A/ Mục Tiêu
1/ Kiến thức
- Biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
- Biết vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực té và dựng biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
2/ Kỹ năng: Vẽ được các dạng biểu đồ phần trăm: cột, ô vuông.
3/ Thái độ: nghiêm túc, tích cực.
B/ Chuẩn bị
* GV: Sgk,thước thẳng, Bảng phụ: Bài tập
Bài tập:
Lớp 6B có 40 học sinh gồm ba loại: Giỏi, Khá, TB. Biết số HSG chiếm số HS cả lớp. Số HS khá bằng số HS còn lại.
a) Tính số HS: giỏi, khá, TB của lớp 6B
b) Tính tỉ số phần trăm số HS: giỏi, khá, TB so với HS cả lớp.
c) Biểu diễn bằng biểu đồ hình cột ba loại HS trên
* HS: Sgk,dụng cụ học tập.
C/ Phương Pháp: gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm
D/ Tiến Trình
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng
* Hoạt động 1: 20’
Cho HS thảo luận nhóm bài 151 sgk 5’
Gọi 1HS làm câu a
Yêu cầu HS lấy kết quả xấp xỉ
Gọi 1HS vẽ biểu đồ
GV nhận xét chỉnh sửa. * Hoạt động 2
HS trình bày
Luyện tập
151) sgk
a)
Khối lượng của bê tông là:
1 + 2 + 6 = 9 tạ
Khối lượng xi măng chiếm
của bê tông
Khối lượng cát chiếm:
của bê tông
Khối lượng sỏi chiếm:
của bê tông
b)
* Hoạt động 2: 23’
Cho HS làm bài 2/ bảng phụ
Cho HS thảo luận nhóm câu a,b 8’
Gọi 1HS trình bày câu a
GV nhận xét chỉnh sửa câu a.
Gọi 1HS trình bày câu b
GV nhận xét chỉnh sửa câu b
Gọi 1HS bẽ biểu đồ. * Hoạt động 3
HS trình bày
HS trình bày
2) bảng phụ
a) Số HS giỏi là : (HS)
Số HS còn lại: 40 - 18 = 22 (HS)
Số HS khá là: (HS)
Số HS TB là: 40 - (18 + 12) = 10 (HS)
b) Số HS Giỏi chiếm
HS cả lớp
Số HS khá chiếm:
HS cả lớp
Số HS TB chiếm:
100% - (45%+30%) = 25%
c)
Tiết 103 Tuần 33 LUYỆN TẬP A/ Mục Tiêu 1/ Kiến thức - Biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. - Biết vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực té và dựng biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. 2/ Kỹ năng: Vẽ được các dạng biểu đồ phần trăm: cột, ô vuông. 3/ Thái độ: nghiêm túc, tích cực. B/ Chuẩn bị * GV: Sgk,thước thẳng, Bảng phụ: Bài tập Bài tập: Lớp 6B có 40 học sinh gồm ba loại: Giỏi, Khá, TB. Biết số HSG chiếm số HS cả lớp. Số HS khá bằng số HS còn lại. a) Tính số HS: giỏi, khá, TB của lớp 6B b) Tính tỉ số phần trăm số HS: giỏi, khá, TB so với HS cả lớp. c) Biểu diễn bằng biểu đồ hình cột ba loại HS trên * HS: Sgk,dụng cụ học tập. C/ Phương Pháp: gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm D/ Tiến Trình Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng * Hoạt động 1: 20’ Cho HS thảo luận nhóm bài 151 sgk 5’ Gọi 1HS làm câu a Yêu cầu HS lấy kết quả xấp xỉ Gọi 1HS vẽ biểu đồ GV nhận xét chỉnh sửa. * Hoạt động 2 HS trình bày Xi măng Luyện tập 151) sgk a) Khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 tạ Khối lượng xi măng chiếm của bê tông Khối lượng cát chiếm: của bê tông Khối lượng sỏi chiếm: của bê tông b) Cát Sỏi * Hoạt động 2: 23’ Cho HS làm bài 2/ bảng phụ Cho HS thảo luận nhóm câu a,b 8’ Gọi 1HS trình bày câu a GV nhận xét chỉnh sửa câu a. Gọi 1HS trình bày câu b GV nhận xét chỉnh sửa câu b Gọi 1HS bẽ biểu đồ. * Hoạt động 3 HS trình bày HS trình bày 2) bảng phụ a) Số HS giỏi là :(HS) Số HS còn lại: 40 - 18 = 22 (HS) Số HS khá là: (HS) Số HS TB là: 40 - (18 + 12) = 10 (HS) b) Số HS Giỏi chiếm HS cả lớp Số HS khá chiếm: HS cả lớp Số HS TB chiếm: 100% - (45%+30%) = 25% c) * DẶN DÒ: Về Nhà + Xem lại cách tính tỉ số phần trăm, biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. + Cách vẽ biểu đồ phần trăm thông qua các số liệu phần trăm. + Xem lại các bài tập đã giải, cách trình bày lời giải. + Chuẩn bị: Các câu hỏi ôn tập chương III + BTVN : 154,155,156,157 sgk
Tài liệu đính kèm: