A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Nhớ được quy ước về thực hiện các phép tính trong biểu thức có ngoặc.
Vận dụmg được quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
Cẩn thận, chính xác trong giải bài tập.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Hình vẽ: ( trên tờ giấy to)
Mặt có nút ấn (phím) của máy tính bỏ túi (h 13 SGK)
2. Bảng “Tóm tắt quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức” (như tiết 29)
3. Bảng: Trình tự ấn nút để thực hiện các phép tính trong biểu thức bằng máy tính bỏ túi (từ trái sang phải)
4. Phiếu học tập:
Điền dấu thích hợp (<, =,="">) vào ô vuông.,>
(0 + 1)2 02 + 12; (1 + 2)2 12 + 22; (2 + 3)2 22 + 32
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
KIỂM TRA
? Thực hiện các phép tính trong biểu thức sau: 8 . 5 + 9 : (8 -5).
Phát biểu quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc.
8 . 5 + 9 : (8 -5) = 8 . 5 + 9 : 3 = 40 + 3 = 43
1. LUYỆN TẬP
Giải bt 73 d SGK.
? Giải bt 78 SGK
? Giải bt 79 SGK.
? Giải bt trong PHT:
? Sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị biểu thức sau:
(274 + 318) . 6; 34 . 29 + 14 . 35; 49 . 62 – 32 .51.
Giải bt 73 d SGK.
80 – [ 130 – (12 – 4)2] = 80 – [130 – 82]
= 80 – [130 – 64] = 80 – 66 = 14.
? Giải bt 78 SGK.
12 000 = (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3)
= 12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3)
= 12 000 – (3000 + 54000 + 3600 : 3)
= 12 000 – (3000 + 54000 + 1200)
= 12 000 – 9600 = 2400.
? Giải bt 79 SGK.
Điền 1500 vào giá bút bi, 1800 vào giá quyển vở.
? Giải bt trong PHT:
(0 + 1)2 = 02 + 12; (1 + 2)2 > 12 + 22; (2 + 3)2 > 22 + 32
Tuần 6. Tiết 17 LUYỆN TẬP VỀ “THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH” (§9) (tiếp) A. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: Nhớ được quy ước về thực hiện các phép tính trong biểu thức có ngoặc. Vận dụmg được quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính trong một biểu thức. Cẩn thận, chính xác trong giải bài tập. B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Hình vẽ: ( trên tờ giấy to) Mặt có nút ấn (phím) của máy tính bỏ túi (h 13 SGK) Bảng “Tóm tắt quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức” (như tiết 29) Bảng: Trình tự ấn nút để thực hiện các phép tính trong biểu thức bằng máy tính bỏ túi (từ trái sang phải) Phiếu học tập: Điền dấu thích hợp () vào ô vuông. (0 + 1)2 02 + 12; (1 + 2)2 12 + 22; (2 + 3)2 22 + 32 C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng KIỂM TRA ? Thực hiện các phép tính trong biểu thức sau: 8 . 5 + 9 : (8 -5). Phát biểu quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc. 8 . 5 + 9 : (8 -5) = 8 . 5 + 9 : 3 = 40 + 3 = 43 1. LUYỆN TẬP Giải bt 73 d SGK. ? Giải bt 78 SGK ? Giải bt 79 SGK. ? Giải bt trong PHT: ? Sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị biểu thức sau: (274 + 318) . 6; 34 . 29 + 14 . 35; 49 . 62 – 32 .51. Giải bt 73 d SGK. 80 – [ 130 – (12 – 4)2] = 80 – [130 – 82] = 80 – [130 – 64] = 80 – 66 = 14. ? Giải bt 78 SGK. 12 000 = (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) = 12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) = 12 000 – (3000 + 54000 + 3600 : 3) = 12 000 – (3000 + 54000 + 1200) = 12 000 – 9600 = 2400. ? Giải bt 79 SGK. Điền 1500 vào giá bút bi, 1800 vào giá quyển vở. ? Giải bt trong PHT: (0 + 1)2 = 02 + 12; (1 + 2)2 > 12 + 22; (2 + 3)2 > 22 + 32 2,.Ø CỦNG CỐØ ? Giải bt 77 b SGK. 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]} 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]} = 12: {390 : [500 – (125 + 245)]} = 12 : {390 : [500 – (370)]} = 12 : {390 : [500 – 370]} = 12 : {390: 130} = 12: 3 = 4. 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ BTVN: 82 SGK. Bài 82: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc. D. DẶN DÒ * Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau: Nhớ được quy ước về thực hiện các phép tính trong biểu thức có ngoặc. Vận dụmg được quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính trong một biểu thức. Cẩn thận, chính xác trong giải bài tập. * Về nhà: 1. Làm lại các bài tập trên lớp. 2. làm bài tập hướng dẫn về nhà. 3. Tiết sau KIỂM TRA 1 TIẾT các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: