I. Mục tiêu.
• HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên.
• HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
• Rèn cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II. ChuÈn bÞ
• GV: Bảng phụ (vẽ hình 14,15,16-SGK/21 và ghi -SGK/22).
• PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
• HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức: (1 ph)
2. Kiểm tra: GV thực hiện trong tiết dạy
3. Bài mới: (33 ph)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Phép trừ 2 số tự nhiên. (14 ph)
? Tìm x để 2 + x = 5
để 6 + x = 5
? Khi nào ta có phép trừ hai số tự nhiên a và b.
Giáo viên giới thiệu cách tìm hiệu 2 số trên tia số, dùng bảng phụ- Hình 14; 15; 16. (SGK-Tr.21).
Từ đó làm bài tập
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
* Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x.
* Trong phép trừ: a – b = c.
a là số bị trừ
b là số trừ
c là hiệu số.
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a - b là a ³ b
Tuần: 03
Tiết : 07
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Ôn luyện cho HS về tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, kết hợp.
HS biết vận dụng các tính chất vào bài toán tính nhanh và các bài toán khác.
Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi (nút dấ “+” )để tính nhanh tổng nhiều số.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ (ghi bài tập 34 phần a, b-SGK/18), máy tính bỏ túi, phấn màu.
PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra: (6 ph)
Giáo viên
Học sinh
1. Nêu các tính chất phép cộng? Cho ví dụ?
2. Nêu các tính chất phép nhân? Cho ví dụ?
HS trả lời như bảng SGK trang 15.
VD : HS tự lấy
3. Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Vận dụng tính chất phép cộng vào bài toán tính nhanh.(18 ph)
Bài 31
Học sinh nêu cách làm sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp
Chọn những số có tổng tròn chục, tròn trăm vào một nhóm.
3 HS lên bảng.
Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập mở rộng.
Chú ý quy luật của các số hạng trong tổng.
Bài 31 (SGK-Tr.17).
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65 ) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + ... + 39 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + ...+
= 50 + 50 + ... + 50 + 25
= 250 + 25 = 275
Mở rộng câu c
Tính các tổng sau:
a) 10 + 11 + 12 + ... + 100
b) 2 + 4 + 6 + ... + 1000
c) 1 + 4 + 7 + 10 + ... + 154
Bài 32
Học sinh nêu cách làm, đứng tại chỗ trả lời câu a.
Nhờ các tính chất nào?
2 HS lên bảng làm câu b, c.
Học sinh có thể tự ra đầu bài tự nhẩm lấy kết quả
Phải sử dụng các tính chất một cách hợp lí.
Công thức:
Tổng =(Số đầu+số cuối).Số số hạng:2
Bài 32 (SGK-Tr.17)
Tính nhẩm:
97 + 19 = 97 ( 3 + 16)
= (97 + 3) + 16
= 100 + 16
= 116
996 + 45 = 996 + (4+ 41)
= ( 996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1141
37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + ( 2 + 198)
= 35 + 200 = 235
Hoạt động 2: Tìm các số còn thiếu trong dãy số có qui luật . (5 ph)
Bài 33:
Nêu đặc điểm dãy số, 1 HS lên bảng điền tiếp
Bài 33 (SGK-TR.17)
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, .
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.(8 ph)
a. Giáo viên giới thiệu các nút tối thiểu trên máy tính, học sinh cần nhớ (bảng phụ)
b. Sử dụng tính tổng nhiều số
c. Thực hành.
Bài 34 (SGK-Tr.17-18).
a/ 1364+4578=5942.
b/ 6453+1469=7922
c/ 5421+1469=6890
d/ 3124+1469=4593
e/ 1534+217+217+217=2185.
4. Củng cố (6ph)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán?
GV cho hs đọc sgk “Câu truyện về cậu bé giỏi tính toán”
Áp dụng tính nhanh:
A = 26+27+28+...+33.
Yêu cầu hs nêu cách tính.
B = 1+3+5+...+2007
Kết quả: A = 236;
B = 1008016.
5. Hướng dẫn về nhà. (1 ph)
Ôn tập các tính chất đã học của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Làm các bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40 (SGK-Tr.19, 20)
Chuẩn bị tiết sau tiếp tục luyện tập.
IV. Rót kinh nghiÖm
Tuần: 03
Tiết : 08
LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu.
Củng cố kỹ năng tính tích hai hay nhiều số
Khả năng sử dụng các tính chất của phép toán vào các bài toán tính nhanh, nhẩm
Kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi với nút dấu “x”
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ (ghi bài tập 38-SGK/20), máy tính bỏ túi, phấn màu.
PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng con, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra: (7ph)
Câu hỏi
Trả lời
Phát biểu và viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân các số tự nhiên?
Áp dụng tính nhanh:
a, 5.25.2.16.4.
b, 32.47+32.53.
HS phát biểu như bảng ở SGK trang 15
Áp dụng:
a, 5.25.2.16.4 = (5.2)(25.4).16 = 10.100.16 = 16 000.
b,32.47+32.53=32.(47+53) = 32.100 = 3200
3. Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Vận dụng tính chất phép cộng vào bài toán tính nhanh(17 ph)
Bài 35: Học sinh tìm cách làm bài
HS lên bảng.
Bài 36: Có thể nhẩm theo những cách nào?
Sử dụng những tính chất nào?
Tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Học sinh lên bảng.
Bài 37:
Giới thiệu tính chất
a (b – c) = ab - ac
HS lên bảng.
Bài 35(SGK-Tr.19).
15 . 2 . 6 = 15. 3. 4 = 5. 3 . 12 (Đều bằng 15.12).
8 . 18 = 8 . 2 . 9 = 4 . 4 . 9
Bài 36 (SGK-Tr.19)
Tính nhẩm 45 . 6
C1 = 9 . 5 . 6 = 9 . 30 = 270
C2 = (40+5) .6 = 40 .6 + 5 . 6
= 240+30 = 270
Tính nhẩm:
15 . 4 ; 25 . 12 ; 125 . 16 ; 34 . 11; 47 . 101
Bài 37 (SGK-Tr.20)
Giới thiệu tính chất
a (b – c) = ab - ac
VD: 13. 99 = 13 . (100 – 1)
= 13.100 – 13 = 1287
Tính nhẩm:
16 . 19 ; 46 . 99; 35 . 98
a/ 16.19=16.(20-1)
=16.20-16=320-16=304.
b/ 46.99=46.(100-1)=46.100-46
=4600- 46=4554.
c/ 35.98=35.(100-2)=3500-35.2
=3500-70=3430.
Hoạt động 2:Sử dụng máy tính bỏ túi (7 ph)
Bài 38.
GV giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân (bảng phụ).
HS thực hành.
Bài 39.
HS hoạt động nhóm, đưa ra nhận xét.
Bài 38. (SGK-Tr.20).
Tính: 375.376 =141 000;
624.625=390 000.
13.81.215=226 395.
Bài 39. (SGK-Tr.20).
Tính chất số đặc biệt 142857
Khi nhân số đó với 2; 3; 4; 5; 6. Thì được tích là chính sáu chữ số đó viết theo thứ tự khác.
Hoạt động 3: Bài tập phát triển tư duy.(8 ph)
Xác định cá tích sau:
a, ab.101 b, abc.7.11.13
HD hs dùng phép viết só ab; abc thành tổng rồi tính hoach đặt phép tính theo cột dọc rồi tính.
Bài 59/10 SBT:
a, C1: .101 = (10a+b).101
= 1010a+101b
= 1000a +100b+10a+ b = abab.
C2:
Câu b, tươg tự: Ta có 7.11.13 =1001.
Kết quả:
4. Củng cố: (3ph) Nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
5. Hướng dẫn về nhà. (2 ph)
- Ôn lại những tính chất đã học của số tự nhiên.
- Bài tập về nhà 58, 59, 60, 61 (SBT-Tr.10).
- Đọc trước bài phép trừ và phép chia.
IV. Rót kinh nghiÖm
Tuần: 03
Tiết : 09
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu.
HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên.
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II. ChuÈn bÞ
GV: Bảng phụ (vẽ hình 14,15,16-SGK/21 và ghi -SGK/22).
PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức: (1 ph)
2. Kiểm tra: GV thực hiện trong tiết dạy
3. Bài mới: (33 ph)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Phép trừ 2 số tự nhiên. (14 ph)
? Tìm x để 2 + x = 5
để 6 + x = 5
? Khi nào ta có phép trừ hai số tự nhiên a và b.
Giáo viên giới thiệu cách tìm hiệu 2 số trên tia số, dùng bảng phụ- Hình 14; 15; 16. (SGK-Tr.21).
Từ đó làm bài tập
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
* Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x.
* Trong phép trừ: a – b = c.
a là số bị trừ
b là số trừ
c là hiệu số.
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a - b là a ³ b
Hoạt động 2:Phép chia hết và phép chia có dư.(19 ph)
Tìm x N để 4 . x = 12
Tìm x N để 5 . x = 22
Không có x N để 5 . x = 22
? Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép chia
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
a. Phép chia hết:
* Cho a, b, trong đó b 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia a : b = x.
* Trong phép chia a: b = x
a là số bị chia
b là số chia
x là thương
GV cho HS làm miệng bài
22 = 4. 5. + 2, trong N phép chia 22 cho 5 là phép chia có dư, 22 : 5 có thương là 4 và dư là 2.
Nhắc lại mối quan hệ trong phép chia còn dư?
HS làm
GV treo bảng phụ.
HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên bảng điền.
Yêu cầu HS đọc tóm tắc kiến thức trong SGK
a) 0 : a = 0 (a ¹ 0)
b) a : a = 1 (a ¹ 0)
c) a : 1 = a
b. Phép chia có dư:
* Với a, b N, b ¹ 0 ta luôn tìm được 2 số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
a = bq + r 0 ≤ r < b
+) r = 0
+) r ¹ 0 Phép chia có dư
Bảng phụ
4. Củng cố. ( 10’)
Hướng dẫn HS làm bài 44a (SGK-Tr.24).
2 HS lên bảng làm bài 44 b, d.
3. Củng cố
Bài 44. (SGK-Tr.24).
a)
x = 533.
b) 1428:x=14
x=1428:14
x=102.
7x-8=713
7x =713+8
7x =821
x =821:7
x =103.
Hướng dẫn về nhà. (1’)
Về nhà ghi vào vở phần tóm tắc kiến thức trang 22 và học thuộc.
Bài tập về nhà 41; 43; 44(c, e, g); 45; 47; 48; 49 (SGK-Tr.22-24).
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2012
Tổ trưởng
Phan Thị Thu Lan
Chuẩn bị tiết sau học bài “Luyện tập”.
IV. Rót kinh nghiÖm
Tuần: 04
Tiết : 10
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu.
HS khắc sâu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, quan hệ giữa các số trong phép trừ.
HS vận dụng thành thạo các kiến thức về phép trừ để giải bài toán tính nhanh và một số bài toán trong thực tế.
Rèn luyện khả năng tính nhanh, cách trình bày hợp lí.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ để ghi một số bài tập, máy tính bỏ túi.
Bài 50/24: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Nút dấu trừ: (-)
Phép tính
Nút ấn
Kết quả
35-16
3
5
-
1
6
=
19
45-28+14
4
5
-
2
8
+
1
4
=
31
52-27-12
5
2
-
2
7
-
1
2
=
13
PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy.
Ổn định tổ chức: (1 ph)
Kiểm tra: (4 ph)
Giáo viên
Học sinh
a) Khi nào có phép trừ a và b (a, b N) ?
b)Điều kiện của số chia trong phép chia?
c) Điều kiện của số dư trong phép chia có dư?
a)
b) số chia phải khác 0
c) số dư phải bé hơn số chia và lớn hơn 0
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ (10 ph)
Bài 47.
? Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ.
HS đứng tại chỗ phát biểu.
GV đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu học sinh giải.
GV chia lớp thành 3 nhóm:
Tổ 1 giải câu a
Tổ 2 giải câu b
Tổ 3 giải câu c.
GV gọi mỗi tổ 1 HS lên bảng giải.
Cho HS nhận xét; gv chữa sai.
Bài 47. (SGK-Tr.24).
Tìm x N biết
a/ (x – 35 ) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155.
b/ 124 + ( 118 – x ) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25.
c/ 156 – (x + 61 ) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61
x = 13
Hoạt động 2: Các bài toán tính nhẩm (13 ph)
GV hướng dẫn học sinh áp dụng tính chất:
*Tính chất
(a +b) = (a – c) + (b + c).
để tính nhẩm.
Bài 48:
áp dụng tính chất để tính nhẩm.
GV hướng dẫn HS làm câu a. (Trình bày mẫu)
2 HS lên bảng làm câu b, c.
? Cách chọn số để thêm và bớt
*Tính chất
a – b = (a – c) – ( b – c) áp dụng
GV hướng dẫn HS ... ?
- Ba HS trình bày đáp án của mình lên bảng. HS dưới lớp theo dõi và thống nhất cách trình bày.
-Một HS lên bảng chữa bài. HS dưới lớp chữa bài vào vở.
Bài 121 SGK/47
a. Nếu k = 0 Þ 3k = 3. 0 = 0
Þ không phải là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
Nếu k = 1 Þ 3k = 3. 1 = 3 Þ 3k là số nguyên tố.
Nếu k ³ 2 thì 3k là hợp số vì có ước khác 1 là 3 và chính nó.
b.Nếu k = 0 Þ 7k = 7. 0 = 0
Þ không phải là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
Nếu k = 1 Þ 7k = 7. 1 = 7 Þ 7k là số nguyên tố.
Nếu k ³ 2 thì 7k là hợp số vì có ước khác 1 là 7 và chính nó.
Bài 124 SGK/48.
Vì a là số có đúng một ước
Þ a = 1.
Vì b là hợp số lẻ nhỏ nhất
Þ b = 9.
+ Vì c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ¹ 1 Þ c = 0.
+ Vì d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất Þ d = 3.
Vậy máy bay có động cơ ra đời năm 1903.
4.Củng cố: (1’)
-Cho hs nhắc lại cách kiểm tra xem một số có là số nguyên tố hay không (bài tập 123).
-HS nhắc lại.
Muốn kết luận số a là số nguyên tố ta chỉ cần chứng tỏ rằng nó không chia hết cho các số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a.
5. Hướng dẫn về nhà.(1’)
-Ôn tập các kiến thức về ước, bội, số nguyên tố, hợp số.
-Bài tập: 156 đến 158 SBT.
-Đọc trước bài “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”.
IV. Rót kinh nghiÖm:
Tuần: 10
Tiết : 27
§15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
HS cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập.
II.Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ, SGK, thước thẳng.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
- PP: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp: (1’ )GV kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra.(7’)
Giáo viên
Học sinh
-GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
1, Thế nào là số nguyên tố ? cho VD .
Muốn chứng tỏ một số là hợp số ta chứng tỏ điều gì ?
2, Hãy viết các số 6; 15; 12 ra tích các số nguyên tố .
-GV và HS nhận xét bài làm của HS trên bảng ÞGV ghi điểm.
1, Đ/n: (sgk)
VD: 2; 3; 17; 19
Muốn chứng tỏ một số là hợp số ta chứng tỏ số đó có ít nhất 1 ước khác 1 và chính nó.
2,
6 = 2.3
15 = 3.5
12 = 2.2.3 = 22.3
3. Bài mới :(26’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?(14’)
-GV:Khi nhắc đến tên đề bài ta thấy xuất hiện phép tính gì?
- HS: Phép tính nhân.
-GV:Trong tích đó, các thừa số có gì đặc biệt?
-HS: Trong tích đó các thừa số sẽ là các số nguyên tố.
- Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học này.
- GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 không? Þ GV viết dưới dạng sơ đồ cây như SGK.
- GV: Cứ viết như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
- HS: 300 = 4. 75 = 2. 150 = 6. 50 = 5. 60 = . . .
- HS chia thành các nhóm hoàn thành các sơ đồ cây Þ kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố.
- HS dán đáp án lên bảng.
- GV nhận xét các đáp án của HS.
- Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố Þ định nghĩa SGK.
- Hai HS đọc phần đóng khung trong SGK.
-GV;Tại sao số 2; 3; 5 không phân tích được tiếp? Tại sao số 6; 50; 100; 150 lại phân tích được tiếp?
- HS: Vì 2; 3; 5 là các số nguyên tố nên phân tích ra là chính nó. Vì 6; 50; 100; 150 là các hợp số.
-GV: cho HS đọc chú ý SGK.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a. Ví dụ:
300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25
= 2. 3. 2. 5. 5
300 = 3. 100 = 3. 10. 10
= 3. 2. 5. 2. 5
300 = 2. 150 = 2. 2. 75
= 2. 2. 3. 25 = 2. 2. 3. 5. 5
b. Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
c. Chú ý: ( SGK/ 49)
Hoạt động 2: Giới thiệu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố(12’)
- GV hướng dẫn HS phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ hàng dọc.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- Dùng thước phân tích theo sự hướng dẫn của GV.
*Lưu ý:
- Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; . . .
- Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học.
- Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
- GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Sử dụng sơ đồ cây và sơ đồ cột dọc cho HS nhận xét các kết quả.
-HS: Các kết quả đều giống nhau. Hai HS đọc nhận xét SGK.
- GV cho HS phân tích số 420 .
- HS phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố. Một HS lên bảng.
-HS khác làm và nhận xét, giáo viên nhận xét, bổ sung.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
a. Ví dụ:
2
2
3
5
5
300 = 22. 3. 52
b. Nhận xét: (SGK/50.)
420 = 22. 3. 5.7
4.Củng cố(10’)
- GV cho HS cả lớp làm bài 125 SGK sau đó cho ba HS lên bảng phân tích theo cột dọc.
- HS đọc đề bài và làm bài tập 125 SGK/50.
- Ba HS lần lượt lên bảng, mỗi HS làm 2 câu.
-HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV kiểm tra HS cả lớp làm bài.
-HS nhận xét bài làm của HS trên bảng và tự đối chiếu với bài làm của mình.GV nhận xét , bổ sung.
- Hãy sử dụng các kiến thức về luỹ thừa chứng minh bạn làm câu g đúng?
-HS: 1000000 = 106 = (2. 5)6 = 26. 56
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 126 SGK/50.
- HS đọc đề bài 126 SGK/ 50.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
-HS nhận xét bài làm của HS trên bảng và tự đối chiếu với bài làm của mình.GV nhận xét , bổ sung.
Bài 125 SGK/ 50
Kết quả viết gọn:
60 = 22. 3. 5
84 = 22. 3. 7
285 = 3. 5. 19
1035 = 32. 5. 23
400 = 24. 52
g. 1000000 = 26. 56
Bài 126 SGK/ 50: Bạn An làm chưa đúng.
120 = 23. 3. 5
306=32. 2.17
567 = 34. 7
5. Hướng dẫn về nhà.(1’)
Học thuộc định nghĩa, nhận xét, chú ý.
Bài tập 127, 128, 129 SGK/50 và 166 SBT/22
IV. Rót kinh nghiÖm:
Tuần: 10
Tiết : 28
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước.
Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
II.Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK. Bảng phụ
Bài tập 132 SGK/50
Có thể chia đều 28 viên bi vào các túi theo các cách như sau:
Cách chia
Số túi bi
Số bi một túi
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Để tính số lượng các ước của một số m (m > 1) ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:
+ Nếu m = ax thì m có x + 1 ước.
+ Nếu m = axby thì m có (x + 1).(y + 1) ước.
+ Nếu m = axbycz thì m có (x + 1).(y + 1).(z + 1) ước.
- HS :SGK, vở ghi, vở nháp.
- PP: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (7’)
Giáo viên
Học sinh
- GV gọi hai HS lên bảng làm bài tập:
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của số đó:
a. 24 và 81.
b. 30 và 51.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp ghi bài và làm bài tập vào vở.
- GV kiểm tra HS dưới lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng và ghi điểm.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của số đó:
a. 24 và 81.
b. 30 và 51.
24 = 23.3 Ư(24)={1;2;3;4;6;8;12;24}
81 = 34 Ư(81)={1;3;9;27;81}
30=2.3.5 Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
51 = 3.17
Ư(51)={1;3;17;51}
3.Luyện tập :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(19’)
- Làm thế nào để biết một số tự nhiên có bao nhiêu ước?
- GV treo bảng phụ tóm tắt “Có thể em chưa biết”, hướng dẫn HS tính số lượng các ước của số m > 1.
- HS áp dụng kiểm tra lại và nêu cách tìm số ước của 24;81;30; 51.
-GV yêu cầu HS mở vở bài tập, nhìn vào các số a, b, c trong bài 129 và trả lời mỗi số có bao nhiêu ước đó là những số nào? (HS trả lời miệng)
- Lần lượt từng HS đứng lên trả lời miệng bài 129.HS khác nhận xét, GV nhận xét.
- Tương tự, GV cho HS làm bài tập 133 SGK/51.
- HS đọc đề bài và làm bài 133 SGK/51.
- Một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.
-GV gọi hai HS đọc đáp án của mình trong vở.
-HS khác nhận xét, GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh các dạng bài tập đã chữa, lưu ý hs dạng bài tìm số lượng các ước của một số.
-HS lắng nghe.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Để tính số lượng các ước của một số m (m > 1) ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:
+ Nếu m = ax thì m có x + 1 ước.
+ Nếu m = axby thì m có
(x + 1).(y + 1) ước.
+ Nếu m = axbycz thì m có
(x + 1).(y + 1).(z + 1) ước.
24 = 23. 3
Þ số 24 có (3+1).(1 + 1) = 8 ước.
81 = 34 Þ 81 có 5 ước.
30 = 2. 3. 5 Þ số 30 có:
(1+1). (1+1). (1+1) = 8 ước
51 = 3. 17 Þ 51 có 4 ước.
Bài 129 SGK/50
- a có 4 ước là 1; 5; 13; 65.
- b có 6 ước là 1; 2; 4; 8; 16; 32.
- c có 6 ước là 1; 3; 7; 9; 21; 63.
Bài 133 SGK/51
a. 111 = 3. 37 Þ 111 có 4 ước và Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
b. Þ là ước của 111 và có hai chữ số nên = 37. Vậy 37. 3 = 111
Hoạt động 2( 17’)
- GV cho HS đọc và làm bài 131 SGK.
-HS đọc đề bài 131.
- Tích của hai số tự nhiên bằng 42 Þ mỗi số có quan hệ gì với 42?
- HS: Mỗi số sẽ là ước của 42.
Þ có thể tìm được bao nhiêu cặp số như vậy?
- HS : Có thể tìm được 4 cặp số như vậy vì 42 có 8 ước.
-HS khác nhận xét, GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc đề bài 132.
- HS đọc đề bài số 132 SGK/50.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 132.
+ HS chia thành các nhóm trao đổi trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
- Hai đại diện của hai nhóm lần lượt đọc kết quả và HS các nhóm khác nhận xét Þ thống nhất đáp án chung.
-GV nhận xét kết quả tìm được và cách hoạt động của các nhóm.
Bài 131 SGK/50
a)42 = 2. 3. 7 Þ 42 có 8 ước và
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
Þ các số phải tìm là ước của 42 và đó là 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7.
b.
30 =1. 30= 2. 15 = 3. 10 = 5. 6
Vì a. b = 30 Þ a và b là ước của 30 và a < b nên
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Bài 132 SGK/50.
Cách chia
Số túi bi
Số bi một túi
1
1
28
2
2
14
3
4
7
4
7
4
5
14
2
6
28
1
4.Củng cố : ( thực hiện trong khi luyện tập)
5. Hướng dẫn về nhà.(1’)
-Ôn tập lại các kiến thức về ước, bội, số nguyên tố, hợp số, cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
-Bài tập 159 đến 163 SBT/22.
-Đọc trước bài “ước chung và bội chung”.
IV. Rót kinh nghiÖm
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2012
Tổ trưởng
Phan Thị Thu Lan
Tài liệu đính kèm: