-HS nắm được quy tắc nhân đơn với đa thức.
-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
HS:- Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
GV:- Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
III. Tiến trình giảng dạy:
A/ Kiểm tra bài cũ.
-Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, viết công thức tổng quát.
-Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xm. xn
Chương I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC TIẾT1: §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I . Mục tiêu: -HS nắm được quy tắc nhân đơn với đa thức. -HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. II. Chuẩn bị của GV và HS: HS:- Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số GV:- Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập. III. Tiến trình giảng dạy: A/ Kiểm tra bài cũ. -Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, viết công thức tổng quát. -Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xm. xn -Trả lời: HS1: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. A(B+C)=AB+AC. HS2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số , ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ với nhau. xm. xn=xm+n. B/ Bài mới: §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Quy tắc: Hoạt động1: Thực hiên ?1 SGK. Giáo viên cho HS làm bài tập ?1 sgk/4. GV gọi một HS lên bảng làm bài Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Ta nói đa thức 15x3- 6x + 9x là tích của đơn thức 3x và đa thức 5x2-2x+3. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? 2. Áp dụng: GV yêu cầu HS làm tính nhân: (- 2x3). (x2+5x - ) Hoạt động 3: Thực hiện ?2 SGK GV cho HS cả lớp làm bài 2 phút sau đó gọi 1HS lên bảng làm bài GV cho HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 4: Thực hiện ?3 (Đề bài đưa lên trên bảng phụ) GV cho HS hoạt động nhóm 4 phút Gọi một số HS lên bảng trình bày bài của nhóm mình GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm C. Củng cố và luyện tập: -GV cho HS nhắc lai quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Bài1: SGK/5 (GV đưa đề bài lên bảng phụ ) Cho HS cả lớp cùng làm bài 3-4 phút Sau đó gọi 3HS lên bảng bài GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV lưu ý kỹ năng tính toán nhanh Bài 2:SGK/5 Đưa đề bài lên bảng phụ Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV lưu ý thực hiện phép tính , rút gọn biểu thức trước khi thay số Bài 3a (sgk/5): tìm x biết. 3x(12x -4) - 9x(4x-3) =30 Gọi HS nêu cách làm GV hướng dẫn :Thực hiện phép nhân rút gọn vế trái và tìm x Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như sgk. Một HS lên bảng làm bài : 3x.(5x2-2x+3)=3x.5x2+3x.(-2x) +3x.3 =15x3- 6x + 9x Một HS nhận xét bài làm trên bảng HS phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức HS: Trả lời miệng (- 2x3). (x2+5x - ) =(- 2x3).x2+(- 2x3)..5x +(- 2x3).( - ) = -2x5 -10x4+x3 1HS lên bảng làm bài. Kết quả là : 18x4y4- 3x3y3+ x2y4 Cả lớp nhận xét bài làm của bạn HS hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày bài: - Khi x=3 (m), y=2 (m), ta có: S=8.3.2+3.2+22=58 m2 HS cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm HS phát biểu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức HS làm bài Ba HS lên bảng Đáp án: a/ x2(5x3 – x - ) = 5x5 - x3 - x2 b/ (3xy –x2+y) x2y =2x3y2 -x4y +x2y2 c/ (4x3 –5xy +2x)(xy)=-2x4y +x2y2-x2y HS nhận xét bài làm HS làm bài tập theo nhóm. Đáp án: a/ x2+y2 tại x= -6 và y=8 có giá trị (-62) +82=100 b/ -2xy tại x=và y=100 biểu thức có giá trị là -2. (-100)=100 HS làm bài trên phiếu học tập. Đáp án: x=2 D. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học thuộc quy tắc -Làm bài tập 3b, 5 ,6 sgk/trang5, bài 1,2,4,5SBT/trang3 Tiết 2 : §1. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I . Mục tiêu: -HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức -HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau -Rèn luyên kỹ năng nhânđa thức với đa thức II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi bài tập , phiếu học tâp. HS : bảng nhóm , bút dạ III. Tiến trình giảng dạy: A/Kiểm tra bài cũ:- HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng tính: x2y (2x3-xy2-1) Đáp án: x5y - x3y3- x2y HS2 :Sửa bài tập 3b sgk/tr5 Tìm x biết: x(5-2x) + 2x (x-1)=15 Đáp số x=5 Bài mới: §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I .Quy tắc: Hoạt động 1: GV nêu ví dụ: nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2 – 5x + 1, GV gợi ý và hướng dẫn học sinh làm GV: Ta nói đa thức 6x3-17x2 +11x -2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2 – 5x + 1 Qua bài tập trên muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào?. GV: Giới thiệu quy tắc và cho 2HS nhắc lại Có nhận xét gì về tích của hai đa thức ? GV cho HS làm ?1 Nhân đa thức xy-1 với đa thức x3-2x -6 Chú ý ta có thể nhân hai đa thức theo cột dọc đối với những đa thức một biến đã sắp xếpnhư SGK. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài Cho HS nêu cách nhân hai đa thức theo cách thứ hai GV nhắc lai cách trình bày theo cách 2. và lưu ý HS chỉ thực hiên cách này đối với những đa thức có một biến đã sắp xếp 2.Áp dụng: Hoạt động 2:Thực hiện ?2 SGK Câu a làm bằng hai cách trình bày. GV cho HS làm 2 phút sau đó gọi ba HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét cách bài làm của bạn C-Củng cố luyện tập: Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân hai đa thức Bài 7/ trang 8 SGK GV cho HS làm bài trện phiếu học tập Gọi hai HS lên bảng làm bài Bài 9 / tr8 sgk GV gợi ý muốn tính giá trị của biểu thức trước hết ta phải làm gì GV cho HS làm bài theo nhóm 1HS đứng tại chỗ giải miệng (x-2)( 6x2 – 5x + 1)= =x.( 6x2 – 5x + 1)-2. ( 6x2 – 5x + 1) =6x3- 5x2+x – 12 x2+ 10x -2 =6x3-17x2 +11x -2 HS: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 2HS nhắc lại quy tắc Tích của hai đa thức là một đa thức HS: (xy-1) (x3-2x -6) =xy(x3-2x -6) -1(x3-2x -6) =x4y – x2y -3xy - x3+2x +6 HS tư nghiên cứu SGK rồi một em lên bảng thực hiện tính cả lớp cùng làm vào vở HS trình bày cách làm 6x2 – 5x + 1 x x - 2 -12x2 +10x - 2 + 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 +11x -2 Một HS nhắc lại cách nhân hai đa thức đã sắp xếp HS :cách 1:(x+3)(x2+3x -5) =x3+3x2-5x+3x2+9x-15 = x3+6x2+4x-15 Cách 2: x2+3x -5 x X+3 3x2+9x-15 + X3+3x2-5x X3+6x2+4x-15 Câu b. (xy-1)(xy+5)=x2y2+5xy-xy-5 =x2y2+4xy-5 Giá trị của x và y Giá trị của biểu thức x3-y3 X= -10; y=2 - 1008 X= -1; y=0 -1 X=2; y= -1 9 X= -0,5 ;y= 1,25 Tiết 3 : LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức -HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức ,đa thức -Rèn luyên kỹ năng nhân đơn thức, đa thức với đa thức II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi bài tập , phiếu học tâp. HS : bảng nhóm , bút dạ III. Tiến trình giảng dạy: A/Kiểm tra bài cũ:- HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức -HS2: Chữa bài tập 8: -Đáp án: a/ (x2y2-xy + 2y)(x – 2y)= b/ (x2-xy+y2)(x+y) =x3y2-x2y+2xy -2x2y3 +xy2-4y2 = x3- y3 B/ Bài mới: LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Bài tập 10(sgk/tr8) GV gọi 2HS lên bảng làm Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng Hoạt đông 2: Bài tập 11/tr8sgk: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 GV: Gợi ý: Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuôc giá trị của biến ta làm như thế nào GV: cho học sinh cả lớp làm bài trong hai phút sau đó gọi một học sinh lên bảng làm GV gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 3: Giải bài tập 13(SGK/Tr9) Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của 3 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192 GV cho học sinh làm bài theo nhóm GV gọi một nhóm lên làm bài GV kiểm tra bài một vài nhóm khác và cho điểm các nhóm Hoạt động 4: Giải bài 13(SGK/Tr9) Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81 GV cho học sinh làm bài trên phiếu học tập Bài 8:(SBT/Tr4) Chứng minh (x-1)(x2 +x+1)=x3-1 (x3+x2y+xy2+y3)(x-y)=x4-y4 GV: Gợi ý cách làm bài Để chứng minh đẳng thức ta có thể biến đổi vế trái=vế phải hoặc ngược lại.Trong bài này ta nên biến đổi vế nào? GV cho học sinh làm bài theo nhóm HS1:a/ (x2- 2x+3)(x -5)= =x3-5x2-x2+10x+x-15= = x3- 6x2 +x -15 HS2: b/ (x2-2xy+y2)(x-y)= =x3-x2y-2x2y+2xy2+ xy2-y3 =x3-3x2y +3xy2-y3 HS: Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuôc giá trị của biến ta phải rút gọn biểu thức để được kết quả là một hằng số HS: (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7= =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7= = -8 Kết quả biểu thức không chứa biến do đó giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến HS Khác nhận xét bài làm của bạn HS: Hoạt động nhóm Đáp án: Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4, với aÎN. Ta có: (2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192 4a2+8a+4a+8-4a2-4a =192 8a+8 =192 8(a+1) =192 a+1 =24 a =23 Đại diện một nhóm lên trình bày bài Các nhóm khác nhận xét góp ý HS làm bài trên phiếu học tập (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81 48x2-12x-20x+5-48x2+3x-7+112x=81 83x-2 =81 83x =83 x =1 HS biến đổi vế trái HS hoạt động nhóm. Đáp án: (x-1)(x2 +x+1)=x3-1 VT= (x-1)(x2 +x+1) =x3+x2+x - x2 - x – 1 =x3-1=VP (x3+x2y+xy2+y3)(x-y)=x4-y4 VT= (x3+x2y+xy2+y3)(x-y) = x4-x3y+x3y-x2y2+x2y2-xy3-y4 = x4-y4=VP D /Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập số 12, 15 sgk/trang 8-9 -Bài 6,7,10,SBT trang 4 -Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ Tiết 4 : §3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I . Mục tiêu: -HS nắm vững ba hằng đẳng thức:bình phương của một tổng bình phương của một hiệu hiệu hai bình phương. -Biết áp dụng hằng đẳng thức đã học để tính nhanh, tính nhẩm. -Rèn tính cẩn thận , chính xác khả năng quan sát, nhận xét đểáp dụng hằng đằng thức đúng đắn và hợp lý. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Bảng phụ ghi bài tập , phiếu học tâp. HS :-Ôn lại quy tắc”Nhân đa thức với đa thức”. - Bảng nhóm , bút dạ III. Tiến trình giảng dạy: A/Đặt vấn đề: -Cho một HS lên bảng chữa bài tập 15SGK. Làm tính nhân: a/(x+y) (x+y) b/ (x -y) (x -y) -Cả lớp nhận xét kết quả của phép nhân sau khi đã thu gọn. -GV: Tích đã cho có đặc điểm gì : (Hai nhân tử giống nhau). Có thể rút gọn như thế nào? (Dùng số mũ ). GV: Đây là những phép nhân đặc biệt mà ta có thể sử dụng công thức để đi ngay đến kết quả cuối cùng không qua các bước phép nhân đa thức. những công thức đó gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ. Làm thế nào để có các hằng đẳng thức đáng nhớ như vậy? B/ Bài mới: §3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I/ Bình phương của một tổng: Hoạt động 1: Làm phép nhân (a+b)(a+b) (a, b là hai số bất kỳ) Từ đó hãy rút ra công thức tính (a+b)2 -GV cho HS nghiên cứu SGK trang 9 và giải thích ý nghĩa của hình 1. Với Avà B là hai biểu thức tùy ý ta cũng có: (A+B)2= A2+2AB +B2 -GV cho HS phát biểu công thức bằng lời -Áp dụng: Tính (a+1)2. Chỉ rõ đâu là A, đâu là B để áp dụng công thức (1) -GV cho HS hoạt động nhóm : Sử dụng phiếu học tập với nội dung: a) Tinh ( ... a và b là hai số đã cho và a 0 ,được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn . Ví dụ 2x – 1 = 0 Bảng ôn tập này GV đưa lên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khắc sâu kiến thức.GV nên so sánh các kiến thức tương ứng của phương trình với bất phương trình để HS ghi nhớ . phương trình HS trả lời các câu hỏi ôn tập Bất phương trình . 1) Hai bất phương trình tương đương . Hai bất phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm . 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó . b) Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0,ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu đó là số dương . - Đổi chiều bất phương trình nếu đó là số âm 3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn . Bất phương trình dạng ax +b 0 ; ax +b 0 ;ax +b 0 ) với a,b là hai số đã cho,a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . Ví dụ 2x – 3 > 0 ;5x – 8 0 Hoạt động 2: Luyện tập Baì 1 tr 130 SGK Phân tích đa thức sau đây thành nhân tử : a) a2 – b2 – 4a + 4 b) x2 + 2x - 3 c) 4x2y 2 – (x2 +y 2 )2 d) 2a3 - 54b3 Bài 7 tr31 SGK Giải các phương trình a) b) c) GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số nên có một nghiệm duy nhất, Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b (0x =13 ) vô nghiệm, phương trình c(0x = 0 ) vô số nghiệm, nghiệm là bất kỳ số nào . Bài 8 tyr131 SGK Giải các phương trình : a) /2x – 3 / = 4 b) / 3x – 1 / = 2 Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b . Bài 10 tr 131 SGK ,đưa đề lên bảng phụ Giải các phương trình : a) b) GV hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ? GV:Quan sát các phương trình đó ,em thấy cần biến đổi như thế nào ? GV cho hai HS lên bảng làm . GV nhận xét bổ sung. Hai hS lên bảng làm HS 1 chữa câu a và b a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a2– 4a + 4 ) – b2 = (a – 2 )2 – b2 = (a – 2 – b)( a – 2 + b ) b) x2 + 2x - 3 = x2 + 3x – x – 3 = x(x + 3) – (x +3 ) = (x+3) ( x – 1) c) 4x2y 2 – (x2 +y 2 )2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 = (2xy +x2+ y2 )(2xy – x2 – y2) = - (x – y )2 (x + y )2 d) 2a3 - 54b3 = 2 (a – 3b)( a2 +3ab+ 9b2) HS lớp nhận xét, Chữa bài . GV yêu cầu HS lên bảng làm a) Kết quả x = - 2 b) Biến đổi được : 0x = 13 vậy phương trình vô nghiệm c) Biến đổi được : 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất cứ số nào . HS nhận xét bài giải của bạn . HS hoạt động theo nhóm a) / 2x – 3 / = 4 * 2x – 3 = 4 ó 2x = 7 ó x = 3,5 *2x – 3 = - 4 ó 2x = - 1 ó x = - 0,5 Vậy S = { - 0,5 ; 3,5} b) / 3x – 1 / = 2 * Nếu 3x – 1 0 => x 1/3 thì /3x – 1/ = 3x – 1 .Ta có phương trình : 3x – 1 – x = 2 Giải phương trình được x = 3/2( TMĐK) *Nếu 3x – 1 x < 1/3 Thì /3x – 1/ = 1 – 3x Ta có phương trình 1 – 3x – x = 2 Giải phương trình ta được x = - 1/4 ( TMĐK) => S = { -1/4; 3/2 } đại diện hai nhóm trìmh bày bài giải HS xem bài giải để học cách trình bày khác. HS : Đó là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu.Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình ,sau đó phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm . HS :Ở phương trình a có ( x - 2) và ( 2 – x ) ở mẫu vậy cần đổi dấu . Phương trình b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu . HS làm bài tập ,Hai HS lên bảng làm a) ĐK : x - 1; x - 2.Giải phương trình ta được 0x = 0 => Phương trình có nghiệm là bất kì số nào 2 HS nhận xét bài tập bạn làm va chữa bài Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì 2 , trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức . Bài tạp về nhà số 12,13,15 tr131.132 SGK Bài 6,8,10,11 tr151 SBT . Sửa đề bài 13 tr 131 SGK . Tiết 67 ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN ĐẠI SỐ (Tiết 2) A. MỤCTIÊU: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình,bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức . - Hướng dẫn HS vài bài tập phát triển tư duy . - Chuẩn bị kiểm tra toán học học kỳ II. B . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : - Bảng phụ hoặc đèn chiếu , giấy trong ghi câu hỏi , bài tập , bài giải mẫu . - Thước thẳng , phấn màu , bút dạ . HS : - Làm các câu hỏi ôn tập học kỳ II và các bài tập GV đã giao về nhà . - Bảng phụ nhóm ,bút dạ . C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Ôn tập về giải toán bằng cách GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1 Chữa bài tập 12 tr131 SGK . HS2 Chữa bài tập 13 tr 131SGK lập phương trình Hai HS lên bảng kiểm tra HS1 Chữa bài tập 12 tr131 SGK . V(km/h) T(h) S(km) Lúc đi 25 x(x>0) Lúc về 30 x Phương trình : - = Giải phương trình được x = 50(TMĐK) Quảng đường AB dài 50km HS 2 Chữa bài tập 13 tr131 NS1(SP/ngày) Số ngày(ngày) Số SP(SP) Dự định 50 x Thực hiện 65 x+225 Sau khi hai HS kiểm tra bài xong, GV cho hai HS khác đọc lời giải bài toán ,nhắc nhở HS những điều cần chuy1 khi giải bài toán bằng cách lập phương trình . GV cho HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình,qua bài 10 tr151 SBT,Đưa đề lên bảng phụ GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài . GV cho HS hoàn thành bảng phân tích . GV gợi ý : Tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự đi quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc . ĐK : x nguyên dương ,phương trình - = 3 ,Giải phương trình được x = 1500 (TMĐK) Trả lời :Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm HS lớp nhận xét bài làm của bạn . Một HS đọc to đề bài Ta cần phân tích các dạng chuyển động dự định thực hiện : nửa đầu ,nửa sau v (km/h) t(h) s(km) Dự định x ( x > 6) 60 Thực hiện -Nửa đầu -Nửa sau x +10 x – 6 30 30 -Lập phương trình bài toán -GV lưu ý HS : Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta không cần bổ sung điều kiện xác định phương trình . GV cho một HS lên giải phương trình . Phương trình : + = Thu gọn + = Giải phương trình ta được x = 30 (TMĐK) Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là ( h) . HS nhận xét bài giải của bạn . Hoạt động 2 Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp Bài 14 tr132 SGK>cho biểu thức A= + + : a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A tại x biết /x / = c) Tìm giá trị của x để A < 0 ( Đưa đề lên bảng phụ ) ,GV yêu cầu một HS lên rút gọn . Một HS lên bảng làm a) A = - + : ;A = A = ; A = ;A = ĐK: x 2 GV yêu cầu HS nhận xét bài rút gọn của bạn ,sau đó cho hai HS lên làm tiếp câu b và c, mỗi HS làm môt câu . GV nhận xét , chữa bài . Sau đó GV bổ sung thêm câu hỏi : d) Tìm giá trị của x để A > 0 e)Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên . Với HS khá giỏi <GV có thể cho thêm câu hỏi : g)Tìm x để A. (1 - 2x) > 1 GV huớng dẫn hoặc đưa bài giải mẫu A. (1 - 2x) > 1 ó ĐK x 2 ó ó ó ó ó hoặc ó hoặc ó x > 2 hoặc x < - 1 ( và x - 2) b) / x / = x = (TMĐK) - Nếu x = => A = -Nếu x = - => A = c) A < 0 ó ó 2 – x < 0 ó x >2 (TMĐK) HS nhận xét bài làm của bạn HS cả lớp làm bài ,hai HS khác lên bảng trình bày . d) A > 0 ó ó 2 – x > 0 ó x < 2 kết hợp điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và x e) A có giá trị nguyên khi 1 chi hết cho 2 – x 2 – x Ư ( 1) 2 – x {} *2 – x = 1 x = 1 (TMĐK) *2 – x = -1 x = 3 (TMĐK ) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên HS làm dưới sự huớng dẫn của GV hoặc xem bài giải mẫu .4 Hoat động 3: Hướng dẫn về nhà Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kỳ II ,HS cần ôn lại về Đại số : Lý thuyết : Các kiến thức cơ bản của hai chương II và IV qua các câu hỏi ôn tập chương ,các bảng tổng kết . Bài tập : Ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 phương trình tích ,phương trình chứa ẩn số ở mẫu ,phương trình giá trị tuyệt đối ,giải bất phương trình ,giải bài toán bằng cách lập phương trình ,rút gọn biểu thức . TIẾT 40 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản HS được học trong học kỳ I về nhân đơn thức đa thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, cộng trừ nhân chia các phân thức. - Sửa những lỗi sai HS hay mắc phải khi làm bài II. Chuẩn bị của GV và HS: GV:- Thống kê những kiến thức HS mắc sai lầm trong bài làm - Đáp án bài thi . HS: Đề thi , các thắc mắc về các bài tập chưa giải được III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Đưa đề bài lên bảng phụ Phần I: Trắc nghiệm khác quan: ( Chọn câu trả lời đúng) Câu 1) Tính 8a3 – 1 a)(2a – 1)(2a2 + 2a – 1); b)(2a –1)(4a2 + 2a +1); c) (2a + 1)(4a2- 4a + 1); d) (2a – 1)(2a2 - 2a + 1); Câu 2) Kết quả rút gọn phân thức là Câu 3) Mẫu thức chung của hai phân thức : là : a) 4(x+2)3 ; b) 2x(x+2)3 c) 4x(x+2)2 ; d)4x(x+2)3 Câu 6)Điền biểu thức thích hợp vào chỗ ..trong các đẳng thức sau, rồi chép lại kết quả vào bài làm . 64a2 - = ( - ) ( + ) X 2 - x ..= (.. - )2 GV: Yêu cầu HS trả lời miệng và giải thích Phần II: Tự luận: Bài 1: 1) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. a) 4a2 – 4ab -2a + 2b b) X6 – 27y3 2) Thực hiện phép tính : a)( x2y - xy+y2)(x - y) - x2y(x -) b)(2x3 – 3x2 +7x – 3) : (2x – 1) GV: Em hãy nêu cách thực hiện phép tính GV cho 1 HS lên bảng làm bài Bài 2 : Thực hiện phép tính : GV: Em hãy nêu cách thực hiện phép tính. Trước khi thực hiện phép cộng ta phải làm gì? Gọi 1 HS lên bảng làm bài. GV lưu ý HS những lỗi sai HS hay mắc phải trong bài làm. - Khi phân tích đa thức nhóm cãc số hạng vào ngoặc có dấu trừ đằng trước chưa đúng. - Nhân đa thức bị sai dấu - Đổi dấu phân thức sai. HS Trả lời miệng Câu1) Chọn b) vì 8a3 –1= (2a)3 –13=(2a –1)(4a2+2a +1) Câu 2) Chọn c) vì Câu 3) chọn d) 4x(x+2)3 Câu 6 : 64a2 - 5 = ( 8a - ) ( 8a+ ) x2 - x + = (x - )2 HS lần lượt từng em lên bảng làm bài Bài 1: 1. Phân tích đa thức. a) 4a2 – 4ab - 2a + 2b = (4a2 – 4ab ) – (2a -2b) = 4a(a – b) – 2(a – b) = (a – b) (4a – 2) =2(a – b) (2a – 1) b) X6 – 27y3= (x2)3 –(3y)3 =(x2 – 3y)(x4 +3 x2y +y2) 2. Thực hiện phép tính HS : Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức , nhân đơn thức với đa thức 1HS lên bảng làm. ĐS : a) b) x2 – x - 3 Bài 2 : Thực hiện phép tính : HS : Thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - Ta phải đổi dấu phân thức Hướng dẫn về nhà : - Giải lại những bài đã sửa, đặc biệt là những bài làm chưa đúng - Đọc trước bài « Mở đầu về phương trình » Hết học kỳ I
Tài liệu đính kèm: