A/ Mục tiêu.
- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
- HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
B/ Chuẩn bị.
GV: SGK, SGV.
HS: Ôn tập phân số bằng nhau.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
+ Thế nào là phân số?
+ Làm bài tập 4 trang 4 SBT.
Viết các phép chia dưới dạng phân số:
a/ -3:5; b/ (-2):(-7)
c/ 2:(-11) - Một HS lên bảng kiểm tra.
+ Trả lời câu hỏi.
+ Làm bài tập 4 SBT.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Định nghĩa.
GV Cho HS xem hình vẽ: Có 1 cái bánh hình chữ nhật.
Hình vẽ:
Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái bánh? Nhận xét gì về 2 phân số trên? Vì sao?
GV: Ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau. Những với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay. HStrình bày.
+ Lần 1 lấy đi
+ Lần 2 lấy đi
- HS: =
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 23 tiết 69 Chương III. PHÂN SỐ Bài 1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ A/ Mục tiêu. HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn một số nội dung thực tế. B/ Chuẩn bị. GV : SGK ; SGV HS : Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương. - GV : Phân số đã được học ở tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số ? Trong các phân số này, tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Nếu tử và mẫu là các số nguyên thí dụ : có phải là phân số không? - HS : ví dụ - Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học chương này. - HS nghe GV giới thiệu về chương III. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Khái niệm phân số. - Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị. - Phân số còn có thể coi là thương của phép chia : 3 chia cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết hay không hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0). - HS : Ví dụ có một cái bánh chia thành 4 phấn bằng nhau, lấy đo 3 phần, ta nói rằng đã lấy cái bánh. Tương tự như vậy, (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ? HS : (-3) chia cho 4 thì thương là . (-3) chia cho 4 thì thương là . - GV : là thương của phép chia nào ? - GV : Cũng như ; ; đều là các phân số. HS : là thương của phép chia (-2) cho (-3) - Cũng như ; ; đều là các phân số. GV : Vậy thế nào là một phân số ? HS : Phân số có dạng với a, b Ỵ Z, b khác 0. Khái niệm : (SGK) - GV : So với khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào ? - HS : ở tiểu học, phân số có dạng với a, b Ỵ N, b khác 0. Như vậy tử và mẫu củaphân số không phải chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên. Ví dụ : - Còn điều kiện gì không thay đổi ? - GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số. - Điều kiện không thay đổi là mẫu phải khác 0. Hoạt động 3.2 : Ví dụ - GV : Hãy cho vú dụ về phân số ? Cho biết tử và mẫu của các phân số đó. Yêu cầu HS lấy ví dụ khác dạng : tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu, là hai số nguyên cùng dấu, tử bằng 0. HS : Tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó. - GV yêu cầu HS làm Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số : - HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số các cách viết là phân số. - GV : là 1 phânh sốm mà = 4 vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không ? Cho ví dụ ? - GV : Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số . HS trình bày - Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số. Ví dụ : - Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số . 4/ Hoạt động 4: Luyện tập củng cố. GV cho HS làm bài tập 1 trang 5 SGK. HS làm bài tập. a/ của hình chữ nhật. b/ của hình vuông. GV yêu cầu HS nhóm làm bài 2 (a,c) ; 3 (b,d) ; 4 trang 6 SGK. HS hoạt động nhóm : Bài 5. trang 6 SGK. Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số. Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và (-2). HS làm bài tập Bài 5. Với hai số 0 và (-2) ta viết được phân số : Bài 6 trang 4 – SGK. Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là : a/ Mét : 23cm ; 47cm b/ Mét vuông : 7 đm2 ; 101cm2 HS làm bài tập, GV gọi 2 em lên bảng. a/ 23 cm = 47mm = b/ 7dm2 = 101 cm2 = 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học thuộc dạng tổng quát của phân số. Làm bài tập số 2 (b,d) trang 6 SGK. Ôn tập về phân số bằng nhau ở tiểu học, lấy ví dụ về phân số bằng nhau. Tự đọc phần có thể em chưa biết. --------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 23 tiết 70 Bài 2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU A/ Mục tiêu. HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích. B/ Chuẩn bị. GV : SGK, SGV. HS : Ôn tập phân số bằng nhau. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi kiểm tra. + Thế nào là phân số ? + Làm bài tập 4 trang 4 SBT. Viết các phép chia dưới dạng phân số : a/ -3 :5 ; b/ (-2) :(-7) c/ 2 :(-11) - Một HS lên bảng kiểm tra. + Trả lời câu hỏi. + Làm bài tập 4 SBT. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Định nghĩa. GV Cho HS xem hình vẽ : Có 1 cái bánh hình chữ nhật. Hình vẽ : Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái bánh ? Nhận xét gì về 2 phân số trên ? Vì sao ? GV : Ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau. Những với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay. HS trình bày. + Lần 1 lấy đi + Lần 2 lấy đi - HS : = GV : Trở lại ví dụ trên : =. Nhìn cặp phân số này, em hãy phát hiện có các tích nào bằng nhau ? - HS : Có 1.6 = 3.2 = vì có 1.6 = 3.2 (= 6) - Hãy lấy ví dụ khác về 2 phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét này. - HS : Giả sử lấy : có 2.10 = 5.4 có 2.10 = 5.4 (= 20) - Một cách tổng quát phân số : khi nào ? Điều này vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. - HS : Phân số nếu ad = bc - GV yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. HS đọc SGK. Định nghĩa : SGK nếu ad = bc. Hoạt động 3.2 : Các ví dụ. GV : Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem có bằng nhau không ? HS trình bày HS trình bày vì (-3).(-8) = 4.6 (=24) + Hãy xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau không ? GV cho HS hoạt động nhóm làm bài HS hoạt động nhóm làm bài. Tìm x biết : Tìm x, biết : 4/ Hoạt động 4: Củng cố. GV cho HS làm bài tập 9 trang 9 SGK. Viết mỗi phân số sau đây thành 1 phân số bằng nó và có mấu dương : GV rút ra nhận xét : Vậy ta có thể viết phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương. HS làm bài tập : Gv cho Hs hoạt động nhóm thảo luận làm bài 6 và 7(a,d) trang 8 SGK. HS thảo luận làm bài tập 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau. Bài tập về nhà : 7(b,c), 10 trang 8,9 SGK. Ôn tập tính chất cơ bản củaphân số.
Tài liệu đính kèm: