bình chia độ trong hình 3.1 SGK và cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. (trả lời C2).
- Ở nhà các em thường thấy dùng dụng cụ gì để đo thể tích chất lỏng (C3)
-Giới thiệu các loại bình đo thể tích trong thí nghiệm. Cho các em quan sát các loại bình chia độ(Đổi nhóm 2 lần)C4
- Vậy có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? (C5) 
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
C2: + Ca to có GHĐ 1 lít; 
 + Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít.
 + Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là 1lít.
C3: Dùng chai lít, chai xị
 C4. HĐ nhóm: Quan sát & xác định GHĐ&ĐCNN của các bình chia độ
 C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là 2ml.
 + Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là 50ml.
 + Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là 50ml.
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm: bình chia độ, chai, lọ, ca đong
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C6, C7,C8. 
- GV: Gọi một vài HS phát biểu trước lớp, thảo luận thống nhất câu trả lời.
- GV: Yêu cầu HS đọc câu C9
- GV: Gọi một HS đọc kết quả sau khi đã điền từ. Sau đó GV điều chỉnh câu trả lời ghi vào vở.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3, 
C9: a) Thể tích b) GHĐ – ĐCNN
 c) Thẳng đứng d) ngang với
 e) gần nhất. 
- GV: Chọn một bình có lượng nước lớn hơn GHĐ của bình chia độ và một bình có lượng nước nhỏ hơn GHĐ.
- GV: Cho HS thảo luận phương án tiến hành thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực hành như trong SGK, ghi kết quả vào bảng 3.1.
- GV: Yêu cầu ba HS trong một nhóm đọc bảng kết quả đo. Nếu khác nhau thì yêu cầu nhóm cho biết lí do.
3. Thực hành 
- HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm của mình. Sau đó chọn dụng cụ đo.
- HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả.
- Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo, lập một bảng kết quả riêng.
4. Củng Cố: 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.	
- Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1.
5.Hướng dẫn về nhà:
1. Bài vừa học:
- Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
2. Bài sắp học: 
+Xem trước bài “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”
+ Mỗi nhóm chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước như viên đá, viên bi con ốc săt , dây cột
Tuần:
3
Ngày soạn:
Tiết:
3
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng dụng cụ đo.
- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỷ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
II. CHUẨN BỊ:
	+ Mỗi nhóm:
Một số vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc).
Bình chia độ và dây buộc.
Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa.
Kẻ sẵn bảng 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng.
- Yêu cầu HS chữa bài 3.2 ; 3.5 SBT.
* GV: Đặt vấn đề như trong SGK: 
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Ta có bình chia độ có đựng nước, muốn đo thể tích của viên sỏi ta làm sao?
- Dự đoán: Có hiện tượng gì xảy ra với nước ở trong bình khi nhúng hòn đá chìm dần vào nước đến khi chìm hẳn trong nước?
- Thể tích của hòn đá bằng thể tích phần nào của nước?
- GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV: Viên sỏi to hơn miệng bình chia độ, làm sao đo thể tích của nó?
- H-4.3 có những loại bình nào?
- Vậy khi vật lớn hơn miệng bình chia độ thì cách đo thể tích như hình 4.3. Mô tả theo hình a)?, b)?, c)?
I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
1. Dùng bình chia độ.
- HS: Tiến hành đo và ghi kết quả.
C1: Đo thể tích ban đầu V1, Thả hòn đá vào bình chia độ đo thể tích nước dâng lên trong bình V2 Thể tích hòn đá :V = V2 –V1
2. Dùng bình tràn. 
- HS mô tả: Đổ nước đầy bình tràn. Đặt bình chứa dưới vòi bình tràn.
+ Nhúng vật chìm trong nước ở bình tràn, Hứng lượng nước tràn ra, Đổ lượng nước tràn ra vào bình chia độ để đo thể tích.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tìm từ thích hợp để hoàn thành câu kết luận.
3. Kết luận ;
HS: hoàn thành câu kết luận.
 C3: (1) Thả chìm (2) dâng lên
 (3) Thả (4) Tràn ra
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo thể tích vật ? ( 2 trường hợp)
- GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn cách đo cho HS.
- Yêu cầu HS đo ba lần một vật.
4. Thực hành. 
- HS: nhắc lại các bước đo thể tích vật
+ Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1.
+ Tính giá trị trung bình.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận về những điều cần chú ý để thực hiện phép đo được chính xác (Như: những động tác nào có thể làm cho lượng nước đổ vào bình chia độ không bằng thể tích của vật?). 
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm câu C5, C6 để HS về nhà làm.
II. Vận dụng
- HS: C4: Chuẩn bị cá nhân thảo luận chung ở lớp.
+ Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào bình tràn, phải thấm khô bát rồi mới thả vật vào.
+ Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm nước bị sánh tràn thêm ra bát.
+ Nước còn dính vào bát, không đổ hết sang bình chia độ.
4. Củng cố: (3 phút)
- Yêu cầu đọc phần ghi nhớ.
- Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.
 5. Dặn dò. (5 phút)
1. Bài vừa học:
- Trả lời lại các C1 đến C3 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT.
2. Bài sắp học:
 + Xem trước bài 5
+ Ôn lại các đơn vị đo khối lượng
+ Tìm hiểu xem có bao nhiêu loại cân
Tuần:
4
Ngày soạn:
Tiết:
4
Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
- Biết sử dụng cân rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân, đọc GHĐ và ĐCNN của cân.
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN.
II. CHUẨN BỊ:
	+ Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân rôbecvan, 2 vật để cân
	+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp  ... mô tả lại thí nghiệm.
- HS: Các em còn lại theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia đóng góp ý kiến về cách tổ chức thí nghiệm của nhóm mình.
- GV: Điều khiển học sinh thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi từ C1-C4 trong SGK.
- GV: Lưu ý HS khi tiến hành TN thì nhiệt độ sôi của nước thường không là 1000C do không có nước nguyên chất, áp suất khí quyển không phải là áp suất của điều kiện chuẩn, và nhất là nhiệt kế chúng ta dùng chưa phải là nhiệt kế cho phép đó chính xác nhiệt độ.
- GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất.
- Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ như thế nào?
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C6.
II. NHIỆT ĐỘ SÔI.
1. Trả lời câu hỏi.
- HS: trả lời các câu từ C1-C3 theo kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước không tăng.
Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định.
2. Rút ra kết luận:
HS: Trả lời câu C5, C6.
C5: Bạn Bình đúng.
C6:
 a) (1) 1000C (2) nhiệt độ sôi
 b) (3) không thay đổi.
 c) (4) bọt khí (5) mặt thoáng.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9.
GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi.
- Giống nhau: Đều là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chắt lỏng. Còn sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định, và xảy ra cả ở mặt thoáng chất lỏng lẫn trong lòng chất lỏng.
III. VẬN DỤNG:
- HS: thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9.
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
4. Củng cố: (2 phút)
- So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của sự bay hơi và sự sôi.
- Trình bày phần ghi nhớ trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà (5phút)
a. Bài vừa học
- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 dến C8 vào vở. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài cho tiết sau kiểm tra học kì II.
b. Bài sắp học: Soạn các câu hỏi bài30
Tuần:
35
Ngày soạn:22/4/2012
Tiết:
34
Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất.
- Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học.
3. Thái độ:
- Tạo sự yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Kiểm tra phần c.bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.
- GV: Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 
- HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra.
- GV: H.dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần một số đại lượng vật lý.
Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.?
Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?
Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống?
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9 để hệ thống về phần sự chuyển thể của các chất.
Câu 5: Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với chiều mũi tên.
Câu 6: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun.
Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
I. ÔN TẬP 
1. Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một số chất:
- HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4. 
- HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót.
Câu 1: Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
Câu 3: HS tự tìm ví dụ minh họa
Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
+ Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các thí nghiệm.
+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất
- HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu.
Câu 5: 
 (1) Nóng chảy (2) Bay hơi
 (3) Đông đặc (4) Ngưng tụ
Câu 6: Mỗi chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. 
Câu 7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun.
Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 9: Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ơ nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng cúa chất lỏng.
- GV: Phát phiếu học tập mục I của phần B v.dụng cho các nhóm. Sau 3 phút GV thu bài của HS.
- GV: H.dẫn HS t.luận từng câu
- GV: Chốt lại kết kết quả đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai.
- GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có thể cho điểm HS theo từng câu hỏi tương ứng.
- GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm.
 I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: 
- HS: Làm bài tập v.dụng của mục I trong phiếu học tập. Sau đó tham gia nhận xét bài làm của các nhóm.
Câu 1. C 
Câu 2. C 
II. Trả lời câu hỏi.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV.
- HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn.
Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản 
Câu 4: a) sắt. b) rượu
c) - Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng
- Không, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đông đặc.
Câu 5: Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
Câu 6: a) 
- Đoạn BC ứng vớiq.trình nóng chảy.
- Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
 b) - Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.
- Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi..
- GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi:
+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người.
+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi t.tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ.
+ Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm.
+ Mỗi câu t.lời đúng được 1 điểm.
- Phần nội dung ô chữ hàng ngang - GV gọi một HS đọc sau khi đã điền đầy đủ từ hàng dọc. 
III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
- HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi
- HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia.
4. Củng cố: (4 phút)
- GV: Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức trong bài học.
5. Dặn dò.	(1phút)
- Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức của chương II.
- Về nhà làm bài tập trong SBT.
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ SÔNG CẦU
Trường THCS Triệu Thị Trinh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 Môn Vật Lý 6
Họ và tên:. Năm học 2011 - 2012
Lớp: Thời gian làm bài 45 phút;
Điểm
Lời phê của thầy giáo
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1:Vì sao khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá? 
A. Chỉ nhằm mục đích cho tiện việc đi lại chăm sóc cây
B. Chỉ nhằm mục đích hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây
C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn
D. Cả 2 lí do A và B
Câu 2:Khi làm muối người ta dựa vào hiện tượng nào?	
A. Bay hơi	B. Ngưng tụ	C. Đông đặc	D. Cả 3 hiện tượng trên
Câu 3: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để :
A. Đo nhiệt độ.	B. Đo khối lượng. 	C. Đo thể tích. 	D. Đo lực.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.	B. Khối lượng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.	D.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. 	
Câu 5: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây?
A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên.	B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.	D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít.
Câu 6: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ là vì :
A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.	B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.
C. Nước nóng tràn vào bóng.	D. Không khí tràn vào bóng.
Câu 7: 200C ứng với bao nhiêu.. ? 0F . 	
A. 660F	B. 670F	C. 680F	D. 690F
Câu 8: Trong Nhiệt giai Farenhai nhiệt độ của nước đá đang tan là:
A. 00F	B. 320F	C. 1000F	D. 2120F
Câu 9: Hãy nối các ý 1,2,3,4,ở cột A với các ý a,b,c,d ở cột B để được một khẳng định đúng
Cột A
Cột B
1) Sự nóng chảy
2) Sự bay hơi
3) Sự ngưng tụ 
4) Sự đông đặc
1..
2..
3..
4..
a) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể rắn
b) Là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
c) Là sự biến đổi của 1 chất từ thể rắn sang thể lỏng
d) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể hơi
II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ)
Bài 2. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? (1,5đ)
Bài 3: (4đ) 
 Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bản sau:
Thời gian (phút)
0
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ (0C)
-4
0
0
0
0
2
4
6
 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
 b. Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7?
 c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7?
 6
 5
 4
 3
 2
 1
 0
1 
2 
3 
4 
5
6 
7
Vẽ đường biểu diễn 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vat ly 6 day du 2 cot.doc