A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Hiểu được nội dung các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
Biết vận dụng các quy ước trên để tính giá trị biểu thức.
Có ý thức cẩn thận khi thực hiện các phép tính trong biểu thức.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Bảng: Tóm tắt quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
(Viết trên giấy to hoặc giấy trong nếu dùng máy chiếu)
Quy ước 1: Thứ tự thực hiện các phép tính không có ngoặc, chỉ có phép cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia là: từ trái sang phải.
Quy ước 2:Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có ngoặc và có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia , nâng lên luỹ thừa là:
Luỹ thừa Nhân và chia Cộng và trừ
Quy ước 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc là: ( ) [ ] { }
2. Phiếu học tập:
a) PHT 1:
Ta đã biết: Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức.
Chẳng hạn: 5 + 3 – 2; 42 là các biểu thức.
Hãy nêu tiếp một vài ví dụ về biểu thức
b) PHT 2:
Thực hiện các phép tính trong biểu thức sau:
31 – (23 + 5 . 4 -1
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
KIỂM TRA
? Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa cùng cơ số: 315 : 35
46 : 46 98 : 32. 315 : 35 = 315 – 5
46 : 46 = 44 – 4 = 40
98 : 32= 98 : 9 = 97.
1. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC
? Giải bt trong PHT 1
5 + 3 – 2; 12 : 6 . 2; 5 + 3 . 2;
31 – [23 + 5 (4 -1)]; là các vd về biểu thức.
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức.
5 + 3 – 2; 12 : 6 . 2; 5 + 3 . 2; 31 – [23 + 5 (4 -1)]; là các vd về biểu thức.
5 + 3 – 2; 12 : 6 . 2;
5 + 3 . 2;
31 – [23 + 5 (4 -1)];
là các vd về biểu thức.
Tuần 5. Tiết 15 §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH A. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: Hiểu được nội dung các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. Biết vận dụng các quy ước trên để tính giá trị biểu thức. Có ý thức cẩn thận khi thực hiện các phép tính trong biểu thức. B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng: Tóm tắt quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: (Viết trên giấy to hoặc giấy trong nếu dùng máy chiếu) Quy ước 1: Thứ tự thực hiện các phép tính không có ngoặc, chỉ có phép cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia là: từ trái sang phải. Quy ước 2:Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có ngoặc và có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia , nâng lên luỹ thừa là: Luỹ thừa Nhân và chia Cộng và trừ Quy ước 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc là: ( ) [ ] { } Phiếu học tập: PHT 1: Ta đã biết: Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức. Chẳng hạn: 5 + 3 – 2; 42 là các biểu thức. Hãy nêu tiếp một vài ví dụ về biểu thức PHT 2: Thực hiện các phép tính trong biểu thức sau: 31 – (23 + 5 . 4 -1 C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng KIỂM TRA ? Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa cùng cơ số: 315 : 35 46 : 46 98 : 32. 315 : 35 = 315 – 5 46 : 46 = 44 – 4 = 40 98 : 32= 98 : 9 = 97. 1. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC ? Giải bt trong PHT 1 5 + 3 – 2; 12 : 6 . 2; 5 + 3 . 2; 31 – [23 + 5 (4 -1)]; là các vd về biểu thức. Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức. 5 + 3 – 2; 12 : 6 . 2; 5 + 3 . 2; 31 – [23 + 5 (4 -1)]; là các vd về biểu thức. 5 + 3 – 2; 12 : 6 . 2; 5 + 3 . 2; 31 – [23 + 5 (4 -1)]; là các vd về biểu thức. THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC ? Thực hiện các phép tính trong các biểu thức sau: 48 – 32 + 8 60 : 2 .5 Qui ước 1: Trong biểu thức không có dấu ngoặc, nếu chỉ có phép cộng và trừ, hoặc chỉ có phép nhân và chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ? Thực hiện các phép tính trong biểu thức sau: 4 . 42 – 5 . 6 Quy ước 2: Trong biểu thức không có dấu ngoặc, nếu có các phép tính cộng ø trừ, nhân , chia, nâng lên thành luỹ thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân, chia, cuối cùng là cộng và trừ. ? Giải bt trong PHT 2: Qui ước 3: Trong biểu thức có các dấu ngoặc ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn. ? Thực hiện phép tính trong các biểu thức sau: 62 : 4 . 3 + 2 . 52 2 . (5 . 42 – 18) 100 : {2 . [52 – (35 – 8)]} 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 60 : 2 .5 = 30 . 5 = 150 4 . 42 – 5 . 6 = 4 . 9 – 5 .6 = 36 – 30 = 6. 31 – (23 + 5 . 4 -1) = 31 – (8 + 20 -1) = 31 – 27 = 4 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 75 2 . (5 . 42 – 18) = 2. (5 . 16 – 18) = 2. (80 -18) = 2. 62 = 124 100 : {2 . [52 – (35 – 8)]} = 100 : { 2. [52 – 27]} = 100 : {2 . 25} = 100 : 50 = 2 Qui ước 1: Trong biểu thức không có dấu ngoặc, nếu chỉ có phép cộng và trừ, hoặc chỉ có phép nhân và chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Quy ước 2: Trong biểu thức không có dấu ngoặc, nếu có các phép tính cộng ø trừ, nhân , chia, nâng lên thành luỹ thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân, chia, cuối cùng là cộng và trừ. Qui ước 3: Trong biểu thức có các dấu ngoặc ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn. 4. LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐØ ? Tìm số tự nhiên x, biết 23 + 3x = 56 : 53 ? Phát biểu các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức và nêu vd minh hoạ. 23 + 3x = 56 : 53 3x = 56 : 53 – 23 x = (56 : 53 – 23) : 3 x = (53 – 23) : 3 x = (125 - 23) : 3 x = 102 : 3 x = 34. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ BTVN: 73; 74; 77 SGK. Bài 73: a) 78 b) 162 c)11 700 d) 14 Bài 74: a) 24 b) 68 c)17 d) 23 Bài 77: a) 2550 b) 4 D. DẶN DÒ * Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau: Hiểu được nội dung các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. Biết vận dụng các quy ước trên để tính giá trị biểu thức. Có ý thức cẩn thận khi thực hiện các phép tính trong biểu thức. * Về nhà: 1. Làm lại các bài tập trên lớp. 2. làm bài tập hướng dẫn về nhà. 3. Tiết sau học bài LUYỆN TẬP VỀ THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: