I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/. Kiến thức: Vận dụng quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số để giải các bài tập có liên quan.
2/. Kĩ năng: Có kĩ năng tự lực giải toán bằng kiến thức đã học.
3/. Thái độ: Có ý thức tự lực trong học tập và trong lao động.
II/.CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phụ.
2/. Học sinh: Xem trước các bài tập , nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, dụng cụ học tập.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/.On định : (1) Kiểm tra sỉ số hs.
2/.Kiểm tra: ( Kiểm tra 15 phút)
KIỂM TRA 15 PHÚT:
I. Trắc nghiệm: ( 4đ)
Điền từ , cụm từ thích hợp vào chổ trống ( .) trong phát biểu sau:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm (1) của các mẫu làm (2) .
Bước 2: Tìm (3) .của mỗi số ( bằng cách (4) .cho từng mẫu).
Bước 3:Nhân (5) của mỗi phân số với (6) tương ứng.
II. Tự luận: ( 6 đ)
Bài tập : Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) và ; b) và ; c) và .
ĐÁP ÁN:
- Quy tắc đúng hoàn chỉnh 4 điểm ( Sai bất kì bước nào không cho điểm ).
a) và MSC: 40 Ta có: = ; = . (2đ)
b) và MSC: 60 Ta có: = ; ; (2đ)
c) và MSC: 24 Ta có: ; (2đ) (* Chú ý: Chấm điểm theo từng bước làm bài của học sinh)
3/. Bài mới:
Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập có liên quan.
Bài 5 : QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ Tuần: 25 Tiết: 75 Ngày soạn: Ngày dạy: I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: Hiểu như thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. 2/. Kĩ năng: quy đồng mẫu được hai hay nhiều phân số, vận dụng vào tính toán các phép tính có liên quan. 3/. Thái độ: Có ý thức làm việc theo quy trình , có thói quen tự học. II/.CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: Soạn giảng , thước thẳng, bảng phụ 2/. Học sinh: Xem lại kiến thức của lớp 4, xem trước nội dung bài học. III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs. 2/.Kiểm tra: (6’) ?/ Bài 1:Rút gọn các phân số sau: . Bài 2: Tìm số nguyên x, biết . Đáp án: Bài 1: . ( 8đ) Bài 2: suy ra: x = = 2. (2đ) 3/. Bài mới: Nêu vấn đề:” Làm thế nào để các phân số cùng có chung một mẫu? Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: (12’) Cách quy đồng mẫu hai phân số. Thực hiện được quy đồng mẫu hai phân số trong Z ?/ Nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học hãy quy đồng mẫu hai phân số : . - Hướng dẫn hs trả lời .hình thành cách quy đồng mẫu hai phân số trên. -Giới thiệu các mẫu chung khác : 80; 120; 160,. - Treo bảng phụ ?1. Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành ?1. - Trình bày - Nhận xét trả lời : . ghi bài chu ý ghi nhận hoàn thành ?1 theo nhóm trình bày nhận xét 1/. Quy đồng mẫu hai phân số. Quy đồng mẫu hai phân số: ta có 40 là bội chung của 5 và 8 MSC: 40 .8 .5 ; . .8 .5 ?1. . Hoạt động 2: (20’) Cách quy đồng mẫu nhiều phân số. Nắm vững quy tắc chung quy đống mẫu bnhiều phân số ?/ các nhóm thảo luận giải ?2. -Gọi đại diện trình bày. -Gọi 1 hs hoàn thành quy tắc sgk. -Nhấn mạnh các ý chính của ba bước quy đồng mẫu nhiều phân số. -Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bảng ?3. a -Nhận xét. đối chiếu với ba bước quy đồng mẫu nhiều phân số trong quy tắc vừa học -Gọi 1 hs lên bảng hoàn thành ?3 .b -Nhận xét. thảo luận nhóm làm?2 điền khuyết quy tắc chu ý nội dung chính thảo luận ?3. a nhận xét 1 hs khá hoàn thành ?3.b nhận xét 2/. Quy đồng mẫu nhiều phân số: ?2. a) BCNN( 2,5,3,8) = 120 b) . Quy tắc: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: B1: Tìm BCNN của các mẫu làm MSC. B2: Tìm thừa số phụ của mỗi số ( bằng cách chia MSC cho từng mẫu). B3:Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. ?3. a) Quy đồng mẫu hai phân số: -Tìm BCNN(12;30) ; 12 = 22.3; 30 = 2.3.5 BCNN(12; 30) = 22.3.5=60 -Tìm thừa số phụ: 60:12=5; 60:30 =2 -Nhân tử và mẫu của mỡi phân số với thừa số phụ tương ứng: ; . b) MSC: 396 ; . 4/. Củng cố (5’) Bài tập 29 / sgk ; . . 5/. Dặn dò: (1’) - Học bài theo sgk. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lại: Bài tập 28; 29; 30; 31 ( sgk / 19). - Xem các bài tập phần luyện tập. LUYỆN TẬP Tuần: 25 Tiết: 76 Ngày soạn Ngày dạy I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: Vận dụng quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số để giải các bài tập có liên quan. 2/. Kĩ năng: Có kĩ năng tự lực giải toán bằng kiến thức đã học. 3/. Thái độ: Có ý thức tự lực trong học tập và trong lao động. II/.CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phụ. 2/. Học sinh: Xem trước các bài tập , nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, dụng cụ học tập. III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs. 2/.Kiểm tra: ( Kiểm tra 15 phút) KIỂM TRA 15 PHÚT: Trắc nghiệm: ( 4đ) Điền từ , cụm từ thích hợp vào chổ trống ( .) trong phát biểu sau: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: Bước 1: Tìm (1)của các mẫu làm(2).. Bước 2: Tìm (3)..của mỗi số ( bằng cách (4)..cho từng mẫu). Bước 3:Nhân (5)của mỗi phân số với (6)tương ứng. Tự luận: ( 6 đ) Bài tập : Quy đồng mẫu các phân số sau: a) và ; b) và ; c) và . ĐÁP ÁN: Quy tắc đúng hoàn chỉnh 4 điểm ( Sai bất kì bước nào không cho điểm ). a) và MSC: 40 Ta có: = ; = . (2đ) b) và MSC: 60 Ta có: = ; ; (2đ) c) và MSC: 24 Ta có: ; (2đ) (* Chú ý: Chấm điểm theo từng bước làm bài của học sinh) 3/. Bài mới: Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập có liên quan.’ Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: (12’) Giải bài tập 32; 34 ( sgk/19; 20) -Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số đã học. -Nêu bài tập 32 /sgk. Gọi 1 hs khá lên bảng giải bài tập , tất cả hs của lớp cùng giải. -Nhận xét bài giải. - Lưu ý giáo dục hs cách trình bày lời giải. -Nêu bài tập 34. b( sgk) Yêu cầu hs nêu hướng giải quyết đối với số nguyên 3. - Gọi 1 hs trung bình lên bảng giải. -Hướng dẫn tương tự câu c) yêu cầu hs về nhà làm. -Chốt lại dạng bài tập. nhắc lại quy tắc 1 hs khá giải bài tập Hs cả lờp giải vào vở nhận xét lưu ý cách trình bày lời giải nêu hướng giải ( số nguyên 3 có mẫu dương bằng 1) 1 hs Tb giải bài tập chu ý lưu ý dạng bài tập Bài tập 32 ( sgk/19) a) MSC: 63 ; . b) MSC: 23.3.11 ; . Bài tập 34 ( sgk/20) b) MSC: 30 * Hoạt động 2: (11’) Giải bài tập 35 (sgk/20) -Nêu đề bài tập 35/sgk -Yêu cầu hs nêu hướng giải đối với các phân số chưa tối giản . -Nhắc lại cách rút gọn một phân số là gì? -Gọi 1 hs trung bình lên bảng làm bài tập a) tất cả hs của lớp cùng giải bài tập. - Nhận xét bài làm, chốt lại dạng bài tập. -Giáo dục hs sau này khi vận dụng giải bài tập cần lưu ý. quan sát đề bài nêu hướng giải ( cần rút gọn các phân số chưa tối gỉan) nhắc lại cách rút gọn một phân số) 1 hs Tb giải bài tập Cả lớp cùng giải nhận xét , lưu ý dạng bài tập lưu ý khi vận dụng Bài tập 35 ( sgk/20) a) ; ; MSC: 30 ; ; . 4/. Củng cố: (5’) Bài tập 36/ sgk ( Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi – Ai nhanh hơn) Bảng phụ: ( Đáp án: HOI AN MY SON) 5/. Dặn dò: (1’) - Học lại bài học, xem lại các bài tập đã giải. - làm các bài tập còn lại BT : 33; 34; 35 / sgk . - Chuẩn bị trước bài mới bài 6 : SO SÁNH PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP ( tiếp theo) Tuần: 25 Tiết: 74 Ngày soạn: Ngày dạy: I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: Vận dụng rút gọn được phân số để giải các bài tập có liên quan. 2/. Kĩ năng: Có kĩ năng tự lực giải toán bằng kiến thức đã học. 3/. Thái độ: Có ý thức tự lực trong học tập và trong lao động. II/.CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phụ. 2/. Học sinh: Xem trước các bài tập trong sách bài tập toán 6 tập II , nắm vững cách rút gọn phân số, dụng cụ học tập. III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs. 2/.Kiểm tra: (6’) Bài tập :Điền số thích hợp vào chổ trống: Đáp án: ( 8đ) ? phụ: Phân số tối giản là gì? ( 2đ) 3/. Bài mới: Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập có liên quan.’ Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: (17’) Giải bài tập tìm x; y. -Gv nêu bài tập : tìm hai số x và y biết: . - Yêu cầu hs nêu hướng giải. - Gọi 2 hs lên bảng giải bài tập - Theo dõi , gợi ý -Nhận xét quan sát bài tập nêu hướng giải 2 hs lên bảng giải bài tập nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập1: Tìm hai số x và y biết: . Giải: Ta có: . . * Hoạt động 2: (15’) Giải bài tập Tìm các cặp phân số bằng nhau -Nêu đề bài tập tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: . - Yêu cầu các nhóm làm việc. -Theo dõi , gợi ý, nhắc nhỡ. - Gọi đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, chốt lại nội dung chính. -Lưu ý hs dạng bài tập và cách lập luận lời giải . quan sát bài tập chú ý cách giải các nhóm làm việc trình bày nhận xét lưu ý Bài tập 2: Bài tập tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: Giải: ; ; . 4/. Củng cố: (5’) Bài tập 3: Phân số nào không bằng phân số nào trong các phân số còn lại trong các cặp phân số sau đây: . ( Đáp án: ). 5/. Dặn dò: (1’) - Học lại bài học, xem lại các bài tập đã giải. - làm các bài tập còn lại trong SBT . - Chuẩn bị trước bài mới bài5 : QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐÁ. Bài 6:TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Tuần:25 Tiết:21 Ngày soạn: 17/1/2010 Ngày dạy: /2/2009 I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức:Hiểu tia phân giác của góc là gì? Hiểu đường phân giác của góc là gì? 2/. Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc. 3/. Thái độ: Cẩn thận khi đo, vẽ, gấp giấy II/.CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Eâke, thước thẳng, bảng phụ. 2/. Học sinh: Eâke, thướnc thẳng, dụng cụ học tập III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs. 2/.Kiểm tra : (5’) ?/ quan sát hình vẽ: y O z x Đo các góc và điền vào chỗ trống () ; So sánh: .... Đáp án: Đo chính xác điền vào dấu chấm() (6đ) So sánh đúng (4đ) 3/. Bài mới: Nêu vấn đề:” A B O Khi cân thăng bằng thì kim trùng với tia phân giác của góc AOB. Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: (10’) Hiểu được tia phân giác của một góc là gì? -Cho hs quan sát hình vẽ: Hai góc bằng nhau (KTBC). Giới thiệu tia phân giác của góc. ?/ Vậy tia phân giác của một góc là gì? -GV nhấn mạnh hai ý chính: Nằm giữa và hai góc bằng nhau. quan sát hình vẽ ghi nhận tia phân giác của một góc trả lời(chia góc đó thành hai góc bằng nhau) ghi bài 1/. Tia phân giác của một góc là gì? y O z x Tia phân giác của một goác là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. * Hoạt động 2: (23’) vẽ được tia phân giác của một góc. -nêu ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo bằng 420. ?/ Trước hết ta có nhận xét gì nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy? -Khẳng định : Vẽ góc xOx có số đo bằng với góc yO bằng 420: 2= 210. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ góc xOy. -Hướng dẫn hs vẽ tia Oz. -Hướng dẫn hs thực hành gấp giấy : Vẽ tia phân giác Oz theo cách 2. ?/ Ta có thể vẽ thêm một tia Oz khác nữa trên hình được không? -Nêu nhận xét . sgk -Gọi 1 hs lên vẽ góc bẹt ABC. ?/ Hãy vẽ tia phân giác Bt của góc bẹt trên? -Vậy hai góc trên hình là hai góc gì? -Khẳng định: Tia phân giác của góc bẹt chia góc ấy thành hai góc vuông -Vẽ tia đối của tia Oz là tia Oz’. Giới thiệu đường phân giác của góc xOy. -Yêu cầu hs dùng thước kiểm tra xem hai góc xOz’ và góc yOz’ có bằng nhau không? ?/ Hãy vẽ đường phân giác Bt’ của góc bẹt ABC? -Nhận xét đọc ví dụ trả lời ( tia Oz nằm giữa, chia thành hai góc bằng nhau) khắc sâu 1 hs vẽ góc xOy vẽ tia Oz thực hành gấp giấy trả lời ( không) ghi nhận xét 1 hs vẽ góc bẹt lập luận theo 2 ý( nằm giữa và chi thành hai góc bằng nhau) trả lời ( hai góc vuông) ghi nhận vẽ tia Oz’ ghi nhận đường phân giác của góc dùng thước đo góc kiểm tra ( bằng nhau) vẽ đường phân giác Bt’ của góc ABC 2/. Cách vẽ tia phân giác của một góc. Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo bằng 420. Giải: Ta có: . Mà: Vậy: Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho . y O 210 z x Nhận xét: Mỗi góc( không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác t A B C 3/. Chú ý: Đường chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó. y z’ O 210 z x 4/. Củng cố: (5’) Bài tập 31/ sgk: y z 630 O x Bài tập 32 sgk: Chọn c và d đúng 5/. Dặn dò : (1’) - Học bài theo sgk. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 30 sgk - Xem các bài tập phần luyện tập chuẩn bị tiết sau
Tài liệu đính kèm: