Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh được củng về quy tắc dấu ngoặc
* Kỹ năng: Biết bỏ ngoặc đúng khi trước ngoặc là dấu âm. Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong làm bài.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, thước thẳng.
* HS: Máy tính bỏ túi, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Tuần 17 Ngày soạn: 30/11/09 Tiết 52 Ngày dạy: 01/12/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh được củng về quy tắc dấu ngoặc * Kỹ năng: Biết bỏ ngoặc đúng khi trước ngoặc là dấu âm. Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong làm bài. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, thước thẳng. * HS: Máy tính bỏ túi, học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kim tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi hai HS lên bảng - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS - Nhận xét cho điểm * Học sinh 1 : - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. - Chữa bài tập 57 trang 85 SGK * Học sinh 2 : - Chữa bài tập số 58 trang 85 SGK - Tóm tắt bài giải * Hoạt động 2: Luyện tập - Cho học sinh làm việc cá nhận - Một số học sinh lên bảng trình bày - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu - Yêu cầu học sinh nhận xét - Cho học sinh làm việc cá nhận - Một số học sinh lên bảng trình bày - Yêu cầu học sinh nhận xét - Cho học sinh làm việc cá nhận - Một số học sinh lên bảng trình bày - Yêu cầu học sinh nhận xét - Nhận xét - Cho học sinh tự trình bày bài toán phù hợp với điều kiện đầu bài - Làm việc cá nhận vào nháp - Chiếu một số bài lên bảng và so sánh với bài làm trên bảng - Làm bài - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp - Một HS lên bảng làm - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp - Một HS lên bảng làm - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Tiếp thu - Trình bày trên nháp và trả lời miệng Bài tập 59. SGK Tính nhanh các tổng sau : a) (-38) + 28 = (-10) b) 273 + (-123) = 155 c) 99 + (-100)+101 = 100 Bài tập 60. SGK Bỏ dấu ngoặc rồi tính : a) 217 + = + = 0 + 20 = 20 b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = = 0 + 0 + .... + 0 + 0 = 0 Bài tập 89. SBT a. b. c. d. Bài tập 90. SBT a. b. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo Sgk - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài tiếp theo IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 17 Ngày soạn: 01/12/09 Tiết 53 Ngày dạy: 03/12/09 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. - Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau. - Biểu diễn một số trên trục số. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. * Thái độ: - Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập * HS: Thước có chia độ, máy tính bỏ túi. Chuyển bị câu hỏi ôn tập vào vở. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kim tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp (15 ph) a) Cách viết tập hợp – Kí hiệu - GV: Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào? - VD? - GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng - GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý. b) Số phần tử của tập hợp - GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho VD? GV ghoi các VD về tập hợp lên bảng. - Lấy VD về tập hợp rỗng 2) Tập hợp con - GV: khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B. Cho VD (đưa khái niệm tập hợp con lên bảng phụ) - HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách. + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó. - HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A={0; 1; 2; 3} hoặc A = {x ÎN/x<4} - HS: Một tập hợp có thể cso một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. VD: A = {3} B = {-2; -1; 0; 1} N = {0; 1; 2; } C = f. Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3 - HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B VD: H = {0; 1} K = {±1; ±2} thì H Ì K - Thết nào là tập hợp bằng nhau? 3) Giao của hai tập hợp - GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho VD - HS: Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó Hoạt động 2 (27 ph) 4) Tập N, tập Z a) Khái niệm về tập N, tập Z. - GV: Thế nào là tập N? tập N*, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó (Đưa kết luận lên bảng phụ) - Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? GV vẽ Sơ đồ lên bảng phụ - Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z. b) Thứ tự trong N, trong Z - GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z (đưa kết luận trong Z) - Cho VD Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí trên điểm a như thế nào so với điểm b? Biểu diễn các số sau trên trục số 0; -3; -2; 1 - Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn. Tìm số liền trước, liền sau của số 0 và số (-2) - Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên bảng phụ) - GV: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0 b) Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dầ: -97; 10; 0; 4; -9; 100 - HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3; } N* làtập hợp các số tự nhiên khác 0 N* = {1; 2; 3; } Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm Z = {; -2; -1; 0; 1; 2; } HS: N* làm một tập hợp con của N, N là một tập con của Z N* Ì N Ì Z - Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau. - HS: Trong hai sô nguyên khác nhau, có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là a a. VD: -5 < 2; 0 < 7 - HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b - HS lên bảng biểu diễn. - HS làm bài tập -15; -1; 0; 3; 5; 8 100; 10; 4; 0; -9; -97 Z N N* - Số 0 có số liền trước là (-1) và số liền sau là 1. - Số (-2) có số liền trước là (-3) và có số liền sau là (-1). - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0 - Mọi số nguyên âm nào cũng nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. Hs làm bài tập -15; -1; 0; 3; 5; 8 100; 10; 4; 0; -9; -97 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph) Ôn lại kiến thức đã ôn. Bài tập về nhà: bài số 11, 13, 15 trang 5 SBT và bài 23, 27, 32 trang 57, 58 SBT Làm câu hỏi ôn tập Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 17 Ngày soạn: 01/12/09 Tiết 54 Ngày dạy: 03/12/09 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Ôn lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừu số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x. * Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập * HS: Thước có chia độ. Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kim tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CỦ (7 ph) HS1: thế nào là tập N, N*, Z. Hãy biểu diễn các tập hợp đó. Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên. Cho ví dụ HS2: Chữa bài tập 27 trang 58 SGK a) Số nguyên a > 5. Số a có chắc chắn là số dương không? b) Số nguyên b < 1. Số b có chắc chắn là số âm không? c) Số nguyên c lớn hơn (-3), số c có chắc chắn là số dương không? d) Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng (-2). Số d có chắc chắn là số âm không? Minh hoạ trên trục số. Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: Trả lời câu hỏi. Tự lấy VD minh hoạ các quy tắc so sánh số nguyên. HS 2: Vẽ trục số Chắc chắn Không (vì còn số 0) Không (vì còn -2; -1; 0) Chắc chắn Hoạt động 2 (15 ph) a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a - GV: GTTĐ của một số nguyên a là gì? GV vẽ trục số minh họa GV: Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? Cho VD: HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. HS: Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0, GTTĐ của 1 số nguyên dương là chính nó, GTTĐ củ 1 số nguyên âm là số đối của nó Nếu a ≥0 Nếu a < 0 b) Phép cộng trong Z Cộng 2 số nguyên cùng dấu. - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? - HS tự lấy VD minh họa - Phát biểu quy tắc thực hiện phép tính. (-15) + (-20) = (-35) Nếu a ≥0 Nếu a < 0 VD: (-15) + (-20) = (-35) (+19) + (+31) = (+50) VD: (-15) + (-20) = (19) + (+31) = Cộng hai số nguyên khác dấu. GV: Hãy Tính. (-30) + 10 = (-15) + 31 = (-12) + = Tính: (-24) + (24) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (GV đưa các quy tắc cộng số nguyên lên bảng phụ c) Phép trừ trong Z - GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức? VD: 15 –(-20) = 15 + 20 = 35 -28-(+12) = -28+(-12 = -40 d) Quy tắc dấu ngoặc. (+19) + (+31) = (+50) 25+15 = 40 - HS: Thực hiện phép tính: (-30) + (+10) = -20 -15 + (+40) = +25 -12 + = -12 + 50 = 38 (-24) + (+24) = 0 - HS phát biểu 2 quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau và không đối nhau) HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b a-b = a+(-b) Thực hiện các phép tính - HS: phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. Làm VD 25+15 = 40 Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b a-b = a+(-b) VD: (-90) –(a-90) + (7-a) = -90 – a + 90 + 7 –a = 7 – 2a Hoạt động 3: (6ph) - GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. - So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì? - Các tính chất của phép công có ứng dụng thực tế gì? - HS: Phép cộng trong Z có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng vối số đối. Nêu các công thức tổng quát - So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với đối số. - Áp dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số. a) Tính chất giao hoán a + b = b + a b) Tính chất kết hợp (a+b) +c = a+(b+c) c) Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a d) Cộng với số đối a + (-a) = 0 Hoạt động 4: (12ph) 3) Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính: 52 + 12) -9.3 80 – (4 . 52 – 3.23) [(-18) +7]-15 (-219) – (-229) + 12.5 GV: Cho biết thứ tự thực hiên các phép toán trong biểu thức? GV cho HS hoạt đông nhóm làm bài 2 và 3 Bài 2:Liệt kê và tính tổng các số nguyên thỏa mãn: -4 < x < 5 - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc. 10 4 -40 70 Bài 2: x = -3; -2; ; 3; 4 Tính tổng (-3) + (-2) + + 3+ 4 = [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 4 = 4 Bài 2: x = -3; -2; ; 3; 4 Tính tổng (-3) + (-2) + + 3+ 4 = [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 4 = 4 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 ph) Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy GTTĐ 1 số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Bài tập số 104 tr 60, 86 trang 64, bài 29 trang 58 162, 163 trang 75 SBT IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 17 Ngày soạn: 30/11/09 Tiết 55 + 56 Ngày dạy: 07/12/09 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I. 2.Kĩ năng: - Rèn luyên kĩ năng làm bài kiểm tra, bài thi. 3. Thái độ: - Trung thực, tự giác II. Chuẩn bị: * Thầy: Nhận đề. * Trò: Chuẩn bị kiến thức để làm bài. Thước thẳng, eke. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp : 2. Đề bài: (Đính kèm) IV. Đáp án và thang điểm: (Đính kèm) V. Thống kê điểm: Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB <3 3 - <5 5 - <8 8 - 10 SL % SL % SL % SL % 6A2 VI. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: