Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 35: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác - Năm học 2005-2006

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 35: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác - Năm học 2005-2006

I/ Mục tiêu cần đạt:

 Hệ thống các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các trường hợp đặc biệt hai tam giác vuông

 Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung một cách thành thạo và linhhoạt các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh các cặp cạnh hai cặp góc bằng nhau.

 Tiếp tục rèn kĩ năngvẽ hình phân tích timg cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học

II/ Chuẩn bị :

 Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, thước thẳng

 Học sinh : Thước thẳng, làm bài tập đã cho

III/ Tiênd trình lên lớp

 1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

 2/ Kiểm tra: ( kết hợp trong ôn luyện )

 3/ 3/ Bài mới:

? N I /Lý thuyết

Các trường hợp bằng nhau của tam giác

 (c.c.c)

2)

 ( c.g.c)

(g.c.g)

Đặc biệt

 (ch- gnhọn)

Bài 43 (SGK /125)

Chứng minh

Xét tam giác OAD và tam giác OCB

OA= OC ( gt )

OD = OB ( gt )

 O cạnh chung

 Vậy (c.g.c)

 ( cạnh tương ứng )

b) Ta có : ở câu 1

 A1 = C1 và D1= B1 (1)

 A2 =C2 (2)

mắt khác OB = OD ; OA = OC (3)

Từ 1,2,3 g.c.g)

c) Ta có : Câu 1

( 2 cạnh tương ứng )

Xét tam giác OAE và tam giác OCD

OA = OC ( gt)

AE = EC ( cmt)

OE là cạnh chung

(c.c.c)

 1= O2

 là tia phân giác của xoy

Bài 4: (sgk/125)

Chứng minh

a) trong có A + B + BDA =1800

 có A2 +C + CDA = 1800

 A + B + BDA =1800 = A2 +C + CDA = 1800

Mà A1 = A2 (gt) B = C(gt)

Nên BDA = CDA

Xét tam giác ADB và tam giác ADC có

 AD cạnh chung

A1 = A2

BDA = CDA (cmt)

 Vậy (g.c.g)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 35: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 35 	Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
Ngày soạn: Tháng năm 2005
Ngày dạy: Tháng năm 2005
 I/ Mục tiêu cần đạt:
 	Hệ thống các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các trường hợp đặc biệt hai tam giác vuông
	Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung một cách thành thạo và linhhoạt các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh các cặp cạnh hai cặp góc bằng nhau.
	Tiếp tục rèn kĩ năngvẽ hình phân tích timg cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học 
II/ Chuẩn bị :
 	Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, thước thẳng 
	Học sinh : Thước thẳng, làm bài tập đã cho
III/ Tiênd trình lên lớp
 	1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
	2/ Kiểm tra: ( kết hợp trong ôn luyện )
	3/ 3/ Bài mới: 
? N
1
I /Lý thuyết 
B
A
C
A”
B”
C"
Các trường hợp bằng nhau của tam giác 
B
A
B”
A’
C”
 (c.c.c)
2) 
C
 ( c.g.c)
B
A
B”
A’
C”
(g.c.g)
B”
A”
C”
B
A
C
Đặc biệt 
 (ch- gnhọn)
0
A
C
D
D
y
x
1
2
2
1
1
2
Bài 43 (SGK /125)
E
2
Chứng minh 
Xét tam giác OAD và tam giác OCB
OA= OC ( gt )
OD = OB ( gt )
 O cạnh chung 
 Vậy (c.g.c)
 ( cạnh tương ứng )
b) Ta có : ở câu 1
	A1 = C1 và D1= B1 (1)
	A2 =C2 (2)
mắt khác OB = OD ; OA = OC (3)
Từ 1,2,3 g.c.g)
c) Ta có : Câu 1
( 2 cạnh tương ứng )
Xét tam giác OAE và tam giác OCD
OA = OC ( gt)
AE = EC ( cmt)
OE là cạnh chung 
(c.c.c)
	1= O2
 là tia phân giác của xoy
A
B
C
D
1
2
Bài 4: (sgk/125)
Chứng minh 
trong có A + B + BDA =1800 
 có A2 +C + CDA = 1800
	A + B + BDA =1800 = A2 +C + CDA = 1800
Mà A1 = A2 (gt) B = C(gt)
Nên BDA = CDA
Xét tam giác ADB và tam giác ADC có 
 AD cạnh chung 
A1 = A2
BDA = CDA (cmt)
 Vậy (g.c.g)
4/ Củng cố 
	? Trong bài học đã c/m các tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
? Qua bài 44 chúng ta cànchú ý những điều gì
	Hướngdẫn : Học sinh làm bài tập SBT : 54 đến 59( SBT/104,105)
IV/ Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc