Kiến thức: HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
* Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. HS biết được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chất xác định khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Tuần 8 Ngày soạn: 03/10/10 Tiết 22 Ngày dạy: /10/10 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. * Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. HS biết được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chất xác định khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV chuẩn bị đề bài tập vàp bảng phụ: 1> Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010. - Số nào chia hết cho 2? - Số nào chia hết cho 5? - Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5? Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? * NX: a 9; b 9 ta thấy hai số đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng 9 a 9; b 9. dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng. Vậy liên quan đến yếu tố nào? HS lên bảng trả lới câu hỏi của GV. - Số chia hết cho 2: 2002, 2004, 2006, 2008, 2010. - Số chia hết cho 5: 2005, 2010. - Số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 2010. Giải: a 9; b 9 Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (5 phút) HS cho một số bất kỳ, trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu chia hết cho 9 hay không ? Þnhận xét mở đầu. VD: 264 =? Yêu cầu hai HS làm bài và từ đó khẳng định nhận xét mở đầu Tương tự GV yêu cầu HS xét số 468 264 = 2.100 + 6.10 + 4 = 2.(99+1)+6.(9+1) + 4 = 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4 = (6+4+2) + (2.99+6.9) = (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9) 1. Nhận xét mở đầu: Học SGK tr.101 Ví dụ: 264 = 2.100 + 6.10 + 4 = 2.(99+1)+6.(9+1) + 4 = 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4 = (6+4+2) + (2.99+6.9) = (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9) (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9 (15 phút) Xét số 468 chia hết cho 9 không? Em nào có thể trả lời câu hỏi này? GV chốt lại vấn đề Theo nhận xét mở đầu thì 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9. Xét số 5472 có chia hết cho 9 không? Þ Kết luận 1. Số 2031 có chia hết cho 9 không? Số 352 chia hết cho 9 không? Vì sao ? Một số như thế nào không chia hết cho 9 Þ Kết luận 2. Từ kết luận 1,2 nêu dấu hiệu chia hết cho 9. - Yêu cầu HS làm ?1 * HS dựa vào phần mở đầu và tính chất chia hết của một tổng trả lời Theo nhận xét mở đầu thì 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9)=18 +(Số chia hết cho 9) Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9. * HS trả lời: 5472 = (5+4+7+2)+(số chia hết cho 9)= 18 +(số chia hết cho 9) Số 5479 chia hết cho 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9. 2031 = (2+0+3+1)+(số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 9) Vậy 2031 9 352=(3+5+2)+(số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) Vậy 352 9 - Đứng tại chỗ trả lời ?1 và giải thích tại sao chia hết cho 9 và tại sao không chia hết cho 9? 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Học SGK tr.101 ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? Số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354. Giảj: * Số chia hết cho 9: 621; 6354. * Số không chia hết cho 9: 1205; 1327. Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3 (12 phút) - Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. * Xét xem 2031 có chia hết cho 3 không? Một số như thế nào thì chia hết cho 3 Þ Kết luận 1. * Số 3415 có chia hết cho 3 không? Vì sao? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3. Yêu cầu HS làm ?2 hoạt động theo nhóm trong 5 phút. GV xem xét HS làm nhóm. GV sửa bài cho từng nhóm * Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không? Cho ví dụ? 2031 = (2 + 0 + 3+1) + (số chia hết cho 9)= 6+(số chia hết cho 3) 2031 chia hết cho 3 vì 2 số hạng đều chia hết cho 3. 3415 = (3+4+1+5) + (số chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 3) 3415 không chia hết cho 3 Các nhóm làm bài. Sau đó treo bài của nhóm lên bảng HS trả lời: không và cho ví dụ: 6 3 nhưng 6 9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Học SGK tr.101 ?2 Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 Giải: Dấu hiệu để một số chia hết cho 3 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. Do đó: Hoạt động 5: Củng cố (5 phút). Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. Viết tập hợp các số chia hết cho 3 A = {3564; 6531; 6570; 1248} Viết tập hợp các số chia hết cho 9 B = {3564; 6570} Dùng ký hiệu Ì thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. B Ì A - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác với dấu hiệu chiahết cho 2, cho 5 như thế nào? Hoạt động 6: Hướng dẫn ở nhà (1 phút) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 103 à 105 tr.42 (SGK) V. Rút kinh nghiệm: Tuần 8 Ngày soạn: 03/10/10 Tiết 23 Ngày dạy: /10/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm hiểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. * Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. HS không cần tính toán mà nhận biết được một số chia hết cho 3, cho 9 * Thái độ: Rèn luyện phẩm chất tư duy, suy nghĩ tích cực để tìm cách giải quyết vấn đề một cách thông minh, nhanh nhất, hợp lí nhất. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV ghi đề bài tập trên bảng phụ 1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? 2. Các câu sau đúng hay sai? a). Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. b). Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. 3. Sửa bài 103 SGK HS nêu dấu hiệu như trong SGK Đúng Sai Bài 103 tr.102 SGK c) 1.2.3.4.5.6= 1.2.3.4.5.(2.3) = 1.2.2.4.5.3.3 = (1.2.2.4.5).99 và 3 279 và 3 => 1.2.3.4.5.6 + 27 3 và 9 Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) Bài 104 SGK: Điền chữ số vào dấu * để: a) chia hết cho 3. b) chia hết cho 9 c) chia hết cho cả 3 và 5 d) chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi những chữ số giống nhau) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - GV theo dõi bài làm của HS và sửa chữa sai sót. HS lên bảng làm: a) 3 Û 5 + * + 8 3 Û 13 + * 3 Û * Î {2; 5; 8} b) * Î {0, 9} c) 435 5*=0 hoặc *=5 * = 0 thì 4+3+* 3 * = 5 thì 4+3+*3 Vậy * = 5 => 435 d) 9810 Bốn HS lên bảng giải bài 104 Bài 104 tr.42 SGK a) 3 Û 5 + * + 8 3 Û 13 + * 3 Û * Î {2; 5; 8} b) 9 + * 9 => * Î {0, 9} c) 5*=0 hoặc *=5 * = 0 thì 4+3+* 3 * = 5 thì 4+3+*3 Vậy * = 5 => = 435 Bài 105 SGK Yêu cầu HS đọc đề bài. GV tóm tắt đề: 4 chữ số 4, 5, 3, 0 ghép thành số có 3 chữ số 9, 3 mà không chia hết cho 9. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài 105 SGK Bài 106 SGK Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó: a) Chia hết cho 3 b) Chia hết cho 9 HS đứng tại chỗ đọc bài giải. 1 HS khác làm trên bảng Hai HS lên bảng làm bài 106 a) Chia hết cho 3 10002 b) Chia hết cho 9 10008 d) 2 và cho 5 * = 0 9 thì cũng 3 * +8+1+0 = * + 93 * = 9 Vậy = 9810 Bài 105 tr.42 SGK a) Chia hết cho 9: 450, 540, 405, 504 b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 453, 435, 543, 354, 345. Bài 106 tr.42 SGK: a) Chia hết cho 3 10002 b) Chia hết cho 9 10008 Hoạt động 3: KIỂM TRA 15’ (15 phút) Đề bài: Câu 1: Trong các số sau số nào chia 3, số nào chia hết cho 9: 2541; 125; 93; 1145; 198; 80091 Câu 2: Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 9. * ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Câu 1: - Các số sau số nào chia 3 là: 2541; 93; 198; 80091. (4đ) - Các số sau số nào chia 9 là: 198; 80091. (3đ) Câu 2: Chữ số * là 3 thì chia hết cho 9 (3đ) * THỐNG KÊ ĐIỂM : Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB <3 3 - <5 5 - <8 8 - 10 SL % SL % SL % SL % 6A1 6A2 Hoạt động 4: Hướng dẫn ở nhà (1 phút) Học bài, xem các bài tập đã sửa, BT 133,134,135, 136 SBT. Thay x bởi chữ số nào để: 12 + chia hết cho 3 b) chia hết cho 3 IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 8 Ngày soạn: 04/10/09 Tiết 24 Ngày dạy: 06 /10/09 §13. ƯỚC VÀ BỘI I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. * Kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. * Thái độ: Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: Cho các tổng sau: 1263 + 564 (1) 432 + 1278 (2) 1263 + 561 (3) a) Tổng nào chia hết cho 3? Vì sao? b) Tổng nào chia hết cho 9? Vì sao? c) Tổng nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9? Vì sao? Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của HS trên bảng? GV nhận xét bài làm của HS trên bảng và thu chấm hai bài của HS dưới lớp HS lên bảng trả lời câu hỏi: HS dưới lớp làm vào bảng phụ a) Tổng chia hết cho 3: * 1263 + 264 vì 12633 và 2643. * 432 + 1278 vì 4323 và 12783 * 1263 + 261 vì 12633 và 5613 b) Tổng chia hết cho 9: * 1263 + 264 vì 12639 và 2649 * 432 + 1278 vì 4329 và 12789 c) Tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: * 1263 + 261 vì 12633, 9 và 5613, 9 Hoạt động 2: Ước và bội (7 phút) - Khi chia a cho b ta có công thức tổng quát nào?. - Vai trò của a, b, q, r? - Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0) khi nào? Trường hợp a chia hết cho b ta có khái niệm mới là ước và bội. Giáo viên giới thiệu ước và bội: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta có a là bội của b, còn b gọi là ước của a ab b là ước của a hay a là bội của b GV yêu cầu HS làm ?1 a = b.q + r a: số bị chia;b: số chia; q: thương; r: số dư. Khi r = 0 HS đứng tại chỗ làm ?1 1.Ước và bội: a. Nhận xét: Học SGK tr.43 b. 18 3 thì 18 là bội của 3 và 3 là ước của 18 30 6 thì 30 là bội của 6 và 6 là ước của 30 + Số 18 có là bội của 3 không? Có là bội của 4 không? + 4 có là ước của 12? Là ước của 15? 18 là bội của 3 vì 18 3 18 không là bội của 4 vì 18 4 4 là ước của 12 vì 12 4 4 không là ước của 15 vì 15 4 Hoạt động 3: Cách tìm ước và bội (10 phút). Để tìm các ước và các bội của 8 ta làm như thế nào? a) Tìm ước: Hoạt động nhóm (5 phút) - Tìm tất cả các ước của 8? - Tìm tất cả các ước của 15? - Hãy chỉ rõ cách tìm các ước như thế nào? Giáo viên giới thiệu ước của a và ước của b kí hiệu Ư(a) và Ư(b) b) Tìm bội: - Tìm các bội của 7. - Nêu cách tìm bội tổng quát của một số a khác 0? GV nêu ký hiệu tập hợp các bội của a là: B(a) = {0, a, 2a, 3a, } - Nhận xét số phần tử của tập hợp các ước của a và số phần tử của tập hợp các bội của a Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7 Tìm B (1)=? Ư(1)=? Nêu các chú ý về ước và bội của số 1. Tìm B (0)=? Ư(0)=? Nêu các chú ý về ước và bội của số 0 - Tất cả các ước của 8 là: 1, 2, 4, 8. -Tất cả các ước của 15 là: 1, 3, 5, 15. Cách tìm ước của 8: Lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Ta thấy 8 chỉ chia hết cho các số 1, 2, 4 và 8. Suy ra 8 chỉ có ước là 1, 2, 4, 8. Cách tìm ước của 15: Lần lượt chia 15 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. Ta thấy 15 chỉ chia hết cho các số 1, 3, 5 và 15. Suy ra 15 chỉ có ước là 1, 3, 5, 15. Ư(8) ={1, 2, 4, 8} Ư(15) = {1, 3, 5, 15} Bội của 7 là: 0, 7, 14, 28, Nhân a lần lượt với 0, 1, 2, 3, đước các số 0, a, 2a, 3a, là các bội của a - Số phần tử các ước của a là hữu hạn. - Số phần tử các bội của a là vô hạn. Ta lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3, 4 B(7) = {0, 7, 14, 21, 28} Ư (1) = {1} Số 1 chỉ có một ước là 1 Số 1 là ước của bất kỳ số tự nhiên nào Số 0 là bội của mọi số TN khác 0. Số 0 không là ước của bất kỳ số tự nhiên nào. 2. Cách tìm ước và bội: Ví dụ 1: Ư(a) = {là tập hợp các ước của a Ư(8) ={1, 2, 4, 8} Ư(15) = {1, 3, 5, 15} Ví dụ 2: B(a)={0,a,2a,3a,} B(7) = {0, 7, 14, 21, 28} Hoạt động 4: Luyện tập (20 phút) Bài 111 tr.44 SGK a) Tìm các bội của 4 trong các số 8, 14, 20, 25. b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30. c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4. Bài 111 tr.44 SGK GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở. GV uốn nắn sai sót HS lên bảng làm bài 2 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm vào vở Bài 111 tr.44 SGK a) Các bội của 4: 8, 20. b) Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30. B(4)= {0,4,,12,16,20,24,28} c) 4k (k ÎN) Bài 111 tr.44 SGK Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9} Ư(13) = {1, 13} Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 113, 114 tr.7 (SGK) + 142, 144, 145 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: