I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/. Kiến thức:Hiểu được tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2/. Kĩ năng: Biết tìm dấu của nhiều số nguyên.
3/. Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/.CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng
2/. Học sinh: Xem trước nội dung bài, xem lại kiến thức cũ( tính chất của phép nhân số tự nhiên).
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/.On định : (1) Kiểm tra sỉ số hs.
2/.Kiểm tra: (5)
?/ Tìm x, biết :
a) (-8) : x = 5 + (-3) b) (-3) – (-5) + x = 6
Đáp án:
a) (-8) : x = 5 + (-3) b) (-3) – (-5) + x = 6
(-8) : x = 2 (-3) + 5 + x = 6
x = (-8) : 2 2 + x = 6
x = -4 ( 5đ) x = 6 – 2
x = 4 (5đ)
3/. Bài mới:
Nêu vấn đề:” Các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không?”
Trợ giúp của thầy (1) Hoạt động của trò Nội dung (3)
* Hoạt động 1: tính chất giao hoán và kết hợp
Mục tiêu :Nắm được tính chất giao hoán và kết hợp
- Hãy nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N?
- Vậy trong Z các tính chất trên vẫn còn đúng.
-Giới thiệu tính chất giao hoán, viết công thức.
- Nêu ví dụ sgk, Yêu cầu hs giải.
- Giới thiệu tiếp tính chất kết hợp, viếy công thức.
-Nêu ví dụ sgk, hướng dẫn hs giải.
- Yêu cầu hs đọc chú ý sgk.
- Vấn đáp hs trả lời ?1, ?2
- Rút ra nhận xét sgk.
nhắc lại 4 tính chất
chú ý
nắm được tính chất giao hoán
giải ví dụ sgk
ghi nhận tính chất kết hợp
giải ví dụ sgk
đọc chú ý sgk
trả lời ?1,?2
nhận xét, ghi bài
(11) 1/. Tính chất giao hoán:
VD: 2.(-3) = (-3) .2 = -6
2/. Tính chất kết hợp:
VD: [ (-2) .3] .2 =(-2) .(3.2) = - 12
* Chú ý ( sgk)
?1. Tích chứa một số chẳn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+”
?2. Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-“
LUYỆN TẬP Tuần: 21 Tiết:62 Ngày soạn: 25.12.10 Ngày dạy: 3.1.11 I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức về nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. 2/. Kĩ năng: Rèn kỉ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan. 3/. Thái độ: Cẩn thận , chính xác và linh hoạt khi giải toán. II/.CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng , bảng phụ, máy tính bỏ túi 2/. Học sinh: Nắm vững kiến thức về nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu, dụng cụ học tập. III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 2/.Kiểm tra: (5’) ?/ Nêu lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và nhân hai số nguyên khác dấu? Tính: ( -25) .8 ; ( -1500) .(- 100). Đáp án: Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả của chúng. (2đ) Muốn nhân hai số nguyên âm ,ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. (2đ) ( -25) .8 = - 200 ; (3đ) ( -1500) .(- 100) = 150 000. (3đ) 3/. Bài mới: Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan” Trợ giúp của thầy (1) Hoạt động của trò (2) Nội dung (3) * Hoạt động 1: Giải bài tập 86/ sgk Mục tiêu: Hiểu được và giải được các bài tập dạng tương tự. -Treo bảng phụ bài tập 86 /sgk - Gọi lần lượt 5 hs lên bảng giải . - Nhận xét. ?/ Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu? - Nhận xét. - Vấn đáp hs trả lời bài tập 87/sgk ?/ Vậy bình phương của số nguyên như thế nào so với bình phương của số đối của nó? - Giáo dục hs . quan sát bài tập 5 hs lần lượt lên bảng nhận xét Gọi hs trung bình trả lời nhận xét gọi hs khá – giỏi trả lời hs trung bình trả lời cả lớp lắng nghe (19’) Bài tập 86 ( sgk/93) a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab -90 -39 28 -36 8 Bài tập 87 (sgk/93) (-3)2 = 9 * Ta có: a2 = (-a)2 * Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi - vấn đáp hs trả lời bài tập 88/sgk -Lưu ý hs : tích của hai số nguyên cùng dấu bao giờ cũng lớn hơn 0. Tích của hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng nhỏ hơn 0. - Giới thiệu máy tính bỏ túi. -Hướng dẫn hs thực hành trên máy tính bỏ túi . - Yêu cầu hs thực hành tính bài tập 89/sgk -Nhận xét. hs khá- giỏi trả lời cả lớp chú ý lắng nghe quan sát cả lớp chú ý quan sát thực hành trên máy tính bỏ túi nhận xét (14’) Bài tập 88(sgk/93) - Nếu x 0 - Nếu x = 0 thì (-5) .x = 0 - Nếu x > 0 thì (-5). x < 0. Bài tập 89 (sgk/93) (-1356) .17 = - 23 052 39.(-152) = - 5 928 (-1909).(-75) = 143 175 4/. Củng cố: (5’) Bài tập : Tìm số nguyên x, biết: (-2) .x = -10 b) x : (-3) = (-2) .6 x = (-10) : (-2) x = (-12) .(-3) x = 5 x = 36 5/. Dặn dò: (1’) - Học lại bài theo sgk. - Xem lại các bài tập đã giải. -Xem và chuẩn bị đồ dùng cho bài mới. Bài12 :TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN Tuần: 21 Tiết:63 Ngày soạn: 25.12.10 Ngày dạy: 3.1.11 I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức:Hiểu được tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2/. Kĩ năng: Biết tìm dấu của nhiều số nguyên. 3/. Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. II/.CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng 2/. Học sinh: Xem trước nội dung bài, xem lại kiến thức cũ( tính chất của phép nhân số tự nhiên). III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs. 2/.Kiểm tra: (5’) ?/ Tìm x, biết : a) (-8) : x = 5 + (-3) b) (-3) – (-5) + x = 6 Đáp án: a) (-8) : x = 5 + (-3) b) (-3) – (-5) + x = 6 (-8) : x = 2 (-3) + 5 + x = 6 x = (-8) : 2 2 + x = 6 x = -4 ( 5đ) x = 6 – 2 x = 4 (5đ) 3/. Bài mới: Nêu vấn đề:” Các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không?” Trợ giúp của thầy (1) Hoạt động của trò Nội dung (3) * Hoạt động 1: tính chất giao hoán và kết hợp Mục tiêu :Nắm được tính chất giao hoán và kết hợp - Hãy nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N? - Vậy trong Z các tính chất trên vẫn còn đúng. -Giới thiệu tính chất giao hoán, viết công thức. - Nêu ví dụ sgk, Yêu cầu hs giải. - Giới thiệu tiếp tính chất kết hợp, viếy công thức. -Nêu ví dụ sgk, hướng dẫn hs giải. - Yêu cầu hs đọc chú ý sgk. - Vấn đáp hs trả lời ?1, ?2 - Rút ra nhận xét sgk. nhắc lại 4 tính chất chú ý nắm được tính chất giao hoán giải ví dụ sgk ghi nhận tính chất kết hợp giải ví dụ sgk đọc chú ý sgk trả lời ?1,?2 nhận xét, ghi bài (11’) 1/. Tính chất giao hoán: a.b = b.a VD: 2.(-3) = (-3) .2 = -6 2/. Tính chất kết hợp: (a.b) .c = a. ( b.c) VD: [ (-2) .3] .2 =(-2) .(3.2) = - 12 * Chú ý ( sgk) ?1. Tích chứa một số chẳn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+” ?2. Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-“ *Hoạt động 2: tính chất nhân với 1 và tính chất phân phối Mục tiêu: Nắm được tính chất nhân với 1 và tính chất phân phối. ?/ Tích của một số nguyên với 1 bằng bao nhiêu? - Nêu ra tính chất nhân với 1, viết công thức. - Yêu cầu hs làm ?3. ?4 - Nhận xét. - Hoàn thành tính chất sau: a(b+c) =? -Giới thiệu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. -Nêu chú ý sgk. -Yêu cầu 2 hs hoàn thành ?5 -Nhận xét. trả lời ( = chính nó) ghi bài vào vở làm ?3, ?4 nhận xét hoàn thành công thức ( = ab + ac) ghi bài vào vở chú ý] hoàn thành ?5 nhận xét (15’) 3/ Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a ?3. a.(-1) = (-1) .a = -a ?4. Đúng. là hai số đối nhau 4/. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a.(b+c) = a.b + a.c * Chú ý a.(b-c) = a.b – a.c ?5. a) (-8) .(5+3) b) (-3 +3) .(-5) C1: = (-8) .8 C1: = 0 .(-5) = - 64 = 0 C2: =[(-8).5]+ [(-8).3] C2:= [(-5).(-3)]+[(-5).3] = (-40) + (-24) = 15 + (-15) = - 64 = 0 4/. Củng cố: (12’) Bài tập 90 ( sgk/95) 15. (-2) .(-5) .(-6) = (-30) .30 = - 900 4.7 .(-11) .(-2) = 28 . 22 = 616. Bài tập 92 ( sgk/95) ( 37 – 17) .(-5) + 23 .(-13 – 17) = 20 . (-5) + 23 . (-40) = (-100) + (-920) = - 1020. Bài tập 94( sgk/95) (-5) .(-5) .(-5) .(-5). (-5) = (-5) 5. 5/. Dặn dò: (1’) - HỌc bài theo sgk. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 90; 91; 92; 93; 94 ( các câu còn lại) sgk/ 95. - Chuẩn bị trước các bài tập luyện tập. LUYỆN TẬP Tuần:21 Tiết:64 Ngày soạn: 25.12.10 Ngày dạy: 5.1.11 I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: hệ thống lại kiến thức cơ bản về tính chất cơ bản của phép nhân . 2/. Kĩ năng: rèn kĩ năng giải các bài tập về nhân , cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Rèn kĩ năng xét dấu của một tích gồm nhiều thừa số gồm các số nguyên âm. 3/. Thái độ: Có ý thức khi thực hiện giải bài tập , chính xác và linh hoạt. II/.CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng 2/. Học sinh: nắm vững kiến thức bài học, dụng cụ học tập. III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/.Oån định : (1’)Kiểm tra sỉ số hs. 2/.Kiểm tra: (5’) ?/ Nêu các tính chất của phép nhân số nguyên? Aùp dụng tính nhanh: (-4) .(+125) .(-25) .(-6) .(-8) Đáp án: 1/. Tính chất giao hoán: 2/. Tính chất kết hợp: 3/ Nhân với số 1: 4/. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. ( 4đ) (-4) .(+125) .(-25) .(-6) .(-8) = [(-4) .(-25)].[ (+125).(-8)] .(-6) = 100 .(-1000) .(-6) = 600 000 (6đ) 3/. Bài mới: Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức vào giải bài tập ” Trợ giúp của thầy (1) Hoạt động của trò (2) Nội dung (3) * Hoạt động 1: Giải bài tập 95 ;96 ; 97 ( sgk/95) Mục tiêu: Hiểu được cách giải các bài tập - Gv nêu bài tập 95 ( sgk/95) -Vấn đáp hs trả lời. - Gv nêu tiếp bài tập 96( sgk/95) a) - Hướng dẫn hs cách giải hợp lí, gọi 1 hs trung bình lên bảng giải. - Nhận xét. - Gv nêu tiếp bài tập 97 ( sgk/95) -Vấn đáp hs trả lời , rút ra kết luận cần lưu ý: “ Tích có tổng số dấu – là số lẻ thì kết quả mang dấu -; tổng số dấu – là số chẵn thì kết quả mang dấu +” quan sát bài tập trả lời (là số 1 và 0) quan sát bài tập 1 hs trung bình lên bảng giải nhận xét theo dõi bài tập trả lời , rút ra kết luận (9’) Bài tập 95 ( sgk/95) Vì ta có: (-1) 3 = (-1).(-1) .(-1) = -1 Còn hai số nguyên : 13 và 03 Bài tập 96( sgk/95) 237.(-26) + 26.137 = 26.137 – 237.26 = 26. ( 137 – 237) = 26. (-100) = - 2600. Bài tập 97 ( sgk/95) a)(-16).1253 .(-8) .(-4) .(-3) > 0 b) 13.(-24) .(-15) .(-8) .4 < 0 * Hoạt động 2: Giải bài tập 98 ( sgk/96) Mục tiêu: Hiểu được cách giải các bài tập - Gv nêu bài tập , hướng dẫn hs cách giải. - Gọi 2 hs khá lên bảng giải. - Nhận xét. - Lưu ý hs cách trình bày bài giải. quan sát bài tập Tìm cách giải 2 hs lên bảng giải nhận xét lưu ý (10’) Bài tập 98 ( sgk/96) a) (-125) .(-13) .(-a) = (-125) .(-13) .(-8) = - 13000. b) (-1) .(-2) .(-3) .(-4) .(-5) .b = (-1) .(-2) .(-3) .(-4) .(-5).20 = (-120) .20 = -2400. * Hoạt động 3: Giải bài tập 99 ( sgk/96) Mục tiêu: Hiểu được cách giải các bài tập - Gv nêu bài tập 99 ( sgk/96) ?/ Hãy hoàn thành tính chất sau: a( b-c) = ? - Yêu cầu các nhóm thảo luận và tìm ra đáp án. - yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét. quan sát bài tập hoàn thành công thức ( = ab – ac) thảo luận giải bài tập trình bày kết quả nhận xét (16’) Bài tập 99 ( sgk/96) a( b-c) = ab – ac -7 và -13 -14 và -50 4/. Củng cố: ( 3’) Bài tập 100 ( sgk/95) Chọn câu B. 18 5/. Dặn dò: (1’) - Học lại kiến thức có liên quan -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm các bài tập còn lại. -Chuẩn bị trước bài mới. Bài 2 : GÓC Tuần: 21 Tiết:17 Ngày soạn: Ngày dạy: I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: Hiểu và trả lời được các câu hỏi: góc là gì? góc bẹt là gì? 2/. Kĩ năng:Biết vẽ góc , đọc tên góc và kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm bên trong góc. 3/. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào thực tiễn. II/.CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, êke, bảng phụ. 2/. Học sinh: Xem trước nội dung bài, nắm vững kiến thức bài trước, dụng cụ học tập. III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs. 2/.Kiểm tra: (5’) ?/ Câu 1:Vẽ nửa mặt phẳng bờ a, lấy điểm M và N nằm khác phía đối với a, điểm M và P nằm cùng phía đối với bờ a. Câu 2: Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Đáp án: Câu 1: . M a . P ( 6đ) . N Câu 2: x z O. y (4đ) 3/. Bài mới: Nêu vấn đề:”Góc xOy là gì?” Trợ giúp của thầy (1) Hoạt động của trò (2) Nội dung (3) * Hoạt động 1: Định nghĩa góc. Mục tiêu: Hiểu và vẽ được một góc -Yêu cầu hs quan sát hình 4 sgk. -Gv giới thiệu góc; góc bẹt. ?/ Hãy cho biết góc là gì? ?/ Góc bẹt là gì? -Vẽ kí hiệu góc xOy. -Yêu cầu hs làm ? sgk. -Bảng phụ bài tập 6 SGK/75 ; Gọi 3 hs lần lượt trả lời câu điền khuyết. -Nhận xét. quan sát hình 4 chú ý theo dõi trả lời ( định nghĩa) trả lời ( sgk) vẽ kí hệiu và hình vào vở làm ? sgk 3 hs lần lượt điền khuyết nhận xét 1/. Góc: Định nghĩa: Góc là hình gồm hai tia chung gốc y O . x Góc xOy hay góc yOx O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. Kí hiệu : , , hay . M. N. O . Bài tập 6( SGK/75) * Hoạt động 2: Vẽ các loại góc. Mục tiêu: Vẽ được các loại góc - Yêu cầu hs thực hiện vẽ hình: ?/ Hãy vẽ góc xOy, nêu cách vẽ? -Gv chốt lại: vẽ hai tia chung gốc; đặt tên ; viết kí hiệu góc tương ứng. -Yêu cầu hs quan sát hình 5 SGK . Hãy viết kí hiệu các góc ứng với . -Bài tập 8 (SGK/75).Gọi 1 hs giải -Nhận xét. vẽ hình theo yêu cầu vẽ góc xOy , nêu cách vẽ ghi bài vào vở quan sát hình 5 viết kí hiệu Các góc giải bài tập 8 nậhn xét 2/. Góc bẹt: x O. y Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. ? ( hs tự trả lời ) 3/. Vẽ góc: t y 3 1 2 O x , . Bài tập 8 (SGK/75). * Hoạt động 3: Điểm nằm trong góc. Mục tiêu: Nhận biết được điểm nằm trong góc -Quan sát hình 6 (sgk/74). ?/ Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy? -Yêu cầu hs làm bài tập 9 ( sgk/75) ?/ Hãy vẽ góc mPn, Vẽ điểm K nằm trong góc mPn ? Vẽ tia PK. quan sát hình 6 trả lời ( sgk) làm bài tập 9 thực hiện vẽ góc theo yêu cầu 4/. Điểm nằm bên trong góc: y M . O x Điểm M nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. Bài tập 9 ( sgk/75) 4/. Củng cố: (2’) ?/ Góc là gì? Kí hiệu như thế nào? ? / Góc bẹt là gì? ?/ các bước vẽ một góc? ?/ Điểm nằm bên trong góc khi nào? 5/. Dặn dò: (1’) Học bài theo sgk. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lại: 7; 10 ( sgk/75). -Chuẩn bị tiếp bài 3: Số đo góc.
Tài liệu đính kèm: