Kiến thức: HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
*Kỹ năng: Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
*Thái độ: Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số Đ toán thực tế
II. Chuẩn bị
GV: Bài soạn, SGK, SBT, Bảng phụ
HS: Vở ghi, Bảng nhóm, MTBT, SGK,SBT
III. Tiến trình bài giảng
Tuần 4 Tiết 10 Ngày soạn:10/09/2010 Ngày giảng:13/09/2010 Luyện tập 1 I. Mục tiêu *Kiến thức: HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia *Kỹ năng: Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh *Thái độ: Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số Đ toán thực tế II. Chuẩn bị GV: Bài soạn, SGK, SBT, Bảng phụ HS: Vở ghi, Bảng nhóm, MTBT, SGK,SBT III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(8’) HS1: Chữa bài tập 44b, 44e/ 24 ĐS: b.102 e. 3 HS2: Chữa bài tập 45/ 24trên bảng phụ Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trông phép chia còn rư. HS3: Thông báo kết quả bài tập 46/ 24 ĐS: Chia cho 3 có thể dư 1 hoặc 2 Chia cho 4 có thể dư 1, 2, 3 .................................................. 3. Luyện tập(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Nhận xét và ghi điểm - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm - Làm BT ra nháp, - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - Làm cá nhân ra nháp - Lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi hai HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Nhận xét và nghi điểm Bài 47. SGK a. (x-35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b. 124 + ( 118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 c. 156 – (x+61) = 82 x+61 = 156 -82 x+61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Bài 48. SGK 35 + 98 = (35-2) + (98+2) = 33 + 100 = 133 46+29 = (46-1)+(29+1) = 45 + 30 = 75 Bài tập 49. SGK 321-96 =(321+4)-(96+4) = 325 -100 =225 1354-997 =(1354+3)-(997+3) = 1357 – 1000 = 357 Bài 69. SBT Mỗi toa tàu chứa được: 10 . 4 = 40 ( người) Vì : 892 : 40 = 22 dư 12 Nên phải cần ít nhất 23 toa tàu. IV. Củng cố(3') 1/ Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được? 2/ Nêu cách tìm các thành phần ( Số trừ , số bị trừ ) trong phép trừ ? V. Hướng dẫn học ở nhà(3’) Đọc và làm các bài tập 50,51 / 24 - 25 Làm bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68 / 10 – 11 HD: Bài 64/ 10 a/ Tìm số bị trừ b/ Tìm số hạng chưa biết của tổng Tuần 4 Tiết 11 Ngày soạn:10/09/2010 Ngày giảng:13/09/2010 Luyện tập 2 I. Mục tiêu *Kiến thức: HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia *Kỹ năng: Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh *Thái độ: Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế II. Chuẩn bị GV: Bài soạn, SGK, SBT, Bảng phụ HS: Vở ghi, Bảng nhóm, MTBT, SGK,SBT III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ(8’) HS1: Chữa bài tập 62 a,b/ 10 ĐS: a.203 b. 103 HS2: Chữa bài tập 63 / 10 Dư 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 x = 4.k + 1 ; x = 4.k 3. Luyện tập(32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Nhận xét và ghi điểm - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm - Làm BT ra nháp, - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - Làm cá nhân ra nháp - Lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi hai HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Làm vào vở - Một HS trình bày trên bảng - Nhận xét và nghi điểm Bài 52. SGK a. 14.50 = (14:2).(50.2) = 7 . 100 = 700 16.25 = (16:4).(25.4) = 4 . 100 = 400 b. 2100:50 = (2100.2):(50.2) = 4200:100 = 42 c. 132 : 12 = (120+12):12 = 120:12 + 12:12 = 10 + 1 = 11 Bài tập 53.SGK a. Vì: 21000:2000 = 20 dư 1000 nên Tâm chỉ mua được nhiều nhất là 20 cuốn vở loại I b. Vì 21000:1500 = 24 nên tâm mua được 24 cuốn Bài 77.SBT a. x – 36:18 = 12 x – 2 = 12 x = 14 b. (x – 36): 18 = 12 x – 36 = 12 . 18 x – 36 = 216 x = 216 + 36 x = 252 Bài tập 85. SBT Từ 10 – 10-2000 đến 10-10-2010 là 10 năm, trong đó có hai năm nhuận là 2004 và 2008. ta có 10.365+ 2=2652 3652:7 = 521 dư 5 Vậy ngày10-10-2000 là ngày thứ ba thì ngày 10-10-2010 là ngày CN IV. Củng cố(5’) 1/ Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng và giữa phép chia và phép nhân ? 2/ Với a,b N thì ( a- b) có luôn thuộc N không ? và với a, b N ( b ≠ 0) thì (a : b) có luôn thuộc N không ? V. Hướng dẫn học ở nhà(3’) Đọc và làm các bài tập 54,55 / 25 Làm bài 71,72,74,75,76,80,81,82,83/ 12 Xem trước bài học tiếp theo Tuần 4 Tiết 12 Ngày soạn:12/09/2010 Ngày dạy :17/09/2010 Luỹ thừa với số mũ tự nhiên Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số I. Mục tiêu * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số * Kỹ năng: - Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính gí trị của kuỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số - Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa * Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị GV: Bài soạn, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập. HS: Bảng nhóm, vở ghi, SGK. MTBT III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) HS 1 : Làm bài 81/ 12 HS 2 : Viết tổng sau thành tích 5 + 5 + 5 + 5 + 5 a + a + a + a+ a + a 3. Bài mới(32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Hãy đọc thông tin về cách viết luỹ thừa SGK. Luỹ thừa bậc n của a là gì ? - Lấy ví dụ và chỉ rõ co số, số mũ. Những số đó cho ta biết điều gì? - Làm bài tập ? 1 trên bảng phụ - Củng cố cho học sinh làm bài tập 56a,c - Tính: - Giới thiệu cách đọc a bình phương, a lập phương, quy ước a1 = a. Tính: - Viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa: - Vậy: am.an = ? - Muốn nhân hai lỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? * Củng cố -Phát biểu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a VD: Luỹ thừa bậc 8 của 5 là , 5 là cơ số, 8 là số mũ... - Làm vào vở - Nhân xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân - Trinh bày trên bảng - Tính nhẩm: - Chuyển tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa - Nhận xét về tích của hai luỹ thừa cùng cơ số - Từ đó suy ra công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số - Làm ?2 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên = (n0) Đọc là a mũ n hoặc luỹ thưa mũ n của a. Trong đó a là cơ số, n là số mũ Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị 7 2 49 2 3 8 3 4 81 Bài tập 56a,c: a. c. * Tính: 22 = 2.2=4, 24 = 2.2.2.2=16 33=3.3.3=27 34= 3.3.3.3=81 * Chú ý: SGK 92 = 81 112 = 121 33 = 27 43 = 64 2.Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Ví dụ: Viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa: 23.23= (2.2.2).(2.2) =2.2.2.2.2 = 25 ( =22+3) a4.a3 = a7 Tổng quát: am.an = am+n ? 2 IV. Củng cố(7’) Làm bài tập 56 b, d / 27 ĐS : b. 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6.=6 4 d. 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10=105 V. Hướng dẫn học ở nhà(4’) Đọc và làm các bài tập 57,58,59,60 / 28 Làm bài 89,90,91 /13 HD: Bài 59/ 28 Lập bảng tính lập phương các số từ 0 đến 10 dựa vào định nghĩa
Tài liệu đính kèm: